Giáo án Tuần 30 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 30 - Buổi 1 - Lớp 3

Tập đọc+Kể chuyện:

Tiết 88+89: GẶP GỠ Ở LÚC- XĂM- BUA

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, .

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.

B. Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).

-** HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ truyện trong sgk, Bảng phụ.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 30 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30:
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 88+89: GẶP GỠ Ở LÚC- XĂM- BUA
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, ...
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
-** HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ truyện trong sgk, Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc:
A. KIỂM TRA:
- Đọc bài: "Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục "
- Nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bµi:
2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc từng câu. 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ Kết hợp giải nghĩa từ cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Thi đọc từng đoạn trước lớp. 
3. Tìm hiểu bài:
- Đoàn cán bộ Việt Nam tới thăm 1 trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua họ thấy có điều gì bất ngờ ?
- Vì sao các bạn lớp 6a nói được tiếng Việt Nam và có rất nhiều đồ vật của Việt Nam ?
- Các bạn ở Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
- Các em muốn nói gì với các bạn trong câu chuyện này ?
 - Em hãy nêu nội dung của bài ?
4. Luyện đọc lại: 
- Hướng dẫn luyện đọc bài.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét đánh giá.
- HS đọc bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu. 
- HS đọc từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét,...
- Đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
- Đọc nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
- Tất cả học sinh lớp 6a đều giới thiệu bằng tiếng việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, giới thiệu những việc rất đặc trưng ở Việt Nam mà các em đã sưu tầm được: quốc kì Việt Nam, nói được bằng Việt Nam những từ ngữ thiêng liêng với người Việt Nam, Việt Nam, Hồ Chí Minh.
- Vì cô giáo lớp 6a đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên đã dạy trò của mình nói tiếng Việt Nam, kể cho các em nhiều điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu Việt Nam trên mạng in-tơ-nét 
- Các bạn ở Lúc-xăm-bua muốn biết về thiếu nhi Việt Nam thích học những môn gì, thích hát bài hát nào, thích chơi những trò chơi gì.
- Rất cám ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam/ Cám ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn ...
- Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với 1 trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
- HS theo dõi.
- Học sinh thi đọc đoạn văn.
- 1 học sinh đọc cả bài.
Kể chuyện:
1. Xác định yêu cầu: 
2. HD HS kể chuyện:
- Câu chuyện được kể bằng lời của ai ?
- Kể bằng lời của em là thế nào ?
- Gọi 3 HS đọc đoạn kể tiếp nối 3 đoạn của chuyện.
- Yêu cầu tập kể chuyện.
- Theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu.
- 3 HS kể bằng lời cùng 1 nhân vật, tiếp nối kể câu chuyện trước lớp. 
- Gọi 1 HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV: Thiếu nhi các nước cần đoàn kết.
- Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Theo lời kể 1 thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
- Kể khách quan như người ngoài biết cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- 3 h/s kể chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi nhận xét 
___________________________________
Toán:
Tiết 146: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.( Bài 1 (cột 2, 3), bài 2, bài 3)-Tr156.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính :
25581 + 13581; 36875 +14212
- Nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: 
2. HD luyện tập:
Bài 1: 
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tìm tổng của 3 số hạng ta làm thế nào ?
- Gọi 2 HS lên bảng giải. 
Bài 2: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
GV nhắc lại các bước.
Bước 1: Tìm chiều dài
Bước 2: Tính chu vi
Bước 3: Tính diện tích
Theo dõi nhắc nhở.
Bài 3:
- Đọc đề bài?
- Yêu cầu dựa vào tóm tắt nêu miệng đề toán và giải.
- GV gợi ý.
- Nhận xét chữa bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhắc lại cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật?
- Nhận xét giờ học. 
- HS nêu đầu bài.
- HS làm bài.
 .....
- HS đọc bài.
- HS nêu các thực hiện.
- HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật abcd có:
Chiều rộng : 3 cm
Chiều dài : Gấp 2 chiều rộng
Tính : Chu vi ? Diện tích ?
Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là
3 2 = 6 (cm )
Chu vi của hình chữ nhật là 
(3 + 6) 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là 
3 6 = 18 (cm )
Đáp số : 18 cm
 18 cm2
- Con hái được 175 kg chè, mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi cả 2 mẹ con hái được bao nhiêu kg chè ?
- HS làm bài. 
 Đáp số: 68 kg
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100000 (đặt tính và tính đúng).
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.( Bài 1, bài 2, bài 3)-tr157.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu đặt tính và tính 17267 + 53093 
 14911 + 53219 
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: 
2. Thực hiện phép trừ 85674-58329:
- Yêu cầu nêu cách trừ.
85674-58329
- GV theo dõi gợi ý.
- Muốn trừ 2 số có nhiều chữ số ta làm thế nào ?
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm sgk
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu, h/s khuyết tật.
- Nhận xét bài.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- 2 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- HD h/s làm bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách trừ các số có 5 chữ số?
- Nhận xét chung giờ học, dặn h/s về ôn bài. 
- HS tính bảng lớp, bảng con.
- HS nêu ý kiến.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
	85674 14 trừ 9 bằng 5 viết 5
- 2 nhớ 1 bằng 3, 7 trừ
 58329 3 bằng 4, viết 4...
 27345 
Vậy: 85674 - 58329 = 27345
- Muốn trừ 2 số cú nhiều chữ số ta viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các số cùng hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ gạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái. 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con, bảng lớp:
 ......
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bài bảng con.
 ; 	
- Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến tìm hiểu.
- HS làm bài.
Giải:
Quãng đường chưa trải nhựa là:
25850-9850=16000 (m)
Đổi 16000 m = 16km
 Đáp số: 16km 
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 59: LIÊN HỢP QUỐC
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài CT; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 3 lần bài tập 2a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu viết: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã...
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD HS viết chính tả:
- GV đọc mẫu.
- Liên hiệp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ?
- Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hiệp quốc ?
- Việt Nam trở thành liên hiệp quốc từ khi nào ?
- Trong đoạn viết những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, tập viết những tiếng các em dễ mắc lỗi chính tả trong bài. 
- GV đọc cho HS viết. 
- Đọc cho h/s soát lỗi.
- GV chấm khoảng 5 đến 7 bài. 
3. HD làm bài tập:
Bài 2:
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài 
Làm bài cá nhân
Chữa bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về luyện viết. 
- HS viết bảng con.
- 1, 2 HS đọc lại bài
- Liên hiệp quốc được thành lập nhằm bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển kinh tế giữa các nước.
- Có 191 nước trong khu vực.
- Việt Nam trở thành liên hiệp quốc từ ngày 20 tháng 9 năm 1997.
- Đầu câu, đầu đoạn và danh từ riêng
liên hiệp quốc, tăng cường, lãnh thổ
24-10-1945; 20-9-1997
- HS viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- Lớp đọc thầm 
- HS làm bài cá nhân. 
Chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao
Buổi chiều nay, bố em ở nhà.
Em đi ngược chiều gió. 
___________________________________________ 
Đạo đức:
Tiết 30: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI
(Tích hợp GDBVMT))
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở ga đình, nhà trường. Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức. Tranh ảnh một số cây trồng, vật nuôi( Sưu tầm)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống và vật nuôi ?
 B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Trò chơi ai đoán đúng .
* Mục tiêu: HS hiểu sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong đời sống con người. 
* Cách tiến hành: 
- GV chia HS theo số chẵn và số lẻ.
* Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây trồng hoặc vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho mọi người. 
3. Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh. 
* Mục tiêu: HS nhận biết được các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
* Cách tiến hành: 
- HS nêu ý kiến.
- HS số chẵn có nhiệm vụ nêu 1 vài đặc điểm về 1 con vật nuôi mà em thích và nói lí do vì sao mình yêu thích con vật đó.
- HS số lẻ có nhiệm vụ nêu đặc điểm của 1 cây trồng mà em thích và nói rõ vì sao em thích, tác dụng của cây đó. 
- HS làm việc cá nhân.
- 1 số HS lên trình bày. 
- GV gọi 1 vài HS đặt câu hỏi và yêu cầu các HS khác trả lời về nội dung từng bức tranh.
- Trong tranh các bạn đang làm gì ? 
- Theo em việc làm của các bạn đó đem lại lợi ích gì ?
 * GV liên hệ chăm sóc cây trồng vật nuôi nhà trường, gia đình. 
4. Hoạt động 3: Đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng vật nuôi. 
* Cách tiến hành :
- HS quan sát tranh đặt câu hỏi và trả lời.
Tranh 1: Bạn đang cho gà ăn 
Tranh 2: Bạn đang tắm cho lợn 
Tranh 3: Bạn đang tưới rau 
Tranh 4: Các bạn đang cùng ông trồng cây 
- Chăm sóc cây trồng vật nuôi đem lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những việc có ích và phù hợp với khả ... - HS làm bài vào vở. 
Tóm tắt:
Sản xuất: 23560 lít mật ong
Đã bán: 21800 lít
Còn lại: ? lít
Giải
Số lít mật ong trại đó còn lại là
23560 - 21800 = 1760 (lít)
 Đáp số: 1760 lít
a. Cho phép trừ
Chữ số thích hợp để ghi vào ô trống 
A: 8 C: 9
B: 4 D: 6
b. Khoanh vào D 
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 30: VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn thuộc địa phương khác hoặc trường khác dựa theo gợi ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết gợi ý viết thư trong sgk. 
- Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu kể trận thi đấu thể thao?
- Nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết thư:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV đổi việc viết thư cho bạn nước ngoài thành một bạn trong nước.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý sgk. 
GV gợi ý: Có thể viết thư cho 1 bạn nhỏ mà các em đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, qua các bài tập đọc có thể là người bạn tưởng tượng của em. Nói rõ đó là bạn gì ở đâu.
- Em viết thư phải thể hiện nội dung sau:
Mong muốn được làm quen với bạn, bạn là ai ? thăm hỏi bạn ...
Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: Trái Đất 
- GV mở bảng phụ và hình thức trình bày lá thư cho 1 HS đọc. 
- Yêu cầu HS thực hành viết thư. 
- GV theo dõi gợi ý.
- Gọi HS đọc thư. 
- GV chấm 1 số bài. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu hình thức viết thư? 
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về gửi thư.
- 1, 2 HS đọc bài. 
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Suy nghĩ chọn 1 bạn HS 
- 1 HS đọc 
Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng)
Lời xưng hô (Bạn thân mến!)
Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc hứa hẹn
Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên 
- HS viết giấy rời.
- HS nối tiếp nhau đọc thư. 
- HS dán tem cho thư vào phong bì. 
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 30: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1).
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3).
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 3 câu văn của bài tập 1 (theo hàng ngang). 3 bảng phụ viết nội dung bài tập 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi HS kể tên các từ có bóng; chạy?
- Nhận xét đánh giá.
 B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
- HD làm bài. 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng. 
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của trò chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi theo nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài 4:
- Em chọn dấu câu nào để điền vào chỗ trống ? 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Yêu cầu h/s đặt câu hỏi cho bộ phận bằng gì trong câu: Em đi học bằng xe đạp.
- Nhận xét giờ học. 
- HS trả lời.
- Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân.
a. Voi uống nước bằng vòi.
b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
- Nêu yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
a. Hằng ngày, em viết bài bằng bút máy.
b. Chiếc bàn em ngồi được làm bằng gỗ/bằng nhựa.
c. Cá thở bằng mang.
- Nêu đầu bài.
- HS trao đổi theo cặp: Em hỏi-em trả lời.
Từng cặp HS nối tiếp nhau thực hành hỏi đáp trước lớp.
VD: HS1 hỏi: Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì ?
HS2 đáp: Mình đi bộ/Mình đi xe đạp
HS1: Bạn uống nước bằng gì ?
HS2: Mình uống nước bằng cốc 
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài bảng phụ.
a. Một người kêu lên:"Cá heo! "
b. Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà ...
c. Đông nam á gồm 11 nước là: Bru-nây, Căm-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
_________________________________
Mĩ thuật:
Tiết 30: VẼ THEO MẪU: CÁI ẤM PHA TRÀ 
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc cái ấm pha trà.
- Biết cách vẽ ấm pha trà.
- Vẽ được cái ấm pha trà theo mẫu.
-** HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Chuẩn bị một vài cái ấm pha trà khác nhau về kiểu, cách trang trí. Tranh ảnh vẽ cái ấm pha trà. 
HS: Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. Chì, màu vẽ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu một vài mẫu để HS quan sát, nhận ra hình dáng các bộ phận và vẻ đẹp của cái ấm pha trà. 
- Em có nhận xét gì về cái ấm pha trà ?
- Đường nét ở thân, vòi, tay cầm ?
- Cách trang trí và màu sắc ?
3. Hoạt động 2: Cách vẽ ấm pha trà. 
- Muốn vẽ cái ấm đúng đẹp cần phải làm gì?
- GV gợi ý cách trang trí. 
- GV tóm tắt nhắc lại cách vẽ.
4. Hoạt động 3: Thực hành. 
- GV cho HS xem 1 vài bài vẽ cái ấm pha trà để các em tự tin hơn trước khi làm bài 
- Tổ chức cho h/s thực hành vẽ bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. 
- GV giới thiệu một số bài vẽ hoàn chỉnh.
- GV xếp loại bài vẽ của HS. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Ấm pha trà dùng làm gì? 
- Nhận xét giờ học. Dặn h/s chưa hoàn thành về nhà vẽ tiếp.
- Âm pha trà có nhiều kiểu dáng và trang trí khác nhau.
- Các bộ phận của ấm pha trà: nắp, miệng, thân, vòi, tay cầm ...
- Hình dáng ấm pha trà đa dạng (cái cao, cái thấp)
- Nét cong, thẳng ...
- Khác nhau.
- Nhìn mẫu để thấy hình dáng chung của nó.
- Ước lượng chiều cao, chiều ngang và vẽ khung hình vừa với phần giấy 
- Ước lượng tỉ lệ các bộ phận: miệng, thân, vai, đáy, vòi và tay cầm...
- Nhìn mẫu, vẽ các nét hoàn thành hình cái ấm. 
- Trang trí vẽ màu như cái ấm mẫu
Có thể trang trí theo cách riêng của mình. 
- HS quan sát.
- HS thực hành.
Vẽ phác hình (vừa với phần giấy)
Tìm tỉ lệ các bộ phận 
Vẽ nét chi tiết sao cho rõ đặc điểm mẫu vẽ 
Trang trí: Hoạ tiết và màu sắc tự do
Bố cục: (hình vẽ vừa với phần giấy)
Hình vẽ lọ, hoa (rõ đặc điểm)
Màu sắc (trong sáng có đậm nhạt)
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013
Toán:
Tiết 150: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4-tr-60.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu h/s làm bài.
30000 + 10000 + 40000 
- Nhận xét đánh giá.
 B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Yêu cầu h/s làm bài miệng.
- GV theo dõi gợi ý.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài. 
- GV theo dõi gợi ý.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4: HD tóm tắt và giải.
Tóm tắt: 
5 cái compa: 10000 đồng 
3 cái compa: ? đồng 
 - Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có ngoặc?
- Nhận xét đánh giá.
- HS lên bảng tính.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
Tính nhẩm nêu miệng kết quả.
a. 90000
b. 90000
c. 30000
d. 30000
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
 ; 
 - HS đọc bài.
- HS nêu ý kiến.
- Làm bài.
Giải:
Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà là: 68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả của xã Xuân Mai là: 73900 - 4500 = 69400 (cây)
 Đáp số: 69400 cây
- HS đọc bài, tìm hiểu cách làm bài.
- HS làm bài.
Giải:
Giá tiền 1 chiếc compa là:
10000 : 5 =2000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc compa là: 2000 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số: 6000 đồng 
______________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 60: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài CT; viết đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ cần điền của bài tập 2a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu: cái trống, chống gậy, hàng trăm, chăm làm, trắng trẻo, chênh chếch.
- Nhận xét đánh giá.
 B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: 
2. HD viết chính tả:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. 
- Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai ? 
- Đoạn thơ có mấy khổ ? Trình bày thế nào cho đẹp ?
- Các dòng thơ được trình bày như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả 
- Yêu cầu HS đọc những từ vừa tìm được.
* HS viết chính tả.
- Yêu cầu nhớ viết.
- GV theo dõi nhắc nhở. 
- GV chấm từ 5 đến 7 bài. 
3. HD bài tập:
Bài 2: 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ đó điền hoàn chỉnh. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em nhận xét gì về ngôi nhà riêng trong đoạn thơ vừa viết?
- Nhận xét gì học.
- Dặn h/s, luyện viết thêm.
- HS viết bảng lớp, bảng con.
- 3 HS đọc thuộc lòng. 
- Những mái nhà của chim, cá, nhím, ốc, của em và của bạn. 
- Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng.
- Chữ dầu dòng phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô.
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.
- HS nhớ viết bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
ĐIền vào chỗ trống 
a, tr hay ch
Mèo con đi học ban trưa
Nón nan không đội, trời mưa ào ào
Hiên che không chịu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào meo meo.
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 30
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 30.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
- HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp: 
- Các tổ trưởng tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 30, nêu hướng phấn đấu của tuần học 31.
- Lớp trưởng nêu ý kiến.
- Lớp nêu ý kiến bổ sung.
* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh đạt được trong tuần học 30.
- GV thực hiện nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 31: Tho đua học tập chào mừng Ngày giải phóng miền Nam 30/4.
2. Hoạt động tập thể :
- Tổ chức cho h/s tham gia múa hát các bài hát do liên đội gợi ý. 
- GV theo dõi nhắc nhở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 30 BUOI 1.doc