Giáo án Tuần 24 Lớp 3

Giáo án Tuần 24 Lớp 3

TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN

 Tiết 71: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 24 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Hoạt động tập thể
Toàn trường chào cờ
Tập đọc kể chuyện
	Tiết 71: 	 Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các HĐ dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
+ GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọan 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn 4 trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- HS đọc ĐT cả bài 
3. Tìm hiểu bài 
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- ở Tây Hồ 
- Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ?
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm...
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội.
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối như thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- HS nêu 
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? 
- Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- HS nêu 
* GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
- Vài HS thi đọc 
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. 
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số
- Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện 
- HS nêu thứ tự đã sắp xếp.
3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Kể lại toàn bộ câu truyện 
- GV nêu yêu cầu 
- 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
IV: Củng cố - dặn dò:
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ?
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Toán
	Tiết 116:	Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - 2HS lên bảng 
HS1 3.224 4 HS2: 2156 7	
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 
1. Bài tập1: Củng cố về phép chia 
(thương có chữ số 0)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con
1608 4 2105 3
 00 402 00 701
 08 05 
 0 2
- Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục 
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục
2. Bài tập 2: * Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ?
- HS nêu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
X x 7 = 2107 8 x X = 1940 
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 301 X = 205
3. Bài tập 3: 
* Củng cố về giải toán = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Bài giải
Số ki lô gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
- GV gọi HS nhận xét 
Số ki lô gam gạo còn lại là:
- GV nhận xét 
2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg gạo 
4. Bài 4:
* Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu 
- 1HS nêu cách nhẩm 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
VD: 6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn 
Vậy 6000 : 2 = 3000
- GV nhận xét 
- HS nêu miệng kết quả, cách tính.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
* Chuẩn bị bài sau
Đạo đức
Tiết 24: 	Tôn trọng đám tang
I. Mục tiêu: 
1. HS hiểu và biết cách ứng xử đúng khi gặp đám tang 
2. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Thế nào là đám tang ? (2HS)
HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.
* Tiến hành:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết?
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình.
b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất
c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá
- HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự
Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c
- Không tán thành với ý kiến a.
b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử đúng trong các tình huống gặp đám tang
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT)
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét.
* Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa.
TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi.
TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn 
TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn 
c. Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và o nên"
* Mục tiêu: Củng cố bài: 
* Tiến hành.
- GV chia lớp làm 4N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy 
- GV phổ biệt luật chơi
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
Thứ ba, ngày tháng năm 200
Toán
	Tiết 117: 	Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: 1608 4	(HS1)	2413 4	(HS2)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài 1: 
	 Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con
 821 3284 4
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
2. Bài 2: (120)
* Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
4691 2 1230 3
 06 2345 03 410 
- GV sửa sai cho Hs 
 09 00
+ Nêu lại cách chia ?
 11 0
3. Bài 3: * Củng cố về cách giải toán có 2 phép tính.
 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Tổng số và 5 thùng là:
- GV gọi HS đọc bài, NX 
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số sách mỗi thư viện là :
- GV nhận xét 
1530 : 9 = 170 (quyển)
Đáp số: 170 quyển sách.
4. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Tóm tắt
Chiều dài sân vận động là:
Chiều rộng:
95 x 3 = 285 (m)
Chiều dài:
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
- HS + GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe viết)
	Tiết 47: 	 Đối đáp với vua
I. Mục tiêu: Rèn, kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện "Đối đáp với vua"
2. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a)
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vì nghe nói cậu là học trò 
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 5 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Học trò, nước trong không bỏ.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài 
a.Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK.
- GV gọi HS làm bài tập 
- 4HS lên bảng thi viết nhanh
- HS đọc lời giải
- GV nhận xét.
* sáo - xiếc
b. Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to 
- 2nhóm HS lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc
x: xé vải, xào rau, xới đất.
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tập đọc
	Tiết 73: 	Tiếng đàn
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ nước ngoài: Vi - ô - lông; ác - sê và các từ ngữ khác; lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng, mát rượi.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung các ý nghĩa của bài; Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ ND bài đọc SGK.
- Hoa mười giờ, tranh đàn vi - ô - lông.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Đọc bài: Mặt trời mọc ở đằng Tây!
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê
- HS đọc - lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1HS 
+ HD học sinh đọc ngắt,  ...  pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
 5-6'
1. Nhận lớp 
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND 
x x x x
2. KQ. 
+ Soay các khớp cổ chân, tay
+ Trò chơi " Làm theo hiểu lệnh ".
B. Phần cơ bản 
25' 
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
10 - 12'
x x x x
 x x x x
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai.
- HS thi nhảy theo tổ; từng tổ nhảy trong 1 phút xem tổ nào nhảy được nhiều.
- GV khen ngợi những tổ nhảy tốt.
2. Chơi trò chơi "Ném trúng đích"
10 - 12'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS khởi động 
- HS chơi thử 1 lần 
- HS tập chơi theo tổ 
- Các tổ chơi thi
C. Phần kết thúc 
5'
- HS hít thở sâu, thả lỏng 
- ĐHXN:
- GV cùng HS hệ thống bài 
x x x x
- NX giờ học, giao BTVN
x x x x
Thủ công:
	Tiết 24: 	Đan nong đôi (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đan nong đôi
- Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật 
- HS yêu thích đan nan.
II. Chuẩn bị:
- 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu 
- 1tấm nam đan nong mốt.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Giấy màu, kéo, thước
III. Các hoạt động dạy học:
T/gian
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5'
1. Hoạt động 1: 
Quan sát và nhận xét 
- GV giới thiệu dan nong đôi 
- HS quan sát.
+ Hãy so sánh kích thước của 2 tấm đan nong mốt và nong đôi ?
- 2 tấm đan bằng nhau
+ Cách đan như thế nào?
- khác nhau
- GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế.
15'
2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
- Kẻ đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô.
- HS quan sát.
- Bước 1: Kẻ cắt các nan đan
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc.
- HS quan sát 
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô.
Bước2: Đan nongđôi
- Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề.
+ Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít 
- HS quan sát
+ Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít.
+ Đan nan 5: Giống nan 1
+ Đan nan 6: giống nan 2
+ Đan nan 7: giống nan 3
- Bước 3: Dán nẹp xung quanh. 
- Dùng 4 nan còn lại dán được 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi. 
- HS quan sát 
15'
* Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan.
- HS thực hành 
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
5'
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, t2 học tập chuẩn bị đồ dùng 
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau
Thứ sáu, ngày tháng năm 200
Toán
	Tiết 120: 	 Thực hành xem đồng hồ
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm )
- Biết xem đồng hồ (chính xác từng phút).
B. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật
- Mặt đồng hồ bằng bìa.
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
	 1 giờ có bao nhiêu phút?
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút).
* HS nắm được cách xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS quan sát H1 
- HS quan sát 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ 
- 6h 10'
* Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'?
- Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Yêu cầu HS quan sát H2
- HS quan sát 
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút.
- HS nghe
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? 
- 6h 13'
- HS quan sát H3
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- 6 h 56'
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'?
+ Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ?
- 4 phút
- GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4'
- HS đọc
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2 +3 Củng cố về cách xem giờ (chính xác từng phút)
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm.
a. 2 giờ 9 phút
b. 5 giờ 16 phút
c. 11 giờ 21 phút
d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút
e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút
- GV nhận xét 
- HS nêu miệng nhận xét
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV đưa ra mặt đồng hồ 
- HS quan sát 
- HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu 
- GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó.
- HS nêu miệng:
3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' : I 8h30' : H ; 9 h 19' : D
- HS nhận xét.
- GV nhận xét. 
III. Củng cố - dặn dò:
	- Nêu lại ND bài ?
	- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn :
	Tiết 24 : Nghe - kể : Người bán quạt may mắn 
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể câu chuyện " Người bán quạt may mắn ". Nhớ nộ dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên .
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện 
- 1 chiếc quạt giấy 
- Bảng lớp viết 3 câu gợi ý 
III. Các hoạt độn dạy học :
A. KTBC : 2- 3 HS đọc bài tập làm văn giờ trước 
	-> GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
2. HD nghe - kể chuyện .
a. HD chuẩn bị .
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý 
- GV treo tranh 
- HS quan sát tranh minh hoạ 
b. GV kể chuyện .
- GV kể lần 1 
- HS nghe 
- GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh 
- GV kể lần 2 và hỏi : 
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? 
- Bà gặp ông vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế .
+ Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? 
- Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt ,
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? 
- Vì mọi người nhận ra nétchữ, lời thơ của vương Hi Chi 
- GV kể tiếp lần 3 
- HS nghe 
c. HS thực hành kể .
- HS kể theonhóm 3 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm 
- GV gọi các nhóm thi kể 
- Đại diện các nhóm thi kể 
- GV hỏi : 
- HS nhận xét 
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về vương Hi Chi ? 
- HS phát biểu 
-> Gv kết luận ( SGV ) 
- HS nghe 
- GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất 
3. Dặn dò:- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
______________________________
Tự nhiên xã hội
	Tiết 48: 	Quả 
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
Quan sát, so sánh để ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả.
- Kể tên các bộ phận thường có 1 loại quả.
- Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- 1 số quả thật. Phiếu bài tập.
III. Các HĐ dạy học:
1.KTBC:
- Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận.
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu và câu hỏi: 
- HS quan sát H. SGK
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ?
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK.
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ?
+ Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ?
- HS quan sát các qủa mà mình mang đến.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được.
+ Nêu hình dạng, màu sắc của quả ?
+ Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ?
+ Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
* Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị.
b. Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả 
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi.
+ Quả thường được dùng để làm gì? VD?
+ Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận:
Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
3. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Âm nhạc
	Tiết 24: 	Ôn tập hai bài hát: 
Em yêu trường em, cùng múa hát dưới trăng.
	Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông.
I. Mục tiêu:
- Hát thuộc 2 bài hát, tập biểu diễn kết hợp vận động.
- Nhận biết tên nốt, hình nốt trên khuông.
- Trò chơi "gắn nốt nhạc trên khuôn".
II. Đồ dùng dạy học:
- Khuôn nhạc
- Các hình nốt - bìa.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Hát bài : cùng múa hát dưới trăng ( 1 HS ) 
	 - Viết tên các nốt nhạc đã học ( 1 HS ) 
 -> GV cùng HS nhận xét 
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Em yêu trường em " 
- GV yêu cầu HS ôn lại bài hát 
- HS hát vỗ tay theo tiết tấu 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
- GV HD HS ôn một số độg tác phụ hoạ 
Nắm tay nhau, chỉ sang trái,sang phải theo câu hát 
- HS quan sát 
- HS hát + vận động phụ hoạ 
-> GV quan sá, sửa sai cho HS 
b. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát " cùng múa hát dưới trăng" 
- GVnêu yêu cầu 
- HS hát + vỗ tay và gõ đệm theo nhịp 3 
- GV HD gõ nhịp : Tay trái gõ xuống bàn 
( phách 1) dùng ngón phải gõ 2 cái xuống bàn ( phách 2- 3 ) 
-> GV quan sát sảư sai cho HS 
- GV chia lớp thành 2 nhóm 
- Nhóm 1: hát 
- Nhóm 2: gõ đệm theo nhịp 3 
- HS đứng tại chỗ vừa hát vừa nhún chân 
Nghiêng về bên trái, nhịp nhàng theo nhịp 3 
-> GV quan sát, HD thêm cho HS 
c. Hoạt động 3: Tập nhận biết nốt nhạc 
Trên khuông 
- Hãy nêu tên 7 nốt nhạc đã học ? 
- Đồ, rê, mi, pha, son, la, si 
- GV: Mỗi nốt nhạc này đều được đặt trên 1 vị trí của khuông nhạc 
- GV HD HS tập nhận biết nốt nhạc trên khuông 
- HS nghe 
- HS đọc 
- HS đọc và ghi nhớ 
3. Dặn dò : - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
_____________________________
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24_3.doc