Giáo án Tuần 22 Lớp 3

Giáo án Tuần 22 Lớp 3

Toán

Tiết số : 106 LUYỆN TẬP

I/- MỤC TIÊU :

 - Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.

 - Củng cố kĩ năng xem lịch ( lịch tháng, lịch năm)

 II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1,2,3 năm 2004.

III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1019Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 22 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI
GHI CHÚ
2
09/02
1
2
3
4
5
C.C
T
TD
TĐ
KC
Tháng - năm (tt)
Oân nhảy dây – Trò chơi: Lò cò tiếp sức (tt)
Nhà bác học và bà cu
Nhà bác học và bà cụ ï
GVC
3
10/02
1
2
3
4
5
T
TC
MT
CT
TNXH
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
Đan nong mốt (tt)
Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều
Ê – đi – xơn
Rễ cây
GVC
4
11/02
1
2
3
4
5
T
HN
TĐ
LTVC
Vẽ trang trí hình tròn
Oân: Cùng múa hát dưới trăng
Cái cầu
Từ ngữ về sáng tạo; Dấu phẩy- Dấu chấm- Dấu hỏi
GVC
5
12/02
1
2
3
4
5
T
TD
TV
TNXH
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Oân nhảy dây – Trò chơi: Lò cò tiếp sức (tt)
Oân chữ hoa:P
Rễ cây ( tt)
GVC
6
13/03
1
2
3
4
5
ĐĐ
T
CT
TLV
SHTT
Tôn trọng khách nước ngoài (tt)
Luyện tập
Một nhà thông thái
Nói về người lao động trí óc
Thứ hai ngày 09 tháng 02 năm 2009
Toán
Tiết số : 106	 LUYỆN TẬP
I/- MỤC TIÊU :
 - Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
 - Củng cố kĩ năng xem lịch ( lịch tháng, lịch năm)
 II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1,2,3 năm 2004.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
28’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra về các tháng trong 1 năm; số ngày trong các tháng;
2.GIỚI THIỆU BÀI:
- Nêu tên bài
3. HD LUYỆN TẬP
Bài 1 :
- Yêu cầu HS xem lịch và trả lời các câu hỏi :
+ Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
+ Ngày đầu tiên của tháng Ba là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng Một là thứ mấy?
+ Thứ Hai đầu tiên của tháng Một là ngày nào?
+ Chủ Nhật cuối cùng của tháng Ba là ngày nào?
+ Tháng Hai có mấy thứ bảy?
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày
Bài 2 :
- Tiến hành tương tự như bài 1.
Bài 3 :
- GV cho HS kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31, 30 ngày trong năm.
Bài 4 :
- GV cho HS tự khoanh rồi sau đó sửa bài 
+ Ngày 30/8 là ngày thứ mấy?
+ Ngày tiếp sau ngày 30/8 là ngày nào? Thứ mấy?
+ Ngày tiếp sau ngày 31/8 là ngày nào? Thứ mấy?
+ Vậy ngày 2/9 là ngày thứ mấy?
4. CỦNG CỐ-DẴN DÒ:
- CBBS:HT-T- ĐK- BK
- Nhận xét tiết học
- Vài HS thực hiện y/c GV
- Lắng nghe
 - HS quan sát lịch và trả lời theo nội u dung :
+ Thứ ba.
+ Thứ Hai.
+ Thứ Hai.
+ Thứ bảy.
+ Mùng 5.
+ Ngày 28.
+ Có bốn ngày thứ bảy : 7,14,21,28.
+ Có 29 ngày.
- HS thực hành theo cặp.
+ Chủ Nhật.
+ 31/8 – Thứ Hai.
+ Ngày 01/9 – Thứ Ba
+ Thứ Tư
- Ghi bài
Rút kinh nghiệm:
Thể dục
Bài 43 ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I – MỤC TIÊU
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Trơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy và kẻ sân cho trò chơi như trò chơi ở bài 42. 
III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Nội dung và phương pháp lên lớp
Định lượng
Đội hình tập luyện
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học :
- Tập bài thể dục phát triển chung :
( 2 x 8 nhịp)
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập :
* Chơi trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ ” :
2. Phần cơ bản 
- Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân :
+ HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây, quay dây và chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng.
+ Tập luyện theo tổ hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập. GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tá sai cho HS. Có thê phân công từng đôi thay nhau người tập người đếm số lần. Kết thúc nội dung xem tổ nào, bạn nào nhảy được nhiều lần nhất. Gv hướng dẫn thêm để các em có thể tự tập ở nhà được.
* Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần. Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được biểu dương.
- Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức” :
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, có thể nêu thêm yêu cầu, sau đó cho HS thi đua. Tổ nào thực hiện nhanh nhất, ít lần quy phạm, tổ đó thắng. GV chú ý bảo hiểm tránh để sảy ra chấn thương và quy định rõ ràng đường lò cò về của các tổ, tránh tình trạng các em và vào nhau trong khi thực hiện.
3. Phần kết thúc
- Tập một số động tác hồi tĩnh ( do GV chọn) hít thở sâu :
- GV cùng HS hệ thống lại bài và nhận xét giờ học :
- GV giao bài tậo về nhà : Oân nội dung nhảy dây kiểu chụm hai chân
1 – 2ph
1lần
2ph
3 ph
10 – 12ph
6 – 8ph
1 – 2ph
1 – 2ph
 x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
 x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x
x x x x
x x x x 
x x x x 
x x x x
x x x x
 x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 64 + 65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I) Mục đích yêu cầu: 
TẬP ĐỌC
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lĩe lên, nảy ra (miền Bắc) đèn điện, may mắn, lĩe lên, miệt mài, mĩm mém (miền Nam).
_ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ).
* Rèn kĩ năng đọc - hiểu: nghĩa các từ ngữ: nhà bác học, cười mĩm mém.
_ Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luơn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
KỂ CHUYỆN
* Rèn kĩ năng nĩi: biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, ÊÂ- đi - xơn, bà cụ. * Rèn kĩ năng nghe.
II) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: _ Tranh ảnh minh họa bài đọc trong SGK.
_ Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III) Các hoạt động dạy - học: Tiết 1
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
1’
25’
8’
5’
20’
2’
A- Ổn định tổ chức: 
B- Kiểm tra bài cũ: “Bàn tay cô giáo”.
_ Gọi 2 HS đọc bài: + nêu câu hỏi về nội dung bài.
_ C- Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm tồn bài:
	Đoạn 1: đọc chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng từ: ùn ùn kéo đến.
	Đoạn 2: Giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏõi Ê - đi - xơn hỏi ngạc nhiên.
	Đoạn 3: Giọng Ê - đi - xơn reo vui, bà cụ phấn chấn.
	Đoạn 4: người dẫn chuyện, giọng thán phục nhấn giọng từ: miệt mài, xếp hàng dài.
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc từng câu:
_ GV viết bảng từ Ê - đi - xơn. Gọi HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh .
_ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn (2 lượt).
_ GV sửa lỗi phát âm cho HS.
* Luyện đọc từng đoạn:
_ Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
_ GV nhắc HS: đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, đọc phân biệt lời Ê - đi - xơn và bà cụ.
_ Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ ngữ: nhà bác học, cười mĩm mém.
_ Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhĩm 4.
_ Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
_ Mời 3 HS nối tiếp đọc các đoạn 2, 3, 4.
_ GV nhận xét, tuyên dương HS.
Tiết 2
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
_ Yêu cầu HS quan sát ảnh và chú giải bên dưới ảnh. 
GV hỏi:
+ Hãy nĩi những điều em biết về Ê đi xơn?
_ GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ (1847 - 1931) ơng đã cống hiến cho lồi người hơn 1 ngàn sáng chế. Lúc nhỏ phải đi bán báo kiếm sống và tự mài mị học tập trở thành nhà bác học vĩ đại.
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
_ Các em đọc thầm tiếp đoạn 2 + 3. 
+ Tìm hiểu xem bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao bà cụ mong cĩ xe khơng cần ngựa kéo?
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì?
_ Các em đọc thầm tiếp đoạn 4. GV hỏi:
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
+ Theo em, khoa học mang lại lợi ít gì cho con người?
* GV: khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
4. Luyện đọc lại:
_ GV đọc mẫu đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng lời nhân vật, giọng Ê - đi - xơn reo vui khi sáng kiến léo lên, giọng bà cụ phấn chấn. Nhấn giọng từ: léo lên, reo lên, nảy ra, ngạc nhiên, đầu tiên, nhanh lên.
_ Mời 2 HS thi đọc đoạn 3.
_ Mời 3 HS thi đọc tồn truyện theo vai: nguyện dẫn chuyện, Ê - đi - xơn và bà cụ.
	KỂ CHUYỆN
1. GV giao nhiệm vụ:
_ Bây giờ các em sẽ khơng nhìn sách tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai trong nhĩm 3:
_ Nhắc HS nĩi lời nhân vật theo trí nhớ kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
_ Mời 1 tốp 3 HS dựng lại câu chuyện theo vai.
_ Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn.
IV. Củng cố - dặn dị:
_ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (HS trả lời).
GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ơng gĩp phần cải tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹp cho con người.
_ Về chuẩn bị bài tiết sau: tập đọc: “Cái cầu”.
_ Nhận xét tiết học.
_ Hát 
_ 2 HS đọc bài: + trả lời câu hỏi GV
_ HS nghe giới thiệu.
_ HS mở SGK đọc thầm theo.
_ 3 HS đọc từ Ê - đi - xơn. Cả lớp đồng thanh.
_ HS đọc nối tiếp câu trong mỗi đoạn (2 lượt).
_ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
_ HS đọc chú giải SGK.
_ HS đọc nối tiếp đoạn nhĩm 4.
_ HS đồng thanh đoạn 1.
_ 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 2, 3, 4.
_ HS quan sát ảnh Ê - đi - xơn và trả lời.
+ HS trả lời tùy ý hiểu.
+ Lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi kéo đến xem, bà cụ cũng đến xem.
- HS đọc thầm đoạn 2 + 3 
+ Mong Ê - đi - xơn làm được một thứ xe khơng cần ngựa kéo, mà lại êm.
+ Vì xe ngựa xĩc, đi xe ấy cụ bị ốm.
+ Chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dịng điện.
- HS đọc thầm đoạn 4
+ Nhờ ĩc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến mọi người và sự lao động sáng tạo của bác học để thực hiện lời hứa.
+ HS phát biểu.
_ HS nghe cơ hướng dẫn cách đọc đoạn 3.
_ 2 HS thi đọc đoạn 3.
_ 3 HS thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Ê - đi - xơn và bà cụ.
_ HS nghe nhiệm vụ kể chuyện.
_ HS phân vai kể chuyện trong nhĩm 3.
_ 3 HS lên dựng lại câu chuyện theo vai trước lớp.
_ HS nhận xét, bình chọn.
Thứ  ... a, phiếu học tập.
C) Các họat động dạy học: Tiết 2
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
27’
2’
1. Giới thiệu bài : Nêu tên bài học
2. Các hoạt động:
+ Họat động 1: Liên hệ thực tế
* Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi:
+ Hãy kể một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết ( Qua chứng kiền, qua ti vi, qua đài báo)
+ Em có nhận xét gì về những hành vi đó?
* Gọi một số HS lên trình bày. Cả lớp nhận xét.
> Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập.
+ Họat động 2: Đánh giá hành vi
- Chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm nhận xétcách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp sau:
a) Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
b) Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ lắc đầu, từ chối.
c) Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
- Cho đại diện từng nhóm trình bày theo từng hành vi.
- GV nêu kết luận
+ Họat động 3: Xử lí tình huống và đóng vai
 Chia lớp thành 4 nhóm ( hai nhòm cùng thảo luận 1 tình huống), yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử cần thiết trong tình huống:
a) Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi thăm về tình hình học tập.
b) Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô-tô của khách nước ngoài,vừa xem vừa chỉ trỏ.
 Cho các nhóm lên sa9m1 vai theo tình huống đã phân công. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét về cách xử lí.
* GV kết luận: 
a) Cần chào đón khách niềm nở.
b) Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỉ như vậy. Đó là việc làm không đẹp.
Kết luận chung: Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là việc làm thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và quý trọng đất nước, con người VN
3. Củng cố- dặn dò:
- Thực hiện bài học
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Từng cặp HS trao đổi với nhau.
- 3- 5 HS lần lượt lên trình bày. HS cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
- Lắng nghe KL của GV
- Các nhóm thảo luận 
a) Bạn vi không nên xấu hổ mà nên tự tin, nhìn thẳng vào họ, không cúi đầu, quay mặt đi chỗ khác,.
b) .. các bạn không nên bám theo sau làm cho khách nước ngoài cảm thấy khó chịu.
c) Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm khác theo dõi, góp ý.
- Lắng nghe.
 Các nhóm nhận tình huống được giao và thảo luận, đặt lời thoại, phân công bạn sắm vai.
 Các nhóm lần lượt lên trình bày. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe kết luận của GV
- Lắng nghe
- Ghi bài
Toán
Tiết số : 110	 LUYỆN TẬP 	
I/- MỤC TIÊU :
 - Củng cố về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
 - Củng cố về ý nghĩa phép nhân; tìm thành phần chưa biết trpng phép chia; bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính ; gấp một số lên nhiều lần và thêm một số đơn vị vào số đã cho.
II/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
28’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nội dung của tiết 109
2. GIỚI THIỆU BÀI:
-Nêu tên bài
3. HD LUYỆN TẬP
Bài 1 :
 - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Cho HS làm bài.
Bài 2 :
 - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV HD HS cách thực hiện bài tập theo cột.
 - Cho HS làm bài 
Số bị chia
432
423
9604
15355
Số chia
3
3
4
5
Thương
144
141
2401
1071
Bài 3 :
 - GV cho 1HS nêu đề bài toán.
+ Tất cả có mấy thùng dầu? Mỗi thùng chứa bao nhiêu lít?
+ Đã lấy ra bao nhiêu lít dầu?
+ Bài toán yêu cầu tính gì? 
 + Cho HS làm bài 
Bài 4 :
 - GV gọi HS đọc các số trong cột 2 và nêu câu hỏi cho HS tìm cách tính.
 - Cho HS làm bài.
Số đã cho
113
1015
1107
1009
Thêm 6 đơn vị
119
1021
1113
1015
Gấp 6 lần
678
6090
6642
6054
4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiếtø học
- 3 HS thực hiện y/c gv
 - Lắng nghe
 - HS đọc đề :Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả.
 -.3 HS làm BL, cả lớp làm VBT
 - 1 HS đọc đề :Viết số thích hợp vào ô tr trống trong bảng.
 - 4 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- - 1 HS đọc đề
 - 2 thùng – Mỗi thùng chừa 1025 lít.
 - Lấy ra lít dầu.
 - Số lít dầu còn lại.
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- HS đọc bảng số.
- 1 HS HS làm BL, cả lớp làm VBT
 - Lắng nghe
 - Ghi bài
Rút kinh nghiệm:
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 44: MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Một nhà thông thái.”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ươt/ươc.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: Ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3.
III/ Các hoạt động:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
28’
1’
1) Khởi động: Hát. 
2) Bài cũ: “ Ê-đi-xơn”. 
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ ch/tr.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết “ Một nhà thông thái”
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học.
Gv đọc và viết bài vào vở
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
a): ra-đi-ô – dược sĩ – giây .
b): thước kẻ – thi trượt – dượ sĩ.
+ Bài tập 3: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv phát phiếu cho các nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tiếng bắt đầu bằng chữ r: reo hò, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rong chơi, rêu rao
+ Tiếng bắt đầu bằng chữ d: dạy học dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang dở, dang tay, sử dụng
+ Tiếng bắt đầu bằng chữ gi: gieo hạt, giao hạt, giáng trả, giáo dục, giả danh, giương cờ
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS lên bảng viết
- Lắng nghe
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
+Có 4 câu.
+Những chữ đầu ở mỗi dòng, tên riêng Trương Vĩnh Ký.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
:
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 lên bảng làm.
Hs nhận xét
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs các nhóm viết các từ vừa tìm được.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Tập làm văn
Tiết 22: 	NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I/ Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên, nghề nghiệp; công việc hằng ngày; cách làm việc của người đó).
2.Rèn kĩ năng viết: Viết lại đượcnhững điều em vừa kể thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu),diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
II/ Đồ dùng dạy – học:
 - Tranh minh hoạ về một số trí thức: 4 tranh ở tiết TLV tuần 21; 
 - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc.
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
28’
2’
A / Ổn định lớp: 
B/ Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyên Nâng niu từng hạt giống.
C/ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu tên bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a/ Hoạt động 1: Bài tập 1
-GV ghi bài tập 1 lên bảng
-GV gọi HS kể tên một số nghề lao động trí óc.
-Để HS dễ dàng hơn khi chọn kể về một người lao động trí óc, GV lưu ýcác em có thể kể về một người thân trong gia đình ( ông,bà, cha mẹ, chú bác, anh chị); một người hàng xóm; cũng có thể là người em biết qua truyện đọc, sách, báo, xem phim
-GV gọi HS nói về một người lao động trí óc kể theo gợi ý trong SGK, có thể mở rộng hơn.
-GV cho HS tập kể.
-GV cho HS thi kể.
b/ Hoạt động 2: Bài tập 2
-GV ghi bài tập 2 lên bảng.
-GV nhắc HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể.
-GV gọi một số em đọc bài viết của mình trước lớp.
* Thu một số vở về nhà chấm.
D/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc HS hoàn thành bài viết
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu GV
- Lắng nghe
-Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
-2 HS kể tên một số nghề lao động trí óc.
-Một HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn.
-Từng cặp HS tập kể.
-Bốn HS thi kể trước lớp => Cả lớp nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết bài vào vở.
-7 HS đọc bài viết trước lớp => Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Ghi bài
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 tuan 22(3).doc