Giáo án Tuần 3 - Lớp 1 - GV: Quyền Thị Thủy

Giáo án Tuần 3 - Lớp 1 - GV: Quyền Thị Thủy

- Mục tiêu:

 Sau bài học, học sinh có thể:

 - Đọc và viết được: O, C, bò, cỏ

 - Đọc được các tiếng ứng dụng bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ

 - Nhận ra được chữ O, C, trong các từ của một văn bản bất kỳ

 - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.

B- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng & phần luyện nói.

C- Các hoạt động dạy học:

doc 56 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 3 - Lớp 1 - GV: Quyền Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
 Quyền Thị Thủy
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2+3
Tiếng việt:
Bài 9: O - C
A- Mục tiêu: 
	Sau bài học, học sinh có thể:
	- Đọc và viết được: O, C, bò, cỏ
	- Đọc được các tiếng ứng dụng bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ
	- Nhận ra được chữ O, C, trong các từ của một văn bản bất kỳ
	- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.
B- Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng & phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Viết bảng con: l - lê
	h - hè
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
II- Dạy, học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ O & nói: chữ O là chữ có một nét mới khác với những chữ đã học, cấu tạo của chữ O gồm một nét cong kín.
? chữ O giống vật gì ?
- 1-3 em đọc
- HS đọc theo GV: O - C
- HS theo dõi
- Chữ O giống quả trứng, quả bóng bàn
b- Phát âm & đánh vần tiếng 
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu âm O (miệng mở rộng, môi tròn)
- HS quan sát GV làm mẫu 
- HS nhìn bảng phát âm: CN, nhóm, lớp.
- Theo dõi & sửa cho HS
+ Đánh vần tiếng khoá
- Yêu cầu HS tìm & gài âm O vừa học:
- Yêu cầu HS tìm âm b ghép bên trái âm O & thêm dấu ( \ )
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết bằng: bò
? Nêu vị trí các âm trong tiếng bò ?
- HS lấy bộ đồ dùng gài O
- HS ghép bò
- Một số em
- Cả lớp đọc lại
- Tiếng bò có âm b đứng trước âm O đứng sau, dấu (\) trên O
+ Hướng dẫn đánh vần & đọc trơn bờ - o - bo - huyền - bò.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Viết bảng: bò
c- Hướng dẫn viết:
- CN viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ bò
- HS đọc trơn bò: CN, lớn
- HS tô chữ trên không, sau đó viết vào bảng con
- Nhận xét chữa lối cho HS.
5 phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
C- (Quy trình tương tự):
Lưu ý:
- Chữ c gồm 1 nét cong hở phải 
- Chữ C với o:
Giống cùng là nét cong
 = c có nét cong hở, o có nét cong kín
- Phát âm: gốc lưỡi chạm vào vòm mồm rồi bật ra, không có tiếng thanh 
- Viết 
d- Đọc ứng dụng:
- Cô có bo, co hay các dấu thanh đã học để đuợc tiếng có nghĩa.
- GV ghi bảng: bò, bó, bõ, bỏ, bọ, cò, có, cỏ, cọ
- HS thêm dấu & đọc tiếng
- GV giải nghĩa một số từ
- GV phân tích & chỉnh sửa phát âm cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp & phân tích một số tiếng
đ- Củng cố:
Trờ chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học”
- GV phổ biến luật chơi & cách chơi.
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét giờ học
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn
- Cả lớp đọc một lần.
Tiết 2:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp
7 phút
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh
? tranh vẽ gì ?
- HS quan sát tranh minh hoạ và nhận xét
- Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò, bê ăn cỏ
- GV: Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò, be ăn cỏ đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay.
- Ghi bảng: bò bê có bó cỏ
- GV đọc mẫu: hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp
8 phút
b- Luyện viết:
- GV hướng dẫn cách viết vở
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm một số bài & nhận xét
- HS nghe ghi nhớ
- HS tập viết trong vở tập viết
5 phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay của chúng ta là gì ?
- Vó bè
10 phút
- Hướng dẫn và giao việc
- HSQS tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
+ Yêu cầu HS thảo luận
? Trong tranh em thấy những gì ?
? Vó dùng để làm gì ?
? Vó bè thường đặt ở đâu ?
? Quê em có vó bè không ?
? Trong tranh có vẽ một người, người đó đang làm gì
? Ngoài vó bè ra em còn biết loại vó nào khác ?
? Ngoài dùng vó người ta còn dùng cách nào để bắt cá.
Lưu ý: Không được dùng thuốc nổ để bắt cá.
- Vó, bè, người
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên đưa ra đoạn văn. Yêu cầu HS tìm tiếng có âm vừa học.
- Cho học sinh đọc lại bài trong SGK
- NX chung giờ dạy
+, - Đọc lại bài trong SGK
 - Luyện viết chữ vừa học
 - Xem trước bài 10
- HS tìm và kẻ chân tiếng đó
- Cả lớp đọc (1 lần)
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4
Đạo đức:
Đ 3 Gọn Gàng sạch sẽ (T1)
A- Mục đích:
1- Kiến thức: - HS hiểu được ăn mặc gọn gàng sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi dày, dép sạch mà không lười tắm giặt, mặc quần áo rách, bẩn.
2- Kỹ năng:
- HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường.
3- Thái độ:
- Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát “Rửa mặt như mèo”
- Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ: Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương
- Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
C- Các hoạt động dạy - học.
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
2phút
Để xứng đáng là học sinh lớp 1em phải làm gì ?
2 học sinh trả lời
Trẻ em có những quyền gì ?
II- Dạy học bài mới:
1- Hoạt động 1 “Thảo luận cặp đối theo 
bài tập 1”.
a- Yêu cầu học sinh các cặp thảo luận theo
 bài tập 1.
Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2
10phút
Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ?
Em thích ăn mặc như bạn nào ?
b- Học sinh thảo luận theo cặp 
Học sinh quan sát và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giao viên
c- Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp
- Chỉ rõ cách ăn mặc của bạn b tách đầu tóc, quần áo từ đó
Lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận của nhóm mình
- Cho học sinh nêu cách sửa b 1 số lỗi sai sót về ăn mặc chưa sạch sẽ, gọn gành
- Học sinh nêu theo ý hiểu
d- Giáo viên kết luận:
- Bạn thứ 8 b (BT1) có đầu trả đẹp quần áo sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, dày dép cũng gọn gàng, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến, các em cần ăn mặc như vậy.
- Học nghe và ghi nhớ
2- Hoạt động 2: 
Học sinh tự chỉnh đốn trang phục của mình
a- Yêu cầu học sinh tự xem xét lại cách ăn mặc của mình và tự sửa.
- học sinh thực hiện theo yêu cầu
8phút
- Giáo viên cho một số em mượn lượt, cặp tóc gương
b- Yêu cầu các cặp học sinh kiểm tra rồi sửa cho nhau
- Học sinh hoạt động theo cặp
c- Giáo viên bao quát lớp, nêu nhận xét chúng và nêu gương 1 số học sinh biết sửa sai sót cho mình
- Học sinh chú ý nghe
5phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hoạt động 3: “Làm bài tập”
7phút
a- Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo tích hợp để đi học
- Học sinh hoạt động chủ nhiệm
b- Cho 1 số học sinh nêu sự lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn như vậy.
- 1 vài em nêu
c- Giáo viên kết luận:
- Bạn nam có thể mặc áo số 6 quần số 8
- Học sinh nghe và nhớ
- Học sinh nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2
- Giáo viên trưng bày cho học sinh xem 1 số quần áo (như đã chuận bị)
- Học sinh theo dõi
4- Củng cố dặn dò:
3phút
- Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng
- Không mặc quần áo nhàu nát, sách tuột chỉ, đứt khuy, xộc xệch đến lớp.
- Nhận xét chug giờ học
- Học sinh nghe và ghi nhớ
Làm theo nd của bài
Tiết 5:
Toán:
Đ 9 Luyện tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Nhận biết số lượng và thứ tự trong phạm vi 5.
- Đọc, viết đếm các số trong phạm vi 5.
B- Đồ dùng dạy học:
- Phấn mầu, bảng phụ
- 5 chiếc nón nhọn trên đó có dán các số 1,2,3,4,5
Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
5 phút
- Viết số: 1,2,3,4,5.
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con
- Đọc số: Từ 1-5, từ 5-1
- 1 số học sinh đọc
Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy học bài mới:
Bài 1: Thực hành nhận biết số lượng, đọc số, viết số.
- Học sinh mở sách và theo dõi
5 phút
Bài yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp chỉ số lượng đồ vật trong nhóm
- Hướng dẫn và giao việc
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
+ Chữa bài:
- Yêu cầu học sinh chữa miệng theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới
- Học sinh có 4 cái ghế viết 4
- Học sinh có 5 ngôi sao viết 5.
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
Bài 2: Làm tương tự bài 1
5phút
- Cho học sinh làm và nêu miệng
- 1 que diêm: ghi 1
- 2 que diêm: ghi 2
- Giáo viên chữa bài cho học sinh 
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
Bài 3: 
Bài yêu cầu gì ?
Điền số thích hợp vào ô trống
5phút
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài 
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài sách
Chữa bài:
- Yều cầu học sinh đếm từ 1-5 và đọc từ 5-1
1
5
2
Em điền số nào vào ô tròn còn lại ?
- Điền số 3 vì số 3 đứng sau số 1 và số 2
- Hỏi tương tự như vậy đối với 
5phút
Bài 4: Hướng dẫn học sinh viết số theo thứ tự 
Bài sách giáo khoa
- Học sinh viết số thứ tự từ 1 đến 5.
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa
- Chấm điểm một số vở
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: “Tên em là gì”
5 phút
- Mục đích: Củng cố về nhận biết số lượng không quá 5 đồ vật và rèn luyện trí nhớ và khả năng suy luận cho học sinh.
- Chuẩn bị: 5 chiếc nón, dán sẵn 1, 2, 3, 4, 5 con thỏ
- Cách chơi: Chọn một đội 5 em theo tinh thần xung phong. GV đội lên đầu cho mỗi em một chiếc nón. Trong thời gian ngắn nhất các em phải đếm số thỏ trên nón bạn kia và nhanh tróng đoán xem trên nón của mình có mấy con thỏ. Chẳng hạn: Trên nón có ba con thỏ nói “Tôi là chú thỏ thứ 3”
HS theo dõi và ghi nhớ
- HS chơi theo hướng dẫn 2 đến 3 lần
- Nhận xét chung giờ học.
D- Luyện đọc và viết các số từ 1-5
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 1
Thể dục:
 Đ 3 Đội hình đội ngũ - trò chơi 
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng
	- Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ	
	- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”
2- Kỹ năng: 	- Biết tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự
	- Biết thực hiện động tác đứng nghiêm, nghỉ ở mức cơ bản
	- Biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động
3- Thái độ: Yêu thích môn học, năng tập TDTD buổi sáng.
B- Địa điểm, phương tiện:
	- Trên sân trường
	- Kòi
C, Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
4-5 phút
- KT ... 2 nhóm cử đại diện lên chơi
- Cả 2 nhóm cùng ghi 3<4
3phút
III- Củng cố - dặn dò:
H: Để viết dấu đúng ta phải làm thế nào ?
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài
- 1 vài HS nêu
92
	 Soạn ngày: 22/9/2005
	Giảng ngày: 23/9/2005
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2004
Tiết 1
Âm nhạc:
Đ 3 Học hát: Mời bạn vui múa ca
	Nhạc và lời: Phạm Tuyên
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - HS nắm được bài hát “Mời bạn vui múa ca” được trích từ nhạc cảnh Mèo đi câu cá của nhạc sĩ Phạm Tuyên
2- Kỹ năng: Hát đúng giai điệu lời ca.
- Biết hát rõ lời và bước đầu biết vỗ tay theo nhịp
3- Giáo dục: Yêu thích môn học
B- Chuẩn bị của giáo viên:
- Hát chuẩn xác bài “Mời bạn vui múa ca”
- Thanh phách
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
I- ổn định tổ chức:
- KT sĩ số, nhắc nhở tư thế ngồi học 
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT đồ dùng, sách vở của môn học.
- ổn định chỗ ngồi, trật tự
5 phút
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài hát (linh hoạt)
+ Nghe hát mẫu
- GV hát mẫu toàn bài (1 lần)
? Các em cảm nhận về bài hát này như thế nào ?
? Bài này hát nhanh hay chậm ?
? Dễ hát hay khó hát ?
GV nói: Đây là bài hát hay và dễ hát chúng ta sẽ biết hát bài này trong tiết học hôm nay.
+ GV chia câu hát.
- GV treo bảng phụ và nói: Bài gồm 7 câu hát, trên bảng phụ mỗi câu hát là một dòng.
+ Tập đọc lời ca.
- HS chú ý nghe
- Hơi nhanh
- HS trả lời theo cảm nhận
- GV dùng thanh phách gõ tiết tấu.
- Yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu.
- HS đọc lời ca theo tiết tấu
2- Dạy hát:
+ Dạy hát từng câu
- GV hát mẫu câu 1
- HS nhẩm theo
6 phút
- GV hát lần 2 câu 1 và bắt nhịp
- GV nghe và chỉnh sửa
+ Các câu còn lại dạy tương tự
+ Hát đầy đủ cả bài
- HD các phát âm và lấy hơi
- Cho HS hát cả bài
- HS nghe bắt nhịp và tập hát câu 1.
- HS nghe
- HS làm theo HD
- HS hát (CN, Nhóm, lớp)
5phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
9 phút
3- Hát kết hợp gõ bảng (đệm)
+ Hát & gõ theo tiết tấu lời ca
- Khi hát 1 tiếng trong lời ca các em sẽ gõ một cái
- GV hát và gõ mẫu
- GV bắt nhịp cho HS
+ Hát và gõ theo phách
- HS nghe và ghi nhớ
- HS thực hiện theo HD
- HD các em hát và gõ đều vào các chữ sau
Chim ca líu lo
Hoa như đón chào
- GV hát và gõ mẫu
- GV hát và bắt nhịp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS thực hiện theo HD
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò.
- HD HS trình bày hoàn chỉnh bài hát
lần 1: Nửa lớp hát và gõ tiết tấu
lần 2: Nửa lớp còn lại hát và gõ phách
- HS nghe y/c và T. hiện
- Hát + gõ tiết tấu
- Hát + gõ phách
3 phút
5- Liên hệ - Dặn dò:
? Các em vừa học bài hát gì ? em có thích không ? 
ờ: - ôn lại để thuộc bài hát
 - Tập hát kết hợp biểu diễn.
- HS trả lời
- HS nghe & nghi nhớ 
Tiết 2+3
Học vần:
Bài 13: n - m
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
	- Đọc và viết được: n, m
	- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng
	- Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má
B- Đồ dùng dạy học:
	- 1 cái nỏ thật đẹp
	- Bảng gài
	- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói 
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
5 phút
I- Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: bi ve, ba lô
- HS đọc một vài em
9 phút
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
n:
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ n và nói (chữ n (in) gồm 1 nét sổ thẳng và một nét móc xuôi.
- Chữ n viết thường gồm 1 nét móc xuôi và 1 nét móc 2 đầu.
b- Phát âm và đánh vần.
+ Phát âm:
- Ghi bảng chữ n
- GV phát âm mẫu và HD. Khi phát âm n, đầu lưỡi trạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Cho HS tìm và gài chữ ghi âm n
- Y/c HS tìm chữc ghi âm ơ viết bên phải âm n.
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: nơ
? Hãy phân tích cho cô tiếng nơ ?
- Dựa vào cấu tạo hãy đánh vần cho cô.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng: nơ (giải thích)
C- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nêu quá quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc theo GV: n-m
- HS chú ý theo dõi
- HS phát âm (CN, Nhóm, lớp)
- HS lấy hộp đồ dùng & thực hành gài chữ n
- HS gài: nơ
- HS đọc: nơ
- Cả lớp đọc lại: nơ
- Tiếng nơ có âm n đứng trước, âm ơ đứng sau
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp nờ - ơ - nơ
- HS qs tranh và thảo luận
- Tranh vẽ mẹ đang cài nơ lên tóc cho bé. 
- HS đọc trơn (nơ): CN, nhóm, lớp. 
- HS theo dõi
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
8 phút
Dạy m: Quy trình tương tự
Lưu ý:
+ Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu
+ So sánh chữ n với chữ m
Giống: Đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu
Khác: m có nhiều hơn một nét móc xuôi
+ Phát âm: hai môi khép lại rồi bật ra hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Viết:
- HS làm theo HD của GV
6 phút
d- Đọc từ ứng dụng:
+ GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng Y/c học sinh nhìn bảng và đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Viết các từ ứng dụng lên bảng
? Bạn nào có thể gạch dưới những tiếng chứa âm mới học?
- Cho HS phân tích tiếng nô và mạ
- Cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS gạch dưới: nô, mạ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
3 phút
đ- Củng cố:
Trò chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học”
GV gắn lên bảng:
N1: Mẹ đi chợ mua na
N2: Em hái quả me và quả na
N3: Dì na mua cá mè
- CV nêu luật chơi và cách chơi
- Giao việc
- Mỗi nhóm cử 1 bạn đại diện lên chơi, dùng phấn màu gạch dưới những tiếng có âm vừa học, nhóm nào gạch đúng và nhanh là thắng cuộc
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
+ Nhận xét chung giờ học, nhắc nhở những HS chưa chú ý.
Tiết 2
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- Đọc bài trong SGK
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Tranh vẽ gì ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 3 em cầm sách đọc
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ
12 phút
GV nói: Hai mẹ con bò, bê đang ăn cỏ trên một cánh đồng cỏ xanh tốt có đầy đủ cỏ như vậy thì bò bê sẽ được no nê, đó cũng là nội dung câu ứng dụng. Hãy đọc cho cô câu này.
? Khi đọc câu có dấu phẩy phải chú ý điều gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Trong câu ứng dụng có từ nào chứa âm mới học ?
GV giải nghĩa:
No nê (được ăn no nê thì không bị đói)
- GV đọc mẫu
- HS đọc
- Phải ngắt hơi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS: no nê
- 1 số em đọc, lớp đọc ĐT
8 phút
b- Luyện viết:
? Hôm nay chúng ta sẽ viết những gì ?
- Hướng dẫn viết và giao việc
- Cho HS xem bài mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc nội dung viết
- 1 HS nhắc lại cách ngồi viết
- HS tập viết trong vở
Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
C- Luyện nói:
? Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ?
- bố mẹ, ba má
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủđề luyện nói hôm nay.
10 phút
- GV đặt câu hỏi gợi ý giúp HS phát triển lời nói tự nhiên
? ở quê em gọi người sinh ra mình là gì ?
? em còn biết cách gọi nào khác không ?
? Nhà em có mấy anh em ?
? Em là thứ mấy ?
? Bố mẹ em làm nghề gì ?
? em có yêu bố mẹ không ? vì sao ?
? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng ?
? Các em biết bài hát nào về cha mẹ không ?
? Hãy đọc lại bài luyện nói hôm nay ?
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc trong SGK
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Tự tìm các từ chứa chữ vừa học
- HS đọc ĐT
- 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
Tiết 4
Tập viết:
Đ 3 Lễ - Cọ - Bờ - Hổ
A- Mục đích yêu cầu:
- Nắm được quy trình viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ
- Viết đúng và đẹp các chữ: Lễ, cọ, bờ, hổ
- Yêu cầu viết theo kiểu chữ thường, cỡ nhỡ, đúng mẫu đều nét.
- Biết cầm bút và ngồi đúng quy định
- Có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn các chữ: e, bé, b
C- Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
4 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: b, bé
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con
11 phút
II- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ
2- Hướng dẫn viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ.
- HS chú ý nghe
- Treo bảng phụ cho HS quan sát
- Cho HS nhận diện số con chữ, dấu thanh và số nét trong các chữ: độ cao, rộng
- Cho HS nhận xét chữ cọ ?
- Các chữ còn lại cho HS nhận xét (TT)
- GV chỉ vào từng chữ và nói quy trình viết
- HS quan sát chữ mẫu
- HS làm theo Y/c của GV
- Được viết = 2 con chữ; con chữ c nối với con chữ o dấu (.) dưới o
- HS theo dõi qtrình viết của GV
+ GV HD kết hợp viết mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
5 phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS luyện viết từng dòng
- GV nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa những lỗi sai phổ biến
- Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ.
- 2 HS nhắc lại
- HS luyện viết theo mẫu
- HS chữa lỗi trong bài viết 
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: “Thi viết đúng, đẹp”
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Khen những HS viết đẹp
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết trong vở ô li
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi viết. Trong 1 thời gian, nhóm nào viết đúng và đẹp nhất thì sẽ thắng cuộc
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 5
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 3
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục.
- Nắm được kế hoạch tuần 3
B- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
+ Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
 - Đồ dùng, sách vở đầy đủ
 - Trang phục sạch sẽ, vệ sinh đúng giờ.
+ Tồn tại: 
	- Vẫn còn học sinh quyên đồ dùng:	- Chữ viết còn xấu, bẩn, chậm ()
	- Còn lười học ở nhà: 
+ Phê bình: 
+ Tuyên dương:.
2- Kế hoạch tuần 3:
- 100% đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở.
- Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu
- Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc