Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (28)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (28)

TIẾT : 1 CHÀO CỜ

TIẾT : 2- 3 TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 1

I. Mục tiêu :

- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)

 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (28)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9 
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
TIẾT : 1	 CHÀO CỜ 
TIẾT : 2- 3 TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 1
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) 
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)
 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
II. Chuẩn bị : 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách Tiếng Việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường).
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2. Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT 3.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi đầu bài: ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 1
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc khoảng 1/4 số HS)
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo dục Tiểu học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2:
- Treo bảng phụ có viết sẵn 3 câu.
- Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau: hồ- chiếc gương.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chọn lời giải đúng
* Bài tập 3:
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng, đọc kết quả. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại các truyện đã học trong các tiết TĐ từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại một câu chuyện.
- Hát TT.
-HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi SGK.
- Lắng nghe.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
- Đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi.
1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
1HS phân tích câu 1 làm mẫu.
Cả lớp làm vào vở 
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét và chữa bài 
b) Cầu Thê Húc- con tôm
c) đầu con rùa- trái bưởi.
1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-HS làm việc độc lập vào vở
-2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng, đọc kết quả. 
Cả lớp nhận xét và chữa bài :
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+ Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc.
- HS về nhà HTL những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp trong BT 2 và 3. 
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 2
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT2) 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3) .
 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
II. Chuẩn bị : 
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) 8 tuần đầu.
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-Kiểm tra 2HS làm lại BT 2 ( Tiết 1)
-Nhận xét.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bàihọc.
 -Ghi đầu bài: ÔN TẬP GIỮA HKI – TIẾT 2
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS)
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2:
-Trong 8 tuần vừa qua các em đã được học những mẫu câu nào?
- Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng.
* Bài tập 3:
- Treo bảng phụ
-Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS chưa kiểm tra TĐ hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
-2HS làm lại BT 2 ( Tiết 1)
-Lắng nghe.
Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- Ai là gì?, Ai làm gì?
HS làm việc độc lập ở vở 
HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt.
-2HS đọc lại 2 câu hỏi đúng.
a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
HS nói nhanh tên các truyện đã học trong các tiết TĐ từ đầu năm và được nghe trong các tiết TLV.
HS suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức và thi kể.
Cả lớp nhận xét , bình chọn. 
TIẾT : 4 ĐẠO ĐỨC
( GV chuyên dạy )
TIẾT : 5 TOÁN 
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. Mục tiêu :
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông (theo mẫu). BT 1, 2 ( 3 hình dòng 1), 3, 4.
- Bài 2 (3 hình dòng 2) dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học.
	-Mặt đồng hồ (bộ thiết bị dạy học)
- Ê- ke, thước dài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
-KT 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm bài làm của HS
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết học. 
- Ghi đầu bài: Góc vuông, góc không vuông.
Hát
42: x = 7 12: x = 6
 x= 42 : 7 x = 12 : 6
 x= 6 x = 2
-Lắng nghe.
Hoạt động 1 : Giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ) 
* Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc 
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
- Y/c HS quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
¹¸»
- Y/c HS quan saùt ñoàng hoà thöù 2, 3 trong SGK
- Veõ leân baûng caùc hình veõ veà goùc gaàn nhö caùc goùc taïo bôûi hai kim trong moãi ñoàng hoà 
- Quan saùt vaø nhaän xeùt : hai kim cuûa ñoàng hoà treân coù chung moät ñieåm goác, vaäy hai kim ñoàng hoà naøy cuõng taïo thaønh moät goùc
-Quan saùt ñoàng hoà thöù 2, 3 trong SGK
A
O
B
E
D
G
M
P
N
Giới thiệu : góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN
Nói: Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P
Hướng dẫn HS đọc tên các góc và các cạnh
Hoạt động 2 : Giới thiệu về góc vuông và góc không vuông 
* Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc vuông, góc không vuông
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu : đây là góc vuông 
A
O
B
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB ?
- Vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu : góc MNP và góc CED là góc không vuông.
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của từng góc.
Hoạt động 3 : Giới thiệu ê ke.
* Mục tiêu : giúp học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Y/c HS quan sát ê ke loại to và giới thiệu : đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.
Hỏi :
+ Thước ê ke có hình gì ?
+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ?
+ Tìm góc vuông trong thước ê ke
+ Hai góc còn lại có vuông không ?.
- Nói : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau ( GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho HS quan sát )
+ Tìm góc vuông của thước ê ke
+ Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra
+ Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( AOB ). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CDE, MPN )
- Lắng nghe.
- Đọc : 
+ Góc đỉnh O, cạnh OA, OB
+ Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg
+ Góc đỉnh P, cạnh PM, PN
-Học sinh quan sát 
-Nêu : Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB
Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét
- Học sinh quan sát 
- Thước ê ke có hình tam giác 
-Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc 
Học sinh quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke của mình
Hai góc còn lại là hai góc không vuông.
- Nhận xét.
Hoạt động 4 : Thực hành
* Mục tiêu : HS vận dụng cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông để giải các bài tập
* Phương pháp : Thực hành.
Bài 1 : 
Gọi HS đọc yêu cầu. 
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét. 
Bài 2 :
 Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu miệng Kq. 
-Nhận xét. 
Bài 3 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 4: Hỏi:
- HS đọc yêu cầu.
1HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. 
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
-HS đọc yêu cầu
-Nêu miệng Kq: Góc vuông đỉnh là A, cạnh là AD và AE
Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG và BH
Góc không vuông đỉnh là C, cạnh là CI và CK
Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG và BH
Góc không vuông đỉnh là D, cạnh là - DM và DN
Góc không vuông đỉnh là E, cạnh là EQ và EP
Góc vuông đỉnh là G, cạnh là GX và GY
Cho cả lớp nhận xét kq của bạn
-HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- Trình bày Kq:
+Góc vuông :góc M, góc Q.
+ Góc không vuông: góc N, góc P.
-Nhận xét.
Hình bên có mấy góc?
HD: HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc.
-Y/c HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke .
- 6góc.
- HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc.
- HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình.
- HS khoanh vào chữ D
Nhận xét 
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
TIẾT : 1 TOÁN 
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẺ GÓC VUÔNG 
BẰNG Ê-KE.
I. Mục tiêu : 
- Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. BT 1 , 2, 3.
- Bài tập 4 dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Miếng bìa chuẩn bị như hình của như bài tập 3
- Ê- ke, thước dài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ :
 -Y/c HS nhận biết góc vuông, góc không vuông . 
Nhận xét.
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi đầu bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke.
Hướng dẫn HS thực hành:
* Mục tiêu : HS biết cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông bằng ê ke
* Phương ... m = 10 m xuống dòng dưới
Ghi : 1 dam = 10 m
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 100 lần ?
- Viết héc – tô - mét và kí hiệu hm vào bảng, viết 1 hm = 100 m xuống dòng dưới
Ghi : 1 hm = 100 m
+ 1hm bằng bao nhiêu dam ?
Viết 1 hm = 10 dam xuống dòng dưới
Ghi : 1 hm = 10 dam
Tiến hàng tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài 
Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn
Hoạt động 2 : Thực hành 
* Mục tiêu : giúp học sinh biết làm các phép tính với các số đo độ dài qua các bài tập một cách thành thạo. 
* Phương pháp :Thực hành. 
Bài 1 : Điền số :
Gọi HS đọc yêu cầu 
 Giáo viên viết lên bảng bài mẫu : 
1 km =  m
Hỏi :
+ 1 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét ?
Y/c HS tự làm bài 
Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả 
Bài 2 : Viết số
Gọi HS đọc yêu cầu .
- Viết lên bảng bài mẫu : 5 dam =  m
Hỏi :
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét ?
+ 5 dam gấp mấy lần so với 1 dam ?
Vậy muốn biết 5 dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 5 = 50m
Y/c HS tự làm bài 
Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả 
-Nhận xét
Bài 3 : Tính ( theo mẫu ).
Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi học sinh lên làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
Hát
- Đề- ca- mét, Héc- tô- mét.
1 dam = 10 m
1 hm = 100 m
1 hm = 10 dam
-Lắng nghe.
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài không theo thứ tự.
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki – lô – mét, đề – ca – mét, héc – tô - mét 
-Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị đề – ca – mét gấp mét 10 lần
- HS đọc.
-Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị héc – tô - mét gấp mét 100 lần
- học sinh đọc.
-1hm bằng 10 dam 
-Học sinh đọc
- Đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn
HS đọc 
1 km = 1000 m
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét:
1 km = 1000 m 1 m = 10 dm
1hm = 10 dam 1 m = 100 cm
1 hm = 100 m 1 m = 1000mm
1 dam = 10 m 1 dm = 10 cm
 1 cm = 10 mm
-Học sinh đọc 
-1 dam = 10 m
5 dam gấp 5 lần so với 1 dam 
-HS làm bài :Cá nhân 
-Lớp nhận xét
 8 hm = 800m 8 m = 80 dm
 9 hm = 900 m 6 m = 600 cm
 7 dam = 70 m 8cm = 80mm
 3 dam = 30 m 4dm = 400mm
-HS đọc yêu cầu
- 6HS làm bài trên bảng.Cả lớp làm bài vào vở.
25 m x 2 = 50 m; 36 hm: 3 = 12 hm
15km x 4 =60km; 70km:7 = 10 km
34cm x6=204cm; 55dm: 5 = 11dm
- Nhận xét.
TIẾT : 2 TIẾNG VIỆT 
Kiểm tra đọc
 -Kiểm tra đọc theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ nănh đến giữa HKI
TIẾT : 3 THỂ DỤC
( GV chuyên dạy )
TIẾT : 4 TN&XH 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I/ Mục tiêu :
Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài ,chức năng, giữ vệ sinh.
Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.
II/ Chuẩn bị:
- 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người .
- 1 quả bóng nhựa nhỏ.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh?
Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
Nhận xét, đánh giá.
Bài mới :
-Giới thiệu bài:Ôn tập và kiểm tra Con người và sức khỏe
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu :Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài ,chức năng, giữ vệ sinh.
* Phương pháp : thảo luận, giảng giải 
* Cách tiến hành :
- Y/c HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 thảo luận nhóm đôi theo gợi ý:
+ Tên các cơ quan đã học?
+ Các bộ phận của từng cơ quan? 
+ Chức năng của các bộ phận trong từng cơ quan?
- GV giúp đỡ từng nhóm.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi” Tung bóng”
- Treo 4 tranh, y/c HS nhìn tranh nói lên 1 ý mà em hiểu rồi cầm bóng nhựa tung lên , em nào trong lớp bắt được bóng lại tiếp tục nói 1ý. Cứ thế liên tiếp ( mỗi tranh 5 phút) 
- Giúp HS nói đủ câu như ở HĐ1.
Hoạt động 3: Tìm tranh.
- Y/c HS tìm những bức tranh đã học trong SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ.
-Gọi vài HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn.
4. Củng cố, dặn dò:
-Y/c HS nhắc lại những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ đã học trong các bài thuộc chủ đề: “Con người và sức khoe”
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Ăn, ngủ, học tập, làm việc , nghỉ ngơi, vui chơi điều độ.
- Vui vẻ.
-Nhận xét
- HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 thảo luận nhóm đôi theo gợi ý và trình bày:
- Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh
+ Cơ quan tuần hoàn: tim và các mạch máu. Chức năng: đưa máu đi khắp cơ thể.
+ Cơ quan bài tiết: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Chức năng: lọc máu, thải chất độc ra ngoài.
+ Cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. Chức năng: trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
+ Cơ quan thần kinh: não, tuỷ sống, các dây thần kinh.Chức năng: điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
Học sinh chia nhóm
- HS ngồi theo hình chữ U , thực hiện theo y/c của GV là nhìn tranh nói lên 1 ý mà em hiểu .
- HS tìm những bức tranh đã học trong SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ: tắm rửa, giặt quần áo, tập thể dục, thay quần áo
- HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn.
- Một vài HS trình bày nguyên nhân tại sao phải giữ vệ sinh qua bức tranh cho cả lớp nghe.
- Sau đó rút ra kết luận những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
TIẾT : 1 TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu biết đọc, biết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
- Bài 1b (dòng 4, 5), bài 3 (cột 2) dành cho HS khá giỏi.
II.Đồ dùng dạy học :
	- Trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định.
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
Nhận xét .
3. Bài mới: 
-Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu bài học.
- Ghi đầu bài:Luyện tập.
Hướng dẫn HS luyện tập.
* Phương pháp : Thực hành.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
Gọi HS đọc yêu cầu .
-Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm và y/c H đo đoạn thẳng này bằng thước mét.
-Đoạn thẳng Ab dài 1m 9 cm ta có thể viết tắt 1m và 9cm là 1m 9cm và đọc là 1 mét 9 xăng –ti- mét.
- Viết bài mẫu : 3m 2 dm =  dm
Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện như sau :
+ 3m bằng bao nhiêu dm ?
- Vậy 3m 2dm = 30dm + 2dm = 32dm
- Chốt lại : vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
Y/c HS làm bài và sửa bài
 Nhận xét 
Bài 2 : Tính
Gọi HS đọc yêu cầu 
Y/ cầu HS làm bài 
Gọi HS nêu lại cách tính
 - Nhận xét 
Bài 3 : 
Gọi HS nêu y/c BT 
Viết lên bảng 6 m3 cm 7m, Y/c HS suy nghĩ và cho kq so sánh.
Y/c HS làm bài tiếp.
4. Củng cố, dặn dò:
-Chuẩn bị bài :Thực hành đo độ dài.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 6 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu 
+Đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm 
- Đọc :1 mét 9 xăng –ti- mét
+ 3m bằng 30 dm 
-HS làm baiø trên bảng, cả lớp nhận xét.
3m2cm= 302 cm
4m7dm =47 dm
4m 7cm =407 cm
9m 3cm= 903 cm
9m 3dm = 93 dm.
- HS đọc yêu cầu 
Học sinh làm bài và sửa bài
HS nêu lại cách tính
Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc và làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng:
a) 8dam+ 5dam= 13 dam
 57 hm - 28 hm = 29 hm
 12 km x 4 = 48 km
720 cm + 43 cm= 763 cm
403cm- 52 cm = 351 cm
27 mm: 3 = 9 mm
-HS nêu y/c BT 
- 6m3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ để thành 7 m.
-2HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài.
6m3cm> 6m ; 5m 6cm > 506cm
6m3cm < 630cm ; 5m 6cm < 6m
6m3cm =603cm ;5m 6cm = 506cm 5 m 6cm < 560 cm
TIẾT : 2 TIẾNG VIỆT 
Kiểm tra viết
- Kiểm tra viết theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ nănh đến giữa HKI:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ , đúng hình thức bài thơ(hoặc bài văn xuôi); tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút , không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Viết đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học.
TIẾT : 3 ÂM NHẠC
( GV chuyên dạy 
TIẾT : 4 TN&XH 
 OÂN TAÄP VAØ KIEÅM TRA: CON NGÖÔØI VAØ SÖÙC KHOEÛ. (TT)
I/ Muïc tieâu: 
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài , chức năng , giữ vệ sinh 
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá , ma túy , rượu .
II/ Chuaån bò: Giaáy, buùt veõ.
III/ Caùc hoaït ñoäng treân lôùp
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA G V
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA H S
1/ OÅn ñònh: 
2/ KTBC: 
3/ Baøi môùi: 
Giôùi thieäu: Cuûng coá laïi baøi hoïc naøy em seõ veõ tranh chuû ñeà con ngöôøi vaø söùc khoeû.
- GV ghi đầu bài
Hoaït ñoäng 3: Veõ tranh: 
Böôùc1: Toå chöùc vaø höôùng daãn 
-GV yeâu caàu moãi nhoùm choïn 1 noäi dung ñeå veõ tranh vaän ñoäng.
Böôùc 2: Thöïc haønh:
-GV ñi tôùi caùc nhoùm kieåm tra vaø giuùp ñôõ ñaûm baûo raèng moïi HS ñeàu tham gia.
Böôùc 3: Trình baøy vaø ñaùnh giaù 
4/ Cuûng coá – Daën doø: 
-Thu vôû, nhaän xeùt, ñaùnh giaù.
-Ñeå ñaûm baûo söùc khoeû toát, haèng ngaøy caàn giöõ veä sinh caùc cô quan saïch seõ vaø soáng cuoäc soáng laønh maïnh, khoâng söû duïng caùc chaát kích thích aûnh höôûng nhieàu ñeán cô quan thaàn kinh.
-HS nhaéc laïi 
-Nhoùm1 & 2 choïn ñeà taøi vaän ñoäng khoâng huùt thuoác laù.
-Nhoùm 3 choïn ñeà taøi vaän ñoäng khoâng söû duïng ma tuyù.
-Nhoùm tröôûng ñieàu khieån caùc baïn cuøng thaûo luaän ñeå ñöa ra caùc yù töôûng neân veõ nhö theá naøo vaø ai ñaûm nhieäm phaàn naøo.
-Caùc nhoùm treo saûn phaåm cuûa nhoùm mình vaø cöû ñaïi dieän neâu yù töôûng cuûa böùc tranh vaän ñoäng do nhoùm veõ. Caùc nhoùm khaùc coù theå bình luaän goùp yù.
-HS laéng nghe.
TIẾT : 5 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ - SINH HOẠT 
 I. Mục tiêu:
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần.
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Đi học đều đúng giờ, không có HS học muộn
- Giữ gìn vệ sinh chung
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè. Thực hiện tốt nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, Chịu khó giơ tay phát biểu 
2 Vui văn nghệ
3 Đề ra phương hướng tuần sau.
- Thực hiện chương trình tuần 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 9.doc