Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 7+8: CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
-** HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan
TUẦN 3: Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 7+8: CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. -** HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ sgk bảng viết câu hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dậy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s đọc bài. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu: - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HD đọc đúng. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn đọc câu dài. - Giải thích từ khó: c. Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Tìm hiểu bài: - Chiếc áo len của bạn Hà đẹp và tiện lợi như thế nào ? - Vì sao Lan đã dỗi mẹ ? - Anh Tuấn đã nói với mẹ những gì? - Vì sao Lan ân hận ? -** Câu chuyện trên cho em biết điều gì? -** Tìm 1 tên khác cho bài ? 4. Luyện đọc lại: - HD h/s đọc phân vai. - Tổ chức cho h/s đọc nhóm. GV quan sát giúp đỡ h/s đọc yếu. - 2 h/s đọc bài Cô giáo tí hon. - Học sinh quan sát, đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc nối tiếp nhau 4 đoạn trong bài. Đọc chú giải. - HS đọc nhóm 2. - Áo màu vàng có dây kéo, ở giữa có mũ để đội, ấm ơi là ấm. - Vì mẹ nói rằng không thể mua 1 chiếc áo đắt như vậy. - Mẹ hãy dùng hết tiền mua áo cho em. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. Vì Lan làm mẹ buồn. Vì Lan thấy mình ích kỉ. Vì cảm động trước tấm lòng yêu. thương của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh Tuấn. - Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau - Cô bé ngoan vì Lan đã nhận ra chỗ sai và muốn sửa chữa - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo hưỡng dẫn. - HS thi đọc phân vai theo nhóm. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh: a. HD HS suy nghĩ và kể nhẩm theo gợi ý. b. HS nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. - Tổ chức cho h/s tập kể. - GV theo dõi gợi ý. - Tổ chức thi kể trước lớp. c.Nhận xét: - Về nội dung. - Về diễn đạt. - Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo. C. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe. - HS nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. - HS tập kể chuyện. - Thi kể trước lớp. ___________________________________ Toán: Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: - Củng cố tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật.( Bài 1, bài 2, bài 3 ) II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: - Giải bài tập theo tóm tắt sau. 1 thùng: 5 quả cam 5 thùng: ...quả cam ? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Luyện tập: Bài 1: - Độ dài đường gấp khúc gồm mấy đoạn? - Thực hiện tính thế nào? - Tính độ dài đường gấp khúc Là tính độ dài các đoạn thẳng. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Em nhận xét gì về các cạnh AB và CD? - Em nhận xét gì về các cạnh AD và BC? - GV nhận xét: - Phép cộng có nhớ ở hàng nào ? - GV theo dõi nhắc nhở. Bài 3: - HD h/s làm bài. - Nhận xét. Bài 4 **: Điểm mút của đoạn thẳng muốn vẽ phải từ 1 đỉnh của hình tứ giác. C. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài tập. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - HS làm bài. - Nêu yêu cầu. - HS lên q/s hình sgk để biết đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. AB =34 cm ; CD = 40 cm BC = 12cm 1 h/s làm trên bảng. Lớp làm vở. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 40 + 12 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - Đọc yêu cầu. - Độ dài các cạnh AB và CD bằng nhau và bằng 3 cm - Độ dài các cạnh AD và BC bằng nhau và bằng 2 cm. -1 h/s nêu. Vậy: Trong hình chữ nhật có 2 cặp cạnh bằng nhau. Nêu yêu cầu 1h/s làm trên bảng lớp Có 5 hình vuông Có 6 hình tam giác HS làm bảng sgk Đọc yêu cầu. 1 h/s làm trên bảng. Lớp làm sgk. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn, về hơn kém nhau. - Giảiđược bài toán về nhiều hơn, ít hơn, hơn kém nhau một số đơn vị.( Bài 1, bài 2, bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV và lớp nhận xét. Bài 2*: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chấm chấm chữa bài. Bài 3: - Giới thiệu bài toán về (hơn kém nhau 1 số đơn vị) - GV HD để h/s rút ra được. 7 - 5 = 2 - Yêu cầu h/s giải bài tập vào vở. HD h/s yếu. Bài 4**: - Yêu cầu h/s giải bài tập vào vở. - GV chấm 1 số bài rồi nhận xét. C. Củng cố, dặn dò : - Về nhà xem lại bài tập. - Chuẩn bị bài giờ sau. - Nêu yêu cầu. - HS nêu ý kiến. - 1 h/s làm trên bảng. - Lớp làm nháp. Bài giải Đội 2 trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 230 cây - Đọc yêu cầu. - HS nêu tóm tắt. - HS làm vào vở. Bài giải: Buổi chiều bán được số lít là: 635 - 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít - Nêu đầu bài, làm bài. Bài giải Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 7 - 5 = 2 (cam ) Đáp số: 2 cam - Đọc bài. - Làm bài. Bài giải Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là 50 - 35 = 15 (kg ) Đáp số : 15 kg _____________________________________ Chính tả: Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng: Chuẩn bị nd bài tập 2, 3 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: - Đọc cho h/s viết: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD chuẩn bị: a. GV đọc đoạn viết. - Vì sao Lan ân hận ? - Lan mong trời mau sáng để làm gì ? - Trong bài có chữ nào được viết hoa? Vì sao ? - Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? - HS viết tiếng khó b. Viết bài vào vở. - GV đọc bài. - GV theo dõi uốn nắn. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 7 bài và nhận xét. 3.HD bài tập: Bài 2a: - HD làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Gọi h/s làm trên bảng. Lớp làm vở - NX và chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Gọi h/s đọc các chữ cái. - Nhận xét giờ học, khen những h/s có tiến bộ. - Về nhà khắc phục những thiếu xót. - HS viết. - HS nghe đọc. - 2 h/s đọc chiếc áo len. - Vì em làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em - Để nói với mẹ rằng ... - Chữ Nằm, Con, Mẹ vì đó là chữ cái đầu câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - Nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi - HS viết bài vào vở. - Đọc yêu cầu - Cả lớp làm nháp 3 h/s làm trên bảng cuộn tròn, chân thật, chậm trễ - Đọc yêu cầu. - Nhiều h/s đọc - Yêu cầu thuộc ngay tại lớp. ___________________________________________ Đạo đức: Tiết 3: GIỮ LỜI HỨA I. Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quí trọng những người biết giữ lời hứa ( Nêu được thế nào là giữ lời hứa. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa) II. Tài liệu và phương tiện: - Vở BT đạo đức. Tranh minh hoạ chiếc vòng bạc. Bìa 3 màu III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc. + Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữa đúng lời hứa ? + Cách tiến hành. 1. GV kể chuyện vừa kể vừa minh hoạ tranh. - Gọi h/s khá kể. 2. Tổ chức các nhóm thảo luận theo câu hỏi. + Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ? + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - Thế nào giữ lời hứa ? - Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? GV Kết luận: 2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. + Mục tiêu: Giúp HS biết tại sao phải giữa đúng và phải làm gì để giữ đúng lời hứa. + Cách tiến hành: Thảo luận nhóm. - HS theo dõi. 1 h/s khá kể lại. - Thảo luận trả lời. - Bác tặng em, chiếc vòng bạc ..... - Bác là người dữ lời hứa .... - HS nêu ý kiến. - HD các nhóm thảo luận các tính huống. - Tổ chức các nhóm trình bày ý kiến. + Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa? + Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ? + Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? GVKL: Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.... 3. Hoạt động 3: Tự liên hệ + Mục tiêu: Giúp HS củng biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân. + Cách tiến hành: - HĐ nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét ý kiến của các bạn. - GV y/c HS liên hệ. Em đã hứa với ai điều gì chưa ? -** Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hoặc không thực hiện được lời hứa đó). 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà thực hiện giữ lời hứa với mọi người. - Chuẩn bị bài giờ sau. HS tự phát biểu theo ý kiến của mình _______________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 5: BỆNH LAO PHỔI I. Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phối. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong sgk trang 12, 13 III. Hoạt động dạy học A.Kiểm tra: - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh đường hô hấp ? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1 : Làm việc với sgk. + Mục tiêu : Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. + Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ - Gọi 2h/s đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân. - GV theo dõi gợi ý thảo luận. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Nguyên ... ngắn, kim dài, vạch chia giờ phút). Đồng hồ để bàn. Đồng hồ điện tử. III .Các hoạt động dạy học: A . Kiểm tra: - Hàng ngày em vào lớp lúc mấy giờ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập về thời gian: - GV quay mặt đồng hồ đến 8 giờ 35 phút. Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Em hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút ? - Còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? - 8 giờ 35 phút còn gọi là 9 giờ kém 25 phút. - Tương tự: 8 giờ 45 phút; 8 giờ 55 phút. 3. Luyện tập: Bài 1: - Tổ chức cho h/s làm bài miệng. - GV HD và sửa cho HS. - GV và lớp nhận xét. Bài 2: - Tổ chức cho h/s làm bài cá nhân. - GV nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS nối trong sgk. - GV kiểm tra nhận xét. Bài 4: - GV QS HD HS làm bài tập. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: -** Từ lúc vào lớp đến lúc nghỉ ăn trưa là bao nhiêu giờ? - HS về tập xem đồng hồ chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút - Kim giờ chỉ gần số 9, kim ngắn chỉ số 7. - Còn 25 phút nữa thì đến 9 giờ. Vì 1 giờ bằng 60 phút .Vậy 35 phút + 25 phút = 60 phút. - HS nhắc lại. - Nêu yêu cầu. - HS trả lời miệng. 6 giờ 55 phút hoặc 7 giờ kém 5 1 giờ 40 phút hoặc 2 giờ kém 20 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 6 giờ 50 phút hay 7 giờ kém 10 - HS thực hành quay. a, 3 giờ 15 phút b, 9 giờ kém 10 phút c, 4 giờ kém 5 phút - Nêu đầu bài. - HS làm bài tập vào sách. - Nêu kết quả. - HS nêu yêu cầu của bài. Thảo luận theo nhóm. 1 HS hỏi 1 HS trả lời. _____________________________ Tập làm văn: Tiết 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2). II. Đồ dùng: - Mẫu phiếu đơn xin nghỉ học. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra 2 em đọc đơn xin vào Đội. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - Bài yêu cầu gì ? - Như thế nào là bạn mới quen ? - Yêu cầu từng cặp tập kể. - Tổ chức thikể trước lớp. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Viết đơn cần viết thế nào? - Phần nào cần đúng mẫu, không cần đúng mẫu? - GV yêu cầu HS viết đơn vào tờ giấy rời. - Cho một số em đọc đơn và nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Hãy kể về gia đình em? - Nhận xét giờ học.Về nhà tập viết đơn để xin nghỉ học. - HS đọc đơn xin vào đội. - Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen. - Bạn mới đến lớp, mới biết lần đầu tiên. Hoạt động nhóm 2. (HS nói 5-7 câu về gia đình của mình) Đại diện nhóm thi kể VD: Nhà tớ có 4 người. Bố mẹ tớ, tớ và em tớ. Bố tớ hiền lắm. . . - HS đọc yêu cầu. Mở đầu phải viết quốc hiệu và tiêu ngữ. Địa điểm ngày tháng viết đơn. Tên của đơn. Tên người nhận đơn. Người viết đơn là HS lớp nào. Lí do viết đơn. Lí do nghỉ học. Lời hứa của người viết đơn. Y kiến và chữ kí của gia đình. Cách diễn đạt. Sự chân thực. Sự hiểu biết. Nguyện vọng ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 3: SO SÁNH, DẤU CHẤM I. Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đặt câu cho bộ phận được in đậm Chúng em là mầm non của đất nước Chích Bông là bạn của trẻ em - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. HD làm bài tập: Bài 1: HĐ nhóm - HD HS lên bảng gạch chân những hình ảnh so sánh. - Nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: - Bài y/c gì ? - Gạch 1 gạch dưới bộ phận những từ chỉ sự so sánh. - NX chốt lời giải đúng. Bài 3: + GV HD h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. Cả lớp NX chốt lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những hs hăng hái phát biểu. - HS đặt câu. -1 h/s đọc, cả lớp đọc thầm. a, Mắt hiền sáng tựa vì sao. b, Hoa sao xuyến nở như mây từng chùm. c, Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung . d, Vầng trăng là 1 đường lung linh rát vàng. - Học sinh đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm. - HS làm bài. - Đọc kết quả. - Đọc y/c. HS đọc kĩ và chấm câu cho đúng. Viết hoa chữ cái đầu. Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đòng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự háo của cả gia đình tôi. _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 3: VẼ THEO MẪU: VẼ QUẢ I. Mục tiêu: - Nhận biết màu sắc, hình dáng, tỉ lệ một vài loại quả. - Biết cách vẽ quả theo mẫu. - Vẽ được hình quả và vẽ màu theo ý thích. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. Chuẩn bị: - GV: 1 vài loại quả có sẵn ở địa phương. Bài mẫu vẽ quả chưa hoàn chỉnh và đã hoàn chỉnh (phóng to). Hình gợi ý cách vẽ. - HS: Vở vẽ, bút chì, bút màu ... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng học bộ môn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Cho HSQS tranh. - 2 bức tranh vẽ loại quả gì ? Em có nhận xét gì về hình dáng ? - Quả gồm mấy bộ phận? Màu sắc khi quả xanh, khi quả chín? 3. Hoạt động 2: Cách vẽ quả. - GV đặt quả ở vị trí thích hợp sau đó vẽ theo trình tự. - GV HD HS vẽ tiếp. 4. Hoạt động 3: Thực hành. - GV yêu cầu HS thực hành vẽ. - GV theo dõi uốn nắn những em vẽ còn yếu. 5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài vẽ . - NX chung tiết học. - Khen ngợi các em có bài vẽ đẹp. C. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị cho bài sau quan sát một loại quả. - Quan sát nhận xét - Quả nho, táo, na, bí... - Mỗi quả có 1 hình dáng khác nhau, mùi vị khác nhau, màu sắc khác nhau - 3 bộ phận: vỏ, thịt, hạt Khi chưa chín quả màu xanh, khi chín thường là màu đỏ hoặc vàng - HS quan sát mẫu. - So sánh ước lượng tỉ lệ cao, chiều ngang của quả để vẽ cho vừa phần giấy đã chuẩn bị. - Vẽ phác hình quả, sửa hình cho giống quả mẫu - Vẽ màu theo ý thích. - HS thực hành. - Ước lượng chiều cao, chiều ngang để vẽ vào vở. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Toán: Tiết 15: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.( Bài 1, bài 2, bài 3) - Xem được giờ (chính xác đến 5 phút), xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật. II. Đồ dùng: - Mô hình đồng hồ. III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV xoay kim đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút; yêu cầu h/s thực hiện nêu số giờ phút? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV củng cố cách xem đồng hồ. Bài 2: Gọi 1 HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở. - HS nhận xét, sửa sai . Bài 3: - Yêu cầu h/s làm bài miệng. + GVHD h/s yếu. Bài 4**: Yêu cầu HS tính kết quả rồi điền dấu. C. Củng cố dặn dò: - Từ lúc vào lớp 8 giờ đến lúc hết tiết 1 trong bao nhiêu phút? - Dặn HS về tập xem đồng hồ. Chuẩn bị bài giờ sau. - HS trả lời. - Nêu đầu bài. Hình A: Đồng hồ chỉ 6 giờ 15. Hình B: Đồng hồ chỉ 2 giờ 30. Hình C: Đồng hồ chỉ 9 giờ 55 (hay 10 giờ kém 5 phút ). Hình D: Đồng hồ chỉ 8 giờ - HS đọc yêu cầu của bài. Giải bài toán theo tóm tắt. Giải 4 thuyền có số người là 5 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. a. Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong trong hình 1. b. Đã khoanh vào1/2 số bông hoa trong hình 3, 4. HS làm bài vào vở. 4 7 > 4 6 5 4 = 4 5 28 24 20 20 16 : 4 < 18 : 2 4 9 ______________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _____________________________________ Chính tả: Tiết 6: CHỊ EM I.Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng: - ND bài tập chép. ND bài tập 2. III . Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết một số từ khó. - Yêu cầu đọc các chữ cái. - Nhận xét. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: a. GV đọc mẫu. - Gọi h/s đọc bài. - Người chị trong bài làm những việc gì ? - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? trình bày bài thơ lục bát thế nào? - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con. b. Viết bài vào vở. - Yêu cầu h/s chép bài. - GV theo dõi uốn nắn. c. Chấm chữa bài - GV chấm 7 bài và nhận xét 3. HD bài tập. Bài 2: - HD làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS làm vở. - GV theo dõi nhắc nhở. C. Củng cố dặn dò: - Em học tập được gì ở bạn nhỏ trong bài? - Nhận xét giờ học. - Về nhà khắc phục những thiếu sót. - Viết bảng con: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực. - HS học thuộc lòng 19 chữ cái và tên chữ đã học - HS theo dõi, 2 h/s đọc lại bài. Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét sạch thềm, đuổi gà, ngủ cùng em. - Thể thơ lục bát, Dòng trên 6 tiếng dòng dưới 8 tiếng. Chữ đầu của dòng 6 tiếng viết cách lề 2 ô l.i Chữ đầu của dòng 8 tiếng viết cách lề 1 ô li. - Các chữ đầu dòng. - Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru - HS viết bài. - Đọc yêu cầu 2 h/s làm trên bảng Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn Trái nghĩa với riêng: chung Cùng nghĩa với từ leo: trèo Vật đựng nước rửa mặt, tay, rau. . . : chậu ______________________________________ Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS tập duyệt nghi thức, văn nghệ chuẩn bị cho khai giảng. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 3. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 3. - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 3. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 4: - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan. Rút kinh nghiệm cho h/s chưa chăm học. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s tập duyệt nghi thức đội chuẩn bị khai giảng. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: