Giáo án tổng hợp Tuần 20 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt

Giáo án tổng hợp Tuần 20 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt Nam, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

 Đọc đúng các kiểu câu.

 Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về.

Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.

 Thái độ: Giáo dục Hs lòng tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.

 - Giáo dục học sinh KNS : Đảm nhận trách nhiệm, tư duy sáng tạo ( bình luận ,nhận xét), lắng nghe tích cực.Thể hiện sự tự tin, giao tiếp.( HCM + KNS)

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 465Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 20 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20 Thứ hai , ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tập đọc – Kể chuyện.
ở lại với chiến khu.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt Nam, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
Kỹ năng: Rèn Hs
 Đọc đúng các kiểu câu.
 Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về.
Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
 Thái độ: Giáo dục Hs lòng tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
 - Giáo dục học sinh KNS : Đảm nhận trách nhiệm, tư duy sáng tạo ( bình luận ,nhận xét), lắng nghe tích cực.Thể hiện sự tự tin, giao tiếp.( HCM + KNS)
B. Kể Chuyện.
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.
 - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Báo cáo kết quả tháng thi đua “ noi gương chú bộ đội”.
- Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Luyện đọc(35’)
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.(8’)
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
HT: Cá nhân, lơp.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. (8’.)
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT: Cá nhân, lơp, nhóm.
* Hoạt động 4: Kể chuyện(20)
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân, lơp.
. Mục tiêu: Giúp Hs TB bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
HS K-G: đọc trôi chảy, diễn cảm
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc .
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs TB nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
HS K-G: Biết trả lời đúng nội dung câu hỏi và cảm thụ bài văn
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi, giải nghĩa từ ứng với nội dung từng đoạn
 - Gv mời Hs giải thích từ mới: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt Nam, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn.
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ”?
+ Thái độ của các bạn sau đó thế nào?
Các chiến sĩ nhỏ tuổi nhận thấy trách nhiệm quan trọng bây giờ là gì? 
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
 + Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
+ Qua câu chuyện này, em hiểu gì về các chiến sĩ Vệ quốc quân?
- Theo em hiện nay để bảo vệ tổ quốc các em phải làm gì ? 
- Gv nhận xét, chốt lại. giáo dục 5 điều Bác Hồ dạy, lời dạy của Bác Hồ ; Non sông Việt nam
Mục tiêu: Giúp HS K -G đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
HS TB: Biết đọc đúng lời nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2 trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Mục tiêu: Hs TB nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện.
HS K-G: Biết kể câu chuyện hay, mạch lạc.
- Gv cho Hs một Hs đọc các câu hỏi gợi ý .
- Gv mời 1 Hs kể mẫu đoạn 2:
- Hs lần lượt kể các đoạn 3, 4.
- GV mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Rèn kỹ năng tự tin khi giao tiếp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn.
-Một Hs đọc cả bài.
-Hs giải thích các từ khó trong bài. 
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Hs nêu ý kiến
-Hs đọc đoạn 2 .
+Hs nêu
+Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Chiến đấu bảo vệ tổ quốc- trách nhiệm.
+ Hs nêu.
+HS nêu ý kiến
-Hs đọc đoạn 3.
+HS nêu
-Hs đọc đoạn 4.
+Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- HS nêu
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc các câu hỏi gợi ý.
-Một Hs kể đoạn 2,3,4.
-Từng cặp Hs kể.
-Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
-Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Hs nhận xét.
 5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Chú ở bên Bác Hồ.
Nhận xét bài học.
 Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ năm , ngày 6 tháng 1 năm 2011
Tập viết
Bài: N (Ng) – Nguyễn Văn Trổi.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa N (Ng).Viết tên riêng “Nguyễn Văn Trổi” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹpR, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.( HCM + KNS)
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa N (Ng)
	 Các chữ Nguyễn Văn Trổi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N (Ng) hoa.(5’)
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT: Cá nhân, lơp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.(7’)
PP: Quan sát, thực hành
HT: Cá nhân, lơp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (20’)
PP: Thực hành, trò chơi
HT: Cá nhân, lơp.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài. (5’)
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
HT: Cá nhân, lơp, nhóm.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ N (Ng).
- Gv treo chữừ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ N (Ng).
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: N (Ng Nh), V, T (Tr).
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “V, T (Tr)” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Nguyễn Văn Trổi .
 - Gv giới thiệu: Nguyễn Văn Trổi ( 1940 – 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trổi đặt bơm ở cầu Công Lí, mưu giết bộ quốc phòng Mĩ Mắc Na – ma – ra.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương.
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Câu tục ngữ trên khuyên chúng ta điều gì?
- Chúng ta phải làm gì khi mọi người xung quanh gặp khó khăn ?
- Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi những điạ danh lịch sử, những tiến công của quân dân ta.( HCM + KNS) đoàn kết tốt.
Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Ng: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ V, T: 1 dòng.
 + Viế chữ Nguyễn Văn Trổi: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Ng. Yêu cầuY: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng: Nguyễn văn Trổi.
.- Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
- HS nêu
- Giúp đỡ bạn ( vui tết )
-Hs viết trên bảng con các chữ: Ràng, Nhị Hà. 
.
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: ôn chữ O,Ô, Ơ
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba , ngày 4 tháng 1 năm 2011
Chính tả
Nghe – viết: Ở lại với chiến khu.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng, đẹp của bài “ ở chiến khu” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm uôt/uôc
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Trần Bình Trọng.
- Gv gọi Hs viết các từ: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
H ... ừ về Tổ Quốc.Bác Hồ là tấm gương tròn đời phấn đấu hi sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc. ( tích hợp bộ phận )( HCM)
- Tiếp tục ôn tập về dấu phẩy.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
	4. Phát triển các hoạt động.
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Làm bài tập 1,2
(25’)
PP: Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
HT: Cá nhân, lơp, nhóm.
* Hoạt động 2: Làm bài 3(8’)
PP: Thảo luậnT, thực hành.
HT: Cá nhân, lơp, nhóm.
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được các từ theo chủ điểm Tổ quốc .Kể về vị anh hùng mà em biết
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Những từ cùng nghĩa với Nổ Quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
Những từ cùng nghĩa với Nảo vệ: giữ gìn, gìn giữ.
Những từ cùng nghĩa với Nây dựng: dựng xây, kiến thiết.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Kể tự do, thoải mái và ngắn ngọn những gì em biết về một số vị anh hùng, chú ý nói về các công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước.
+ Có thể kể về vị anh hùng các em được biết qua các bài tập đọc, kể chuyện hay những vị anh hùng mà các em đã được đọc qua sách báo.
+ Em biết gì về Bác Hồ kính yêu của chúng ta ?
- Để xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ các em phải làm gì? Giáo dục HS
- Gv nhận xét, bình chọn bạn kể hay hiểu biết nhiều về các vị anh hùng.
 Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt dấu phẩy.
. Bài tập 3: 
- Gv nói thêm cho Hs biết tiểu sử của ông Lê Lai.
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài 
- Gv đọc thầm đoạn văn.
- Gv yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Các em trao đổi theo cặp.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
-3 Hs lên bảng thi làm bài.
-Hs nhận xét.
-Hs chữa bài đúng vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs làm bài cá nhân vàVBT.
-Hs cả lớp thi kể chuyện.
-Hs lắng nghe.
- Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước. 
-Hs chữa bài vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
-Hs nhận xét.
-Hs sửa bài vào VBT.
-Ba Hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ ở đâu”. 
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm , ngày 6 tháng 1 năm 2011
Chính tả
Nghe – viết : Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài “Trên đường mòn Hồ Chí Minh.”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: phân biệt x/s hay chứa tiếng bắt đầu bằng uôt/uôc.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ ở lại với chiến khu”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.(35’)
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT: cá nhân, lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.(7’.)
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT: cá nhân, lớp, nhóm.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết chính tả : Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
Gv mời 2 HS đọc lại.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
 - Gv hướng dẫn các em luyện viết những từ dễ viết sai: trơn, lầy, thung lũng, lúp xúp, đỏ bừng.
 - Gv đọc và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu, cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
 + Bài tập 2b: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
: Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt.
Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn.
Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ.
Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao.
 b): Bạn Lê có thân hình gầy guộc.
 Cạnh nhà em có một chị ăn mặc rất chải chuốt.
Em trai em vẫy đất cát, mặt mũi nhem nhuốc.
 Cánh tay em bé trắng nõn, nuột nà.
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
+Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
-HS luyện viết bảng con
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp làm vào VBT.
-3 lên bảng làm.
-Hs nhận xét
-Cả lớp chữa bài vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs làm việc cá nhân, mỗi Hs đặt ít nhất 2 câu.
 -Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Chuẩn bị : Ông tổ nghề thêu
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
Báo cáo hoạt động.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua – lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
b) Kỹ năng: - Biết viết báo cáo ngắn ngọn, rõ ràng gửi cô giáo (thầy giáo).
c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Chàng trai Phù ủng.
- Gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “ Chàng trai Phù ủng”.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo.
- Gv nhận xét bài kiểm tra.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài (25’)
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
HT: cá nhân, lớp.
Hoạt động 2: Thực hành viết báo cáo. ( 15’)
PP: thực hành, nhận xét
HT : cá nhân
. Mục tiêu: Giúp các em biết báo cáo kết quả học tập và viết được các báo cáo đó.
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của.
- Gv yêu cầu Hs dựa vào bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”. Hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.
- Gv Nhắc nhở Hs .
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 
 Mục 1: Học tập.
 Mục 2: Lao động.
Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu: “ Thưa các bạn”.
+ Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
- Gv yêu cầu các tổ làm việc:
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng.
+ Lần lượt từng hs đóng vai tổ trưởng. Báo cáo trước lớp về kết quả học tập và lao động của tổ mình.
+ Một vài Hs đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn có bản cáo cáo tốt nhất.
+ Bài tập 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu hS quan sát mẫu báo cáo
+ Báo cáo này có phần quốc hiệu.
+ Có điạ điểm, thời gian viết.
+ Tên báo cáo; báo cáo của tổ, lớp, trường nào.
+ Người nhận báo cáo.
- Gv nhắc Hs: điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng.
- Từng hs tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs lắng nghe.
-Các thành viên trao đổi trong nhóm.
-Hs cả lớp lần lượt đóng vai tổ trưởng để báo cáo trước lớp.
-Một vài Hs thi báo cáo trước lớp.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs lắng nghe.
-Hs điền và nội dung bảng báo cáo.
 -Hs đọc bảng báo cáo của mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
5 Tổng kết – dặn dò5
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nói về trí thức . Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 20.doc