Giáo án Tuần 22 - Buổi sáng - Lớp 3

Giáo án Tuần 22 - Buổi sáng - Lớp 3

Tiết 2+3:Tập đọc - kế chuyện

Tiết 58+59 : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người ( trả lời các CH 1, 2, 3, 4).

B. Kể chuyện:

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

* HSKT: Luyện đọc 1-2câu theo sự hướng dẫn của giáo viên.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.

 - 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 22 - Buổi sáng - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013
Tiết 1 Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
Tiết 2+3:Tập đọc - kế chuyện
Tiết 58+59 : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người ( trả lời các CH 1, 2, 3, 4).
B. Kể chuyện:
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
* HSKT: Luyện đọc 1-2câu theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
 - 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
* Đọc bài: Bàn tay cô giáo 
 - HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. 2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh đọc bài, nêu nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- Học sinh giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Học sinh đọc theo nhóm 4
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
2.3. Tìm hiểu bài.
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài học sinh nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
* HS đọc thầm Đoạn 2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cụ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện 
* HS đọc thầm Đ4:
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học.
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
- HS nêu
* GV khoa học cải tạo Thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
2.4. Luyện đọc lại: 	
- GV đọc mẫu đoạn 3
- Học sinh nghe 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật.
- Học sinh thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm 
*Kể chuyện
a. Giáo nêu nhiệm vụ
- Học sinh nghe
b. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- Học sinh nghe 
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già .
* GV chốt lại: 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Chú ý theo dõi.
* Đánh giá tiết học
	___________________________________________________
Tiết 4: Toán
Tiết 106: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
 - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
* HSKT: Luyện làm bài tập 1,2 theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tờ lịch tháng 1, 2,3 năm 2004
 - Tờ lịch năm 2005
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - 1 năm có bao nhiêu tháng ?
 - Tháng2 thường có bao nhiêu ngày ? 
 - HS + GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu
2.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 1 + 2: Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần.
* Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Học sinh trả lời
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? 
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Thứ 4 
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
- 29 ngày
* Bài tập 2:
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy 
- Thứ sáu 
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy
- Thứ bảy 
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào 
- ngày 3
b. Bài 3: Củng cố về số ngày tháng 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng 
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
c. Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm - nêu kết quả 
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
- HS khoanh vào phần 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ? 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Chú ý theo dõi.
	________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Tiết 43: RỄ CÂY
Giáo viên dạy: Trần Thị Huề
__________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
Tiết 21: ÔN TẬP BÀI HÁT: CÙNG MÚA HÁT DƯỚI ÁNH TRĂNG
Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên
____________________________________________________
Tiết 3:Toán
Tiết 107: HÌNH TRÒN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH
I. Mục tiêu 
 - Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
 - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
 - Rèn cho HS có ý thức học môn toán.
*HSKT: Nhắc lại biểu tượng về hình tròn, tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học
 - 1số mô hình hình tròn.
 - Com pa dùng cho GV và HS.
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) (2HS)
- GV + HS nhận xét.
2. Bài mới:
2.1: Giới thiệu hình tròn.
* HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- Học sinh lên bảng chữa bài tập.
- Học sinh nghe - quan sát
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- Học sinh nghe 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại
2. 2 Giới thiệu các com pa và cách vẽ hình tròn.
* HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- Học sinh quan sát 
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ YĐ khẩu độ com pa bằng 2cm trên trước
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
2.3 Thực hành.
a. Bài tập 1:
* Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 2 + 3:
* Củng cố về vẽ hình tròn.
* Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở 
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
* Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ? 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Chú ý theo dõi.
* Đánh giá tiết học.
____________________________________________
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 37: Ê - ĐI - XƠN
I. Mục đích yêu cầu
 - Nghe và viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập ( 2 ) phần a.
* HSKT: Luyện nghe - viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên. 
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 
- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.
 HS + GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- Học sinh viết bảng con.
2. 2. Hướng dẫn HS nghe viết 
- GV đọc đoạn văn một lần 
- HS theo dõi – 2 học sinh đọc lại
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất 
- HS luyện viết bảng con.
b. GV đọc đoạn văn viết 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở - chấm điểm 
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
3. Củng cố - dặn dò:
- Ê – đi –xơn là người như thế nào? 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Chú ý theo dõi.
______________________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 60: CÁI CẦU
I. Mục đích yêu cầu
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiể ... 
- HS vừa làm vừa nêu cách tính.
2.3 thực hành.
a) Bài 1+2: Củng cố về nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu,
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con.
 2116 1072
 3 4 
 6348 4288 
- GV nhận xét
- HS nhận xét.
* Bài 2: 
- GV đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi HS làm BT.
 1023 1810 1212 2005
 3 5 4 4
 3069 9050 4848 8020 
-GV gọi HS nêu cách làm
- Vài HS nêu,
- HS nhận xét,
- GV nhận xét.
b) Bài tập 3: 
* Củng cố giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc.
- Gọi HS phân tích.
- 2 HS phân tích.
- Yêu cầu HS làm vở + HS lên bảng,
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 4: Hướng dãn học sinh làm vào vở
Bài giải
Số viên gạch xây 4 bức tường là.
 10154 = 4060(viên)
 Đáp số: 4060 viên
 - Giáo viên chữa bài
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Chú ý theo dõi
___________________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
	Tiết 20: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO
DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng vốn từ: Sáng tạo 
- Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), Dấu chấm, dấu chấm hỏi 
* HSKT: Luyện đọc và viết lại các từ ngữ về sáng tạo, nêu lại tác dụng của dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II. Đồ dùng 
 - 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi lời giải bài tập 1
 - 2 bằng giấy viết 4 câu ở bài tập 2 
 - 2 bằng giấy viết nội dung truyện vui:"Điện" bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: 
 - 2 HS lên bẳng làm bài tập 2, 3
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: 
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
GV:Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở các tuần 21, 22 để tìm những từ ngữ trí thức và hoạt động của trí thức 
Bài 2 
HS đọc yêu cầu của bài và 4 câu thiếu dấu phẩy 
GV dán lên bảng lớp 2 băng giấy đã viết 4 câu văn. Gọi 2 HS lên bảng làm bài sau đó đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ 
Bài 3: 
HS đọc yêu cầu bài tập và truyện vui 
GV dán băng giấy lên bảng gọi 2 HS lên bảng sửa lại bài viết của bạn Hoa và đọc kết quả 
Lớp nhận xét GV chốt lời giải đúng 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Dặ dò học sinh
Lớp đọc thầm
HS mở sách đọc thầm lần lượt bài tập đọc và nội dung các bài chính tả để làm bài 
HS thảo luận nhóm 4 
Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả 
GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn 
Lớp chữa bào vào vở 
Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ nghiên cứu khoa học
Nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết bị, nhà cửa, cầu cống ...
Bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữ bệnh
Thầy giáo, cô giáo dạy học
Nhà văn, nhà thơ sáng tác
Cả lớp đọc thầm làm bài cá nhân 
Cả lớp sửa bài trong vở 
a, ở nhà, em thường giúp bà xâu kim
b, Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng
c, Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt 
d, Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít 
Phát minh: Tìm ra những điều mới, làm ra những vật có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống 
Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân 
Điện
Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì ?
Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi
________________________________________________________
	Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Toán
 Tiết 110: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho học sinh
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
- HS có ý thức làm bài nghiêm túc.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? 
 - HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2. HDHS làm bài tập
a. Bài 1: Củng cố về ý nghĩa phép nhân.
- Học sinh nhắc lại cách nhân
- Chú ý theo dõi.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi HS làm bài
4129 + 4129 = 4129 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1052+ 1052 + 1052 = 1052 3 = 3156 
- GV nhận xét.
2007 + 2007 + 2007+ 2007=20074 = 8028
b. Bài 2: * Củng cố về tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
423 : 3 = 141 2401 4 = 9604
141 3 = 423 1071 5 = 5355
c. Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
 Bài giải 
 Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là: 
 1025 2 = 2050 (lít)
 Số lít dầu còn lại là
 2050 - 1350 = 700 (lít)
 Đáp số: 700 (l)
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét .
d. Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp"
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm bảng con
1015 + 6 = 1021 1015 6 = 6090
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
1107 + 6 = 1113 1107 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 6 = 6054
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ? 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- Chú ý theo dõi.
* Đánh giá tiết học
_______________________________________
Tiết 2: Thủ công 
Tiết 22: ĐAN NONG MỐT (T2)
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách đan nong mốt.
 - Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau.
 - Đan được nong mốt. Dồn được các nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
 + Với HS khéo tay:
 - Kẻ cắt được các nan đều nhau.
 - Đan được tấm đan nong mốt. Các nan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
 - Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
 - GD học sinh yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh quy trình đan 
 - Bìa màu, kéo keo
III. Các hoạt động dạy học
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5'
3. HĐ3: HS thực hành đan nong mốt.
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt.
- 2HS nhắclại 
- GV nhạn xét và hệ thống lại các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan 
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy 
- HS nghe
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
20'
* Thực hành 
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
7' 
* Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS 
IV: Nhân xét - dặn dò (3')
- GV nhận xét sự chuẩn bị, trang trí học tập, kĩ năng thực hành của học sinh.
- Dặn dò giờ học sau. 
_______________________________
Tiết 3: Tập viết
Tiết 20: ÔN CHỮ HOA P
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( 1 dòng) Ph, B( 1 dòng) ; viết đúng tên riêng Phan Bội Châu ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng : Phá Tam Giangvào Nam( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Mẫu chữ viết hoa P ( Ph).
 - Các chữ: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng ô li.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 21? - GV đọc: Lãn Ông, ổi ( 2 HS lên bảng viết)
- HS + GVnhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. HD học sinh viết bảng con:	
a. Luyện viết chữ hoa:
- Học sinh vieét bảng con
- Chú ý theo dõi
- GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng.
- 1 HS đọc.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N.
- GV treo chữ mẫu Ph.
- HS nêu quy trình.
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
- HS quan sát, nghe.
P Ph B
- HS viết bảng con Ph và chữ T, V.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- GV: Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam.
- HS nghe.
+ Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- HS nêu.
+ Khoảng cách của các chữ viết như thế nào?
- Cách nhau con chữ O
- GV hướng dẫn cách viết
	Phan Bội Châu
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km
- HS nghe.
Phá Tam Giang nối đường ra...
Đèo Hải Vân hướng mặt vào ...
- Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- HS nêu.
- HS viết vào bảng con: Phá, Bắc.
- GV sửa sai cho HS.
2.3. HD học sinh viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
2.4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm bài.
- NX bài viết.
- HS nghe.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học.	
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Chú ý theo dõi.
____________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 20: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I. Mục tiêu:
 - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK( BT1).
 - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn (khoảng 7câu) ( BT2).
* HSKT: Luyện nói và viết theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
 - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? 
 - GV + HS nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- Học sinh kể lại chuyện
- Chú ý theo dõi.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét- ghi điểm.
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Thu một số bài chấm điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Người lao động trí óc làm những công việc gì?
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Chú ý theo dõi.
________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 22.doc