Giáo án Tuần 2 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 2 - Buổi 1 - Lớp 3

Tập đọc+Kể chuyện:

Tiết 4+5: AI CÓ LỖI

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: khuỷu tay, nguệch ra.

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 -**Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 2 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2:
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 4+5: AI CÓ LỖI
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: khuỷu tay, nguệch ra.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 -**Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng: 
Tranh minh hoạ sgk bảng viết câu hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Gọi h/s đọc bài.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
 - HD Đọc đúng các từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Hướng dẫn đọc câu dài.
 - Giải thích từ khó.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV tới các nhóm nhắc nhở
- Tổ chức cho h/s thi đọc.
3.Tìm hiểu bài:
Câu 1: Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì. Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
Câu 2* Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti ?
Câu 3: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
-**Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ?
Câu 4: Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?
- Lời trách mắng của bố có đúng không vì sao ?
Câu 5**: Theo em mỗi bạn đều có điểm gì đáng khen ?
- Câu chuyện trên cho em biết điều gì ?
4. Luyện đọc lại:
- HD đọc phân vai. 
- GV tới nhóm nhắc nhở sửa lỗi cho h/s yếu.
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.
2 h/s đọc bài Hai bàn tay em.
Học sinh quan sát, đọc thầm.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Cô-rét-ti, En-ri-cô
Đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc.
Hai bạn nhỏ trong truyện tên là Cô-rét-ti, En-ri-cô.
Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm cho En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận bạn đã đẩy Cô-rét-ti làm hỏng hết trang viết của Cô-rét ti. 
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. 
- Tan học thấy Cô-rét-ti đi một mình En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị : Ta lại thân nhau như trước đi khiến En-ri-cô ngạc nhiên rồi ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn. 
- Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với En-ri-cô. 
 - En-ri-cô là bạn của mình. Không thể để mất tình bạn.
 - Chắc En-ri-cô tưởng mình chơi xấu bạn ấy. 
 En-ri-cô rất tốt. Cậu ấy tưởng mình cố tình chơi xấu mình phải chủ động làm lành. 
 - En-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn. 
 - Lời trách mắng của bố đúng. Vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô dã không đủ can đảm để xin lỗi bạn. 
 En-ri-cô đã biết ân hận biết thương bạn.
Cô-rét-ti biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng.
phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn ...
- H/S đọc phân vai theo nhóm.
- Các nhóm đọc phân vai.
- Nhận xét nhóm đọc hay.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
a. HSQS và kể nhẩm theo tranh.
b. HS nối tiếp kể 5 đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu kể theo cặp.
- Kể trước lớp.
c. Nhận xét.
- Về nội dung.
- Về diễn đạt.
- Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo.
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Em thích nhân vật nào ? vì sao ?
 - Về nhà kể cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị bài Cô giáo tí hon.
- HS quan sát tập kể nhẩm.
- HS nối tiếp kể 5 đoạn của câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
___________________________________
Toán:
Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
 I. Mục tiêu: 
Giúp HS
 - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc ở hàng trăm).
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ). Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 
II.Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
- Gọi h/s lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD thực hiện cách trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
G a. GV đưa phép tính 1:
4 432 - 215 = ?
 - HD đặt tính theo cột dọc.
C - Cho HS nêu cách tính.
Vậy: Đây là phép tính trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
b. GV đưa phép tính 2
627 - 143 = ?
 - Đây là phép tính trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu h/s làm bài.
 - GV và lớp nhận xét.
 - YC h/s nêu rõ cách tính.
Bài 2: Đọc yêu cầu.
 - HD làm bài vào vở.
 - GV nhăc nhở gợi ý h/s yếu.
 - GV nhận xét chấm bài. 
 - Phép trừ có nhớ ở hàng nào ?
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HD làm bài.
GV chấm 1 số bài và nhận xét.
Bài 4**: Đọc yêu cầu. 
- Bài yêu cầu gì, hỏi gì thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s thực hiện.
- Nhận xét đánh giá. 
C. Củng cố, dặn dò :
 - Về nhà xem lại bài tập.
 - Về nhà hoàn thành nốt bài tập 1-2(T.7).
- 2 h/s tính 126 + 238 = ?; 
 352 + 435 = ?
1 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Cả lớp làm nháp. 432
 - 215
 217
4 432-215 = 217
Nhiều h/s được nêu.
1 HS lên bảng đặt tính và tính.
 Cả lớp làm nháp.
627- 143 = 484
- Nêu yêu cầu 
- 3 h/s làm trên bảng lớp.
Cả lớp làm vào bảng con.
541 - 127 = 414; 422 - 144 = 378
783 - 356 = 427
- HS làm bảng, vở.
- Phép tính trừ có nhớ 1 lần từ ở hàng trăm
- HS đọc bài. Lớp đọc thầm.
- HS ghi tóm tắt rồi giải.
- 1 h/s làm trên bảng. Lớp làm vở.
Bài giải :
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là
335 - 128 = 207 (tem )
 Đáp số : 207 tem
HS đọc bài 
Lớp đọc thầm
HS ghi tóm tắt rồi giải
1 hs làm trên bảng
Lớp làm vở
Bài giải 
 Đoạn dây còn lại dài là
243-27 = 216 (cm ) 
 Đáp số : 216 cm
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 7: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
Giúp HS
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ).( Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (cột 1, 2, 3), bài 4)
 II. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra: 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu 
- Gọi h/s thực hiện bảng lớp, bảng con.
- Gợi ý h/s yếu.
- GV và lớp nhận xét
Bài 2: Đọc yêu cầu.
- GV HD: 542
 - 318 
 224
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- GV chấm 1 tổ. 
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Muốn điền được hiệu( số bị trừ, số trừ) ta làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Thực hiện tính gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 5**: Đọc yêu cầu 
- Yêu cầu h/s lập được các phép tính. 
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ?
- Về nhà xem lại bài tập.
- 2 h/s tính 857 - 574 = ?; 
 628 - 195 = ? 
- 2 h/s làm trên bảng, lớp làm bảng con.
 567 864
 - 325 -528
 242; 336 ;...
387 - 58 =329; 100 - 75 = 25
- Đặt tính rồi tính 
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
 a. 409
 b. 455 ; 220
- Nêu yêu cầu.
1 h/s làm trên bảng
- Cả lớp làm trong sgk
- HS đọc bài.
- HS tập phân tích và giải.
Bài giải:
Cả 2 ngày bán được số gạo là
415 + 325 = 740 (kg ) 
 Đáp số : 740 kg
- HS đọc bài và tìm hiểu rồi giải.
Giải:
Khối lớp 3 có số h/s là 
165 - 84 = 81 (h/s)
 Đáp số : 81 h/s
________________________________________
Chính tả:
Tiết 3: AI CÓ LỖI
 I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bài tập 2 chép bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
 - GV đọc cho h/s viết bảng con. 
- - Nhận xét sửa sai.
B. B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. HD chuẩn bị:
a. GV đọc đoạn viết:
- Đoạn này viết từ bài nào ?
- Đoạn này có nội dung thế nào ?
- Tìm tên riêng trong bài ?
- Nhận xét tên riêng ?
- HS viết tiếng khó.
b. Viết bài vào vở:
- GV đọc cho h/s viết.
- GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở h/s yếu.
c. Chấm chữa bài:
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
3. HD bài tập:
Bài 2(b): Đọc yêu cầu. 
- HD làm bài. 
- Cho h/s chơi tiếp sức trên bảng.
- Nhận xét và chữa bài
Bài 3: Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét và chữa bài. 
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học, khen những h/s có tiến bộ. Về nhà khắc phục những thiếu xót.
- Dặn h/s chuẩn bại bài sau.
 - HS lên bảng viết, viết bảng con: ngọt ngào, ngan ngát, cái liềm...
- 2 h/s đọc: Ai có lỗi
En-ti-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo cậu bị sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm
 Cô-rét-ti
- Viết hoa chữ cái đầu tiên đặt dấu gạch nối giữa các chữ
Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ
- Viết tiếng khó vào bảng con.
- HS viết bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
uyu: khuỷu tay, khuỷu chân, khúc khuỷu
- 1 h/s làm trên bảng. Lớp làm vở
Cây sấu, viết xấu
San sẻ, xẻ gỗ
Củ sắn, xắn tay áo
___________________________________________ 
Đạo đức:
Tiết 2: KÍNH YÊU BÁC HỒ(TIẾP) 
I. Mục tiêu
 - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
 - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
 - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.( Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.)
II.Tài liệu và phương tiện: 	
 - Vở BT đạo đức.
- Các bài thơ bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
III.Hoạt động dạy - học chủ: 
 A. Kiểm tra bài cũ: 2 h/s đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
 B. Bài mới:
 1. Khởi động: Học sinh hát tập thể bài hát Tiếng chim trong vườn Bác
 2. Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
+ Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy và phương hướng phấn đấu.
+ Cách tiến hành:
1. GV chia HS thành các nhóm yêu cầu h/s đưa ra ý kiến của mình rồi giải thích lý do.
2. Các nhóm thảo luận.
 - Em sẽ dự định làm gì trong thời gian tới?
 - GV Kết luận: 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 3. Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu tư liệu tranh ảnh bài thơ nói về Bác Hồ với Thiếu nhi ...  chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).( Bài 1, bài 2, bài 3)
 II. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
- Gọi h/s lên bảng.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD ôn tập:
Bài 1: Củng cố bảng chia.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV và lớp nhận xét.
- HD nhận biết mối liên quan nhân chia.
Bài 2: 
- GV HD mẫu:
2 trăm : 2 = 1 trăm
200 : 2 = 100
- Yêu cầu làm bài bảng con.
- GV nhận xét 
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 4**: 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò : 
- Gọi h/s đọc bảng chia đã học.
- Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hoàn thành nốt bài tập.
- HS lên bảng tính (điền dấu >; <; =)
 6 3 = 2 9 ; 4 7 = 7 4 ; 
 37 4 5
- Nêu yêu cầu.
- HS nhẩm miệng.
- Nhiều h/s được nêu.
- Đọc yêu cầu
- HS làm bảng con.
400 : 2 = 200; 800 : 2 = 400
600 : 3 = 200; 300 : 3 = 100
400 : 4 = 100; 800 : 4 = 200
- Đọc đầu bài.
- 1 h/s làm trên bảng. Lớp làm vở.
Bài giải: 
Mỗi hộp có số cốc là
24 : 4 = 6 (cốc)
 Đáp số : 6 cốc
- HS đọc yêu cầu. 
- 1 h/s làm trên bảng.
- Lớp làm sgk.
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 2: VIẾT ĐƠN 
 I. Mục tiêu:
 Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr9)
 II. Đồ dùng: 
 - Giấy rời để HS viết đơn.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
 - Kiểm tra vở 5 em viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: Cho 2 h/s đọc yêu cầu.
- GV đưa yêu cầu : Viết đơn vào đội theo mẫu đã học trong tiết tập đọc. 
- Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu?
- Phần nào không nhất thiết phải viết theo mẫu?
 - GV yêu cầu HS viết đơn vào tờ giấy rời.
 - GV theo dõi gợi ý h/s yếu còn lúng túng.
 - Cho một số em đọc đơn và nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò: 
- Người ta cần viết đơn để làm gì?
- Nhận xét giờ học, khen ngợi các h/s viết tốt. Dặn h/s về nhà tập viết đơn để xin vào đội.
- Đọc yêu cầu.
- Mở đầu phải viết tên đội. 
Địa điểm ngày tháng viết đơn
Tên của đơn
Tên người hoặc tên tổ chức nhận đơn
Họ tên ngày tháng năm sinh của người viết dơn
- Trình bày lí do viết đơn.
Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng. 
Chữ kí và họ tên người viết đơn
Cách diễn đạt 
Sự chân thực 
Sự hiểu biết 
Nguyện vọng.
- HS thực hiện viết đơn.
- HS đọc đơn.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 2: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIẾU NHI
ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
II. Đồ dùng: Nội dung bài tập 1 &2
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
- Tìm sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn sau:
 Trăng tròn (như) cái đĩa
Lơ lửng mà không rơi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- Tổ chức làm bài theo hình thức: Thi tiếp sức. Mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyển cho bạn.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì ?
- HS h/s: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai (cái gì, con gì, là gì ?)
- Yêu cầu, làm bài.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- Xác định bộ phận Ai (cái gì, con gì, là gì?)
- GV cùng lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Em được người thân thương yêu không, hãy nói một câu có dùng từ thương yêu?
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những h/s hăng hái phát biểu.
- HS làm bài miệng.
- 1 h/s đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, thiếu niên, trẻ nhỏ ...
- Chỉ tính nết của trẻ em: lễ phép, ngoan ngoãn, ngây thơ, hiền lành, thật thà ...
- Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: yêu quý, yêu mến, thương yêu..
- Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. 
- HS làm bài.
a, Thiếu nhi là măng non của đất nước
b, Chúng em là HS tiểu học 
c, Chích bông là bạn của em
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a, Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ?
b, Ai là chủ tương lai của đất nước? 
c, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là gì ?
_________________________________
Mĩ thuật:
Tiết 2: VẼ TRANG TRÍ 
I. Mục tiêu: 
- Tìm hiểu cách trang trí đường diềm.
- Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm.
- Hoàn thành các bài tập ở lớp.
-** HS khá giỏi: Vẽ đuợc hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: 1 số bài trang trí đường diềm đơn giản đẹp. Bài mẫu đường diềm chưa hoàn chỉnh và đã hoàn chỉnh (phóng to). Hình gợi ý cách vẽ . Bài vẽ của HS năm trước. 
 - HS: Vở vẽ, bút chì, bút màu ... 
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : 
- Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Cho HSQS tranh.
- GV giới thiệu tranh. 
- 2 bức tranh nói về đề tài gì ?
2. Hoạt động 1: GV giới thiệu đường diềm và tác dụng của nó (Những hoạ tiết hình hoa, lá cách điệu được sắp xếp nhắc lại, xen kẽ lặp đi lặp lại nối tiếp kéo dài thành đường diềm. Đường diềm trang trí đẹp hơn)
- Em có nhận xét gì về hai đường diềm này ?
- Có những hoạ tiết nào trong đường diềm?
- Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào ?
- Đường diềm chưa hoàn chỉnh còn thiếu hoạ tiết gì ?
- Những màu nào được trang trí trên đường diềm ?
3. Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết.
- GV HD HS vẽ tiếp hoạ tiết.
- GV HD cach chọn màu. 
4. Hoạt động 3: Thực hành. 
- GV yêu cầu. 
- Tổ chức cho HS thực hành vẽ. GV theo dõi uốn nắn những em vẽ còn yếu. 
5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. 
 - GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài vẽ. 
 - Nhận xét chung tiết học. 
 - Khen ngợi các em có bài vẽ đẹp.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Đường diềm trang trí ở đâu?
- Chuẩn bị cho bài sau quan sát một loại quả.
- Quan sát nhận xét hình 1, 2 sgk
- HS quan sát xem hai mẫu đường diềm đã chuẩn bị (đường diềm chưa hoàn chỉnh và đường diềm đã hoàn chỉnh)
- Đường diềm chưa hoàn chỉnh trông xấu hơn đường diềm đã hoàn chỉnh vì ít hình ảnh, hoạ tiết, chưa có vẽ màu . 
- Có hoạ tiết hoa, lá, hình vuông, hình tròn.
- Các hoạ tiết được lặp lại nối tiếp kéo dài thành đường diềm
- Thiếu màu sắc các nét cơ bản của hoạ tiết.
 - Màu xanh, màu đỏ, màu vàng. 
- HS quan sát vở tập vẽ. 
- Các hoạ tiết đối xứng cho đều và cân đối. 
- Khi vẽ cần phác nét nhẹ trước để có thể tẩy sửa hoặc vẽ lại cho hoàn chỉnh hoạ tiết. 
- Các hoạ tiết giống nhau thì vẽ cùng màu giống nhau. 
- Nên vẽ màu nền, màu hoạ tiết khác nhau về đậm nhạt. 
- Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm. 
- Vẽ hoạ tiết đều, cân đối. 
- Chọn màu thích hợp. Hoạ tiết giống nhau cùng màu, màu đường diềm có đậm có nhạt. 
- Trình bày bài vẽ.
- Nêu nhận xét xếp loại.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
Toán:
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).( Bài 1, bài 2, bài 3)
- Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản 
 II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Gọi h/s tính 32 : 4 3 = ?; 40 : 5 4 = ?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc bài. 
 - HD làm bài.
 - Nhận xét và chữa bài
Bài 3: Yêu cầu đọc và tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Dùng phép tính gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 4**: 
- GV hướng dẫn cách xếp hình. 
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức có phép nhân chia cộng trừ ?
- Nhận xét giờ học. 
- HS làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 3 HS làm trên bảng. Cả lớp làm vở.
a, 5 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
b, 32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 114
c, 20 3 : 2 = 60 : 2 
 = 30
- HS đọc bài.
- 1 h/s làm trên bảng. Cả lớp làm vào sgk.
- Đã khoanh 1/4 ở hình A. 
- Đã khoanh 1/3 ở hình B.
- 1 HS đọc bài cả lớp đọc thầm. 
- Nhiều em nêu miệng tóm tắt. 
Cả lớp giải bài vào vở
Bài giải
Bốn bàn có số học sinh là:
2 4 = 8 (HS) 
Đáp số : 8 HS
- Đọc bài.
- HS thực hành xếp hình.(vẽ hoang thành hình vào VBT).
______________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
	Tiết 4: CÔ GIÁO TÍ HON
 I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
 II. Đồ dùng:
 - ND bài tập 2
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- GV đọc cho h/s viết bảng con: nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, sông sâu.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc mẫu.
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- HS viết tiếng khó vào bảng con.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc cho h/s viết.
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 5- 7 bài và nhận xét.
3. HD bài tập:
Bài 2: 
- HD làm bài.
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
C.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sót.
- HS viết.
- HS đọc đoạn văn.
- Nêu ý kiến.
- Bé
- HS viết: treo nón, trâm bầu, ríu rít, ...
- Đọc yêu cầu.
- 2 h/s làm trên bảng.
a, xét: xét xử, xét nghiệm, xem xét, xét hỏi, xét duyệt. . .
b, sét: sấm sét, đất sét, lưõi tầm sét
c, xào: xào thịt, xào rau, xào xáo
d, sào: cái sào, sào đất
e, xinh: xinh xắn, xinh đẹp, xinh xinh
g, sinh: học sinh,sinh viên, sinh hoạt
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 2
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động :
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 2. 
 + Học tập : sự chuẩn bị bài học bài ở nhà. Học tập trên lớp.
 + Sự chuẩn bị đồ dùng và bổ sung đồ dùng.
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 2.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 2.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 3:
2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi một số trò chơi.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực “Chơi mà học”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 2 BUOI 1.doc