Tiết 2 + 3 :Tập đọc – Kể chuyện
Bài 73 -74: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục đích yêu cầu
A. TẬP ĐỌC
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa các nhân vật (Ngựa Cha và Ngựa Con)
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thư-ờng những thứ t¬ưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
B. KỂ CHUYỆN
- Kể lại đựơc từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi có thể kể lại được câu chuyện bằng lời Ngựa Con.
TUẦN 28 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ___________________________________________ Tiết 2 + 3 :Tập đọc – Kể chuyện Bài 73 -74: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục đích yêu cầu A. TẬP ĐỌC - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa các nhân vật (Ngựa Cha và Ngựa Con) - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. B. KỂ CHUYỆN - Kể lại đựơc từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi có thể kể lại được câu chuyện bằng lời Ngựa Con. * HSKT: Luyện đọc 1- 2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên * GDMT: HS biết yêu quý các loài vật và biết bảo vệ chúng. * KNS: Cẩn thận chu đáo trong mọi công việc. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, tranh - Đoạn hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh:- Sách giáo khoa. 3. Hình thức:- HS luyện đọc cá nhân, nhóm 2, nhóm 4. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - 1,2 học sinh kể lại câu chuyện: Quả Táo - GV nhận xét, đánh giá điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 2.2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc toàn bài b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc câu trong đoạn: - Sửa phát âm * Đọc đoạn trước lớp - GV Hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ trên bảng phụ - Cho học sinh đoạn đoạn trước lớp - Sửa phát âm - Giải nghĩa các từ mới trong đoạn: nguyệt quế, đối thủ, vận động viên, thoảng thốt, chủ quan. - Đọc đoạn trong nhóm - Nhận xét - Cho học sinh đọc đồng thanh cả bài 2.3. Tìm hiểu bài * Đoạn 1 - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 CH: Ngựa con chuẩn bị tham dự cuộc thi như thế nào ? - Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình. *Đoạn 2 - Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 CH: Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? CH: Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng thế nào ? *Đoạn 3 + 4 - Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 + 4 CH: Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? + Cho học sinh rút ra nội dung bài học? 2.4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc lại cả bài - Hướng dẫn học sinh đọc lại cả bài và đọc phân vai. - Nhận xét và bình chọn 2.5. Kể chuyện a. Giáo viên nêu nhiệm vụ b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo lời Ngựa con. + Kể lại câu chuyện bằng lời Ngựa con là như thế nào ? - Cho học sinh kể từng đoạn - Gọi 1,2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố dặn dò - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Nêu các con vật có trong bài? Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài vật đó? - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS kể lại câu chuyện. - HS theo dõi - Theo dõi - Học sinh đọc tiếp sức từng câu - Học sinh phát hiện cách ngắt nghỉ và giọng đọc - Tiếng hô / “ Bắt đầu !” // vang lên. // Các vận động viên rần rần chuyển động. // Vòng thứ nhất ...// Vòng thứ hai ...// - Học sinh đọc tiếp sức đoạn - Học sinh đọc nhóm ba - Đại diện các nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh cả bài * Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy mình hiện lên với bộ nâu tuyệt đẹp... ra dáng một nhà vô địch. * Học sinh đọc thầm đoạn 2 - Ngựa cha chỉ thấy con chỉ mải miết ngắm vuôt khuyên con : phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. * Học sinh đọc đoạn 3 + 4 - Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo ... một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua. - Học sinh nêu: Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. - Học sinh thi đọc lại cả bài diễn cảm - HS đọc phân vai theo nhóm 4. - Từng nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét - Học sinh nêu nhiệm vụ - Nhập vai mình là ngựa con, kể lại câu chuyện , xưng “ tôi” hoặc xưng “ mình” - Học sinh nói nhanh nội dung từng bức tranh - HS kể trong nhóm 4 - từng nhóm kể trước lớp. - 2 Học sinh kể lại câu chuyện - HS nêu nội dung - HS nêu các con vật có câu chuyện - Không săn bắt chúng và không đốt rừng làm ảnh hưởng đến môi trường sóng của chúng;... ___________________________________________ Tiết 4: Toán Bài 136 : SO SÁNH CAC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu - Biết so sánh các số trong trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số bé nhất và số lớn nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. - HS hoàn thành các bài tập trong SGK. * HSKT: Luyện làm bài tập 1,2 theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập, bảng phụ - HS thực hành theo nhóm 2, nhóm 4. III . Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, đánh giá điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 a) GV viết bảng : 999... 1012 b) GV viết 9790 ... 9786 và yêu cầu học sinh so sánh hai số này - Nhận xét 2.3. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000 a) So sánh 100 000 và 99 999 b) So sánh các số có cùng số chữ số so sánh 76 200 và 76 199 4. Bài tập Bài 1(147) - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm Bài 2(147) - Cách làm tương tự Bài 3(147) - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm Bài 4(147) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét 2.4. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hành giải bài tập 4 (146) - Học sinh so sánh điền dấu - HS nhận xét : số 999 có số các chữ số ít hơn số các chữ số của số 1012 nên 999 < 1022 - Học sinh nhận xét : + Hai số cùng có bốn chữ số + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải Vậy : 9790 > 9786 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - HS : So sánh bằng cách đếm số các chữ số, số nào nhiều số các chữ số hơn thì lớn hơn Vậy 100 000 > 99 999 - So sánh cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải Vậy : 76 200 > 76 199 - Học sinh đọc yêu cầu - Làm bài trong vở bài tập 4589 35 275 8000 < 7999 + 1 99 9999 < 100 000 3527 > 3519 86 573 < 96 573 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài trên bảng con a) Số lớn nhất trong các dãy số đó là : 92368 b) Số bé nhất trong các dãy số đó là : 54 307 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài trên bảng con a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 8258 ; 16999 ; 30 620 ; 31 855 ; b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé : 76 253; 65 372 ;56 372 ; 56 327 - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. ____________________________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Tự nhiên xã hội Tiết 55: THÚ (Tiếp theo) Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ______________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Tiết 28: ÔN TẬP BÀI HÁT: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên ____________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 137 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp học sinh : Luyện tập đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm. - Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Luyện tính viết và tính nhẩm . * HSKT: Luyện làm bài tập 1,2 theo hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập. III . Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh làm bài tập : 89 156 ... 98 516 78 659 ... 76 860 - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài tập Bài 1 ( 148) Số - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm, đọc kết quả Bài 2 ( 148 ) - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm - Nhận xét và sửa sai Bài 3 ( 147) : Tính nhẩm - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm Bài 4 ( 147) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn học sinh làm bài - Tìm số lớn nhất có năm chữ số - Tìm số bé nhất có năm chữ số - Nhận xét 3. Củng cố - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sa - Học sinh lên bảng chữa bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu - Làm bài trong vở bài tập điiền theo thứ tự sau : 99 600 99 601 99 602 99 603 99 604 + 18 200 ; 18300 ; 18 400 ;18 500 ; 18 600. + 89 000; 90 000 ; 90 100 ; 90 200 ; 90 300 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài trên bảng con a) 8357 > 8257 36 478 < 36 488 89 428 > 89 420 8398 < 10 010 Nhận xét và sửa sai - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài trên bảng con a) 8000 – 3000 = 5000 6000 + 3000 = 8000 7000 + 500 = 7500 9000 + 900 + 90 = 9990 - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Làm bài trên bảng con 99 999 10000 Bài giải : Số lớn nhất có năm chữ số là : 99999 Số bé nhất có năm chữ số là : 10000 - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi. ________________________________ Tiết 4: Chính tả ( nghe -viết) Tiết 49 : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng. - Làm đúng được bài tập chính tả phân biệt l/ n. * HSKT: Nghe viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ. 2. Học sinh:- Sách giáo khoa, bảng, vở III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra đầu giờ 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a. Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết CH : Bài viết có mấy câu ? CH: Những chữ nào trong bài viết hoa? - Giáo viên đọc một số từ khó - Nhận xét b. Giáo viên đọc bài - Giáo viên đọc thong thả từng câu - Theo dõi học sinh viết - Nhắc nhở tư thế ngồi viết c. Chấm chữa - Giáo viên đọc lại bài - Giáo viên thu bài - Chấm 5 bài tại lớp - Nhận xét 2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống : l hay n - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm phần a - Nhận xét 3. Củng cố và dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Hướng dẫn bài tập ở nhà - Chuẩn bị bài sau - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc bài viết - Có 3 câu - Đầu bài và chữ cái đầu câu và tên nhân vật - Học sinh viết các từ khó : khoẻ, giành, nguyệt quế, mải, ngắm - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh dùng bút chì soát lỗi - Thu bài - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm phần a - Lời giải: Lời giải a: thiếu niên; nai nịt; khăn lụa ; thắt lỏng; rủ sau lưng; sắc nâu ... i khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Hình P được tách thành 2 hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích 2 hình M và N. - Làm được bài tập trong sách giáo khoa * HSKT: Luyện làm bài tập 1, 2 theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học III . Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh làm bài tập : 89 156 ... 98 516 - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Bài tập - GVđưa ra hình chữ nhật nằm trong hình tròn và hỏi : Diện tích hình chữ nhật như thế nào so với hình tròn ? GV đưa ra các hình : A, B, như sách giáo khoa - Các hình khác cách hướng dẫn tương tự Bài 1( 148) Câu nào đúng câu nào sai - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm Bài 2 ( 148 ) - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm - Nhận xét và sửa sai Bài 3 So sánh hình diên tích A với diện tích hình B - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh chữa bài tập. 89 156 < 98 516 - Chú ý theo dõi. - Diện tích hình chữ nhật nhỏ hơn diện tích hình tròn - Học sinh đếm số ô vuông và trả lời : Hình A có 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông vậy diện tích hình A bằng diện tích hình B. đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm - HS đọc kết quả Câu đúng : b Câu sai : a, c. - Học sinh đọc yêu cầu + Hình P gồm 11 ô vuông. + Hình Q 10 ô vuông. + Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. - Nhận xét và sửa sai - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Làm bài trên bảng con - Hình A và hình B có diện tích bằng nhau. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. Tiết 4 : Luyện từ và câu Tiết 25: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ DẤU CHẤM - DẤU CHẤM HỎI- CHẤM THAN I. Mục đích yêu cầu - Xác định được các cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân húa (BT1) - Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?(BT2) - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.(BT3) * HSKT: Nhắc lại cách nhân hóa, luyện đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Gv: bảng phụ - Hs: SGK, vở - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu: 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Miệng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Trong những câu thơ sau cây cối và sự vật tự xưng là gì ? - Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ? - Nhận xét kết luận Bài 2: Bảng nhóm + Phiếu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Bảng lớp + Vở - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp và GV chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc ại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - Học sinh chữa bài tập tiết 27. - Lớp đọc thầm - Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói với mình - Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. - Lớp đọc thầm Lời giải a) Con phải đến nhà bác thợ rèn để xem hộ bộ móng b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất - Đọc thầm Nhìn bài của bạn Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi: - Hôm nay con được điểm tốt à ? - Vâng! Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế . - Mẹ ngạc nhiên: - Sao con nhìn bài của bạn ? - Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bài tập đâu ! Chúng con thi thể dục ấy mà! - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi. ________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 140 : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG - TI - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu - Học sinh biết Xăng- ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm . - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng ti mét vuông. - Làm được các bài tập có kèm theo đơn vị cm2 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút dạ, Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gọi học sinh làm bài tập 3 ( 150) - Nhận xét – cho điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu xăng ti mét vuông - Để dùng đơn vị đo diện tích: xăng ti mét vuông - xăng ti mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm - xăng ti mét vuông viết tắt là cm2 2.3. Bài tập Bài 1 - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài - Nhận xét Bài 2 - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài - Nhận xét Bài 3 - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài 3cm2 + 5cm2= 8 cm2 Bài 4 - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ họ - Học sinh chữa bài tập - Học sinh đọc: xăng - ti - mét vuông. - Chú ý theo dõi. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài Đọc Viết Năm xăng ti mét vuông 5cm2 Một trăm hai mươi xăng ti mét vuông. 120cm2 Một nghìn năm trăm xăng ti mét vuông 1500cm2 Mười nghìn xăng ti mét vuông. 10000cm2 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài Hình B gồm : 6 ô vuông 1 cm2 Diện tích hình B bằng : 6 cm2 Diện tích hình A bằng diện tích hình B - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 2 = 12 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 - Nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn làm bài Bài giải Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích giấy màu đỏ là: 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số: 20 ( cm2). - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. __________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 28: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T1) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mến _________________________________________ Tiết 3: Tập viết ÔN CHỮ HOA T ( tiếp ) I. Mục đích yêu cầu - Củng cố cách viết chữ hoa T ( Th) - 1dòng; chữ hoa L- 1 dòng - Viết tên riêng Thăng Long- 2 dòng ; thường xuyên - 1 dòng; nghìn viên - 1 dòng; thuốc bổ - 1 dòng bằng cữ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:(3 dòng) “Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.” II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- Mẫu chữ T - Tên riêng : Thăng Long và câu ứng dụng 2. Học sinh:- Vở tập viết, bảng. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - GV chấm bài cho 3 HS., nhận xét. - Nhận xét ý thức học tập của học sinh. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - YC học sinh tìm chữ hoa có trong bài - Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét b. Luyện viết từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng Thăng Long - Giáo viên viết mẫu dụng Thăng Long - Hướng dẫn học sinh viết bảng con từ ứng dụng và các từ: - Nhận xét c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng - Cho học sinh giải nghĩa - Giáo viên viết mẫu - Hướng dẫn học sinh viết bảng con Thể ; nghìn - Nhận xét- sửa sai 2.3. Hướng dẫn viết vở - Giáo viên nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh viết vở - Quan sát, uốn nắn, nhận xét 2.4. Chấm ,chữa bài - Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp - Nhận xét- tuyên dương 3. Củng cố dặn dò - Cho học sinh viết lại các chữ hay viết sai, chưa đẹp - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - Học sinh tìm chữ hoa: Th, L - Theo dõi - Học sinh viết bảng chữ: Th, L - Học sinh đọc từ ứng dụng - Học sinh giải nghĩa - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con, bảng lớp. Thăng Long - Học sinh đọc câu ứng dụng “Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ ” - Học sinh giải nghĩa: Thể dục là hình thức rèn luyện sức khoẻ, nâng cao thể chất. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con: Thể ; nghìn - Nhận xét - HS mở vở nêu yêu cầu, nêu tư thế ngồi viết và chú ý khi viết bài. - Học sinh viết bài vào vở - Thu bài __________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Bài 28: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO, VIẾT LẠI MỘT TIN NHẮN THỂ THAO TRÊN BÁO, ĐÀI I. Mục đích yêu cầu 1, Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật... (theo các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu. 2, Rèn kĩ năng viết: Viết được 1 tin thể thao mới đọc được, hoặc nghe được, xem được trong các buổi phóng thanh, viết gọn, rõ đủ thông tin. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết các gợi ý kể về một trân thi đấu thể thao. - Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, 1 vài tờ báo có tin thể thao. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng đọc bài viết về những trò vui trong ngày hội 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài Trận đấu là môn thể thao nào ? Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu ? Em đã cùng xem với những ai ? Trận thi đấu được tổ chức ở đâu ? Khi nào ? Giữa đội nào với đội nào ? Buổi thi đấu đã diễn ra như thế nào ? Kết quả của trận thi đấu ra sao ? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tập nói cho nhau nghe Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV gọi 1 số HS đọc các tin thể thao chính xác Từng cặp HS kể 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Học sinh đọc lại bài văn viết về lễ hội Cả lớp theo dõi sgk Bóng bàn, cầu lông, bóng đá ... Em đã được xem trận đấu cùng với bố/với anh trai Trận thi đấu Giữa đội bóng 3A1 và đội bóng 3A2 được tổ chức ở sân trường vào thứ bẩy tuần trước. Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu, trận đấu đã trở nên gay cấn. Cầu thủ mang áo xanh của lớp 3A2 liên tục phát những quả bóng xoáy bay rất nhanh, những cầu thủ lớp 3A1 không hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ này di chuyển từ trái sang phải cướp bóng bóng và sút vào ngôn Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về các bạn lớp 3A2... Làm bài theo cặp Gọi 4, 5 HS nói miệng trước lớp, GV nhận xét và chỉnh sửa bài HS 1 HS đọc, lớp theo dõi sgk HS viết bài HS đọc các mẩu tin tức đã học - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi.
Tài liệu đính kèm: