Tiết 2+3 : Tập đọc - kể chuyện
Tiết 79-80 : GẶP GỠ Ở LÚC – XĂM - BUA
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ đầy thú vị thể hiện tình hữu nghị Quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một tr¬¬ường tiểu học ở Lúc – xăm – bua.
B. Kể chuyện:
- Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
- HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
TUẦN 30 Thứ hai ngày 01 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ GV trực tuần nhận xét Tiết 2+3 : Tập đọc - kể chuyện Tiết 79-80 : GẶP GỠ Ở LÚC – XĂM - BUA I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ đầy thú vị thể hiện tình hữu nghị Quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua. B. Kể chuyện: - Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước - HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. * GD học sinh tình đoàn kết giữa giữa các thiếu nhi trên toàn thế giới. *HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, tranh - Đoạn hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. 3. Hình thức:- HS luyện đọc theo nhóm 2, cá nhân. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, đánh giá điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc qua tranh. 2.2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc toàn bài b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc câu trong đoạn: - Học sinh tiếp sức đọc từng câu - Sửa phát âm * Đọc đoạn trước lớp - Cho học sinh chia đoạn - GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ - Cho học sinh đọc từng đoạn - Giải nghĩa các từ mới trong đoạn * Đọc đoạn trong nhóm - Nhận xét - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 2.3 Tìm hiểu bài * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 - Đoàn cán bộ Việt Nam đi công tác ở nước nào? - Khi đến nước Lúc – xăm bua đoàn cán bộ đã dừng chân ở đâu? - Ai là người đón đoàn và dẫn đoàn đi thăm? CH: Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc – xăm bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp điều gì bất ngờ thú vị ? CH: Vì sao các em học sinh lớp 6 lại nói được Tiếng việt và sưu tầm được nhiều đồ lưu niệm của Việt Nam? * YC học sinh đoạn 2 +3. CH: Các bạn thiết nhi Lúc – xăm – bua muốn biết điều gì về các bạn học sinh ở Việt Nam ? CH: Các bạn muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này cho câu chuyện - Cho học sinh nêu nội dung câu chuyện 2.4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc lại đoạn cuối của bài - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn cuối của bài - Nhận xét và bình chọn - Cho học sinh thi đọc cả bài - Nhận xét 2.5. Kể chuyện a. Giáo viên nêu nhiệm vụ b. Hướng dẫn học sinh + Câu chuyện được kể theo lời của ai? + Kể bằng lời của em như thế nào? - Cho học sinh kể theo lời của từng nhân vật - Nhận xét - Gọi 3 học sinh kể - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh đọc thuộc bài: Bé thành phi công. - 1 học sinh nêu nội dung bài - Theo dõi - Học sinh đọc tiếp sức từng câu - HS luyện phát âm một só từ khó. - Học sinh chia đoạn: 4 đoạn - Học sinh đọc và phát hiện cách nhấn giọng Đã đến lúc chia tay ./ Dưới làn tuyết bay bụi mù,/ các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến//. - Học sinh đọc tiếp sức đoạn - Giải nghĩa các từ mới từng trong đoạn - Học sinh đọc nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài * Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Đoàn cán bộ .. Lúc – xăm bua - Dừng chân ở một trường Tiểu học. - Cô giáo dẫn - Tất cả học sinh lớp 6 giới thiệu bằng Tiếng việt sưu tầm những lá cờ Viêt Nam... - Vì cô giáo lớp 6 A đã ở Việt Nam * Học sinh đọc thầm 2+3 - Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam được học những môn gì ? thích những bài hát nào ? - Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam.... - Cuộc gặp gỡ đầy thú vị, bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua. - Học sinh thi đọc đoạn cuối của bài - Nhận xét - Thi đọc cả bài - Học sinh nêu nhiệm vụ - Học sinh tập kể lại từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý - Học sinh kể câu chuyện - Bình chọn bạn kể hay - Tình cảm thân thiết giữa thiếu nhi quốc tế và thiếu nhi Việt Nam. - Nhắc lại nội dung bài học. - Chú ý theo dõi. ___________________________________________ Tiết 4: Toán Tiết 146: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật. - HS làm đúng các bài tập trong SGK. - Rèn kĩ năng cộng các số trong phạm vi 10000. * HSKT: Luyện làm bài tập 1,2 theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Bài giảng, SGK 2. Học sinh: - SGK, vở nháp, vở toán 3. Hình thức:- HS thực hành cá nhân, nhóm 4 (BT3) III . Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, đánh giá điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Bài tập Bài 1(156) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài phép tính: a) b, - Nhận xét Bài 2 (156) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài Tóm tắt Chiều rộng: 3cm Chiều dài : gấp đôi chiều rộng Chu vi :....? cm Diện tích :...? cm2 - GV chấm bài cho học sinh nhận xét Bài 3 (156) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài * Lưu ý cho học sinh dạng toán:Bài toán giải bằng hai phép tính có liên quan quan đến dạng toán gấp một số lên nhiều lần và tìm tất cả. - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - HS làm bảng con, bảng lớp. - Học sinh đọc yêu cầu - phân tích mẫu - Học sinh nêu cách thực hiện - HS làm bảng con, bảng lớp theo 3 tổ. a) b, - Học sinh đọc đề bài - phân tích - HS nêu cách làm - làm PBT. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật đó là: 3 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật đó là: (6 + 3) 2 = 18 ( cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 6 3 = 18 ( cm2) Đáp số : 18 cm2 - Học sinh đọc yêu cầu - thảo luận nhóm 4 nêu đề toán - Đại diện một số nhóm nêu đề toán - Học sinh nhận dạng toán, nêu cách thực hiện.. Bài toán: Con hái được 17 kg chè, mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiều ki-lô-gam chè? - HS làm bài bảng lớp, bảng con. Bài giải Số kg chè mẹ hái được là: 17 3 = 51 ( kg) Số kg chè cả hai mẹ con hái đựơc là 17 + 51 = 68 ( kg) Đáp số: 68 kg - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý theo dõi ____________________________________________________ Thứ ba ngày 02 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tiết 59: TRÁI ĐẤT. QUẢ ĐỊA CẦU Giáo viên dạy: Trần Thị Huề _______________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Tiết 30: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: CHÀNG OOC-PHÊ VÀ CÂY ĐÀN LIA Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên _________________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000 I. Mục tiêu - Giúp cho học sinh: biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000 (đặt tính và tính đúng) - Giải bài toán có hai phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. - HS thực hành làm đúng các bài tập trong SGK. * HSKT: Luyện làm bài tập 1,2 theo hướng dẫn của giáo viên II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, giáo án 2. Học sinh:- Sách giáo khoa. 3. Hình thức:- HS làm bài cá nhân. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, đánh giá điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2. 2.Hướng dẫn học sinh trừ các số trong phạm vi 100000 - GV đưa ra ví dụ: 85674 - 58329 - Hướng dẫn học sinh đặt tính - Hướng dẫn học sinh trừ - Cho học sinh nêu lại cách trừ 3. Bài tập Bài 1(157) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài - Nhận xét Bài 2(157) - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn làm bài - Nhận xét Bài 3(155) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài *Lưu ý: Đơn vị đo của các đại lượng Tóm tắt Quãng đường dài : 25850m Đã dải nhựa : 9850m Chưa dải : ... km ? - GV chấm bài cho học sinh nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dungbài - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm bảng con, bảng lớp. - Học sinh đọc ví dụ - đặt tính - Học sinh thực hiện trừ từ phải sang trái - Học sinh nhắc lại cáh thực hiện phép tính. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài b/c;b/l - - HS nêu lại cách thực hiện - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài b/c;b/l - - HS nêu lại cách thực hiện - Học sinh đọc đề bài - phân tích - Học sinh làm bài ra vở Bài giải Số km đường chưa trải nhựa là: 25850 – 9850 = 16000 (m) 16000 = 16 km Đáp số: 16 km. - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi. ____________________________________________ Tiết 4 : Chính tả (Nghe - viết) Tiết 53: LIÊN HỢP QUỐC I. Mục đích yêu cầu - HS nghe viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2(a) * HSKT : Luyện nghe – viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ 2. Học sinh:- Sách giáo khoa, bảng, vở 3. Hình thức:- HS thực hành viết bảng con, bảng lớp và BT cá nhân. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a. Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết CH: Liên hợp quốc được thành lập nhăm mục đích gì? CH: Việt Nam trở thành Liên hợp quốc vào thời điểm nào? - Giáo viên đọc một số từ khó trong bài - Nhận xét b. HD học sinh viết bài - Giáo viên đọc thong thả từng câu - Theo dõi học sinh viết - Nhắc nhở tư thế ngồi viết c. Chấm chữa - Giáo viên đọc lại bài - Giáo viên thu bài - Chấm 5 bài tại lớp - Nhận xét 2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2(a): - Điền vào chỗ trống : tr hay ch - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm phần a - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố dặn dò - Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau . - HS viết bảng con, bảng lớp: bác sĩ, buổi sáng, miền xuôi. - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc bài viết - Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác, và phát triển giữa các nước. - Việt Nam trở thành Liên hợp quốc vào ngày 20/ 9/ 1977 - Học sinh viết các từ khó trong bài - HS nêu quy tắc viết chính tả - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh dùng bút chì soát lỗi - Thu bài - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm phần a ra nháp Lời giải: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi __________________________________________________ Thứ tư ngày 03 tháng ... năm 2013 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tiết 60: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ______________________________________________ Tiết 2: Tiếng Anh Tiết 44: UNIT 9: HOUSE SECTION B(1,2,3) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Luân ______________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 149 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ)và giải toán có phép trừ. - HS thực hành làm đúng các bài tập trong SGK. * HSKT: Luyện làm bài tập 1,2 theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập (BT4) - HS thực hành theo nhóm 2(BT1), nhóm 4(BT4) III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi: Nếu cần có 80 000 đồng cần lấy những tờ giấy bạc nào? - GV nhận xét, đánh giá điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2.2. Bài tập Bài 1(159) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài - GV làm mẫu: 90000 - 50000 = 400000 - Nhận xét Bài 2 (159) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài - Nhận xét, cho HS nêu cáh làm Bài 3(159) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài Tóm tắt Sản xuất : 23 560l Đã bán : 21 800l Còn lại : .... l mật ong ? - Nhận xét Bài 4(160) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài - Nhận xét và sửa sai 3. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dungbài - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời cá nhân: 4 tờ 20 000 đồng hoặc 1 tờ 10 000 đồng, 2 tờ 20 000, 1 tờ 50 000 đồng - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm 2 - HS báo cáo kết quả dưới hình thức thi đua. 60 000 - 30 000 = 30 000 100 000 - 40 000 = 60 000 80 000 - 50 000 = 30 000 100 000 - 70 000 = 30 000 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp Bài giải Số lít mật ong còn lại là: 23560 - 21800 = 1760 ( l) Đáp số : 1760 l mật ong. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo phiếu bài tập - Thảo luận nhóm 4 - báo cáo kết quả a. Khoanh vào C b. Bốn tháng mỗi tháng đều có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11 - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý thep dõi. ______________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 30. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM I. Mục đích yêu cầu - HS tìm được bộ phận câu trả cho câu hỏi Bằng gì? (BT1) - Trả lời đúng câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3) - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4) * HSKT: Luyện dặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết 3 câu văn của bài tập 1 (theo hàng ngang). 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 4. - HS thực hành theo nhóm 2, nhóm 4, cá nhân III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Tìm một số từ nói về chủ đề Thể thao? - GV nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới 2.1. GTB: - Nêu mục đích tiết học 2. 2.HD làm bài tập: Bài 1(102): - HS đọc yêu cầu của bài - Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng gì ? Bài 2(102): - HS đọc yêu cầu của bài - GV cùng học sinh nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3(102): - HS đọc yêu cầu của trò chơi - Cả lớp và GV nhận xét Bài 4(102) - Em chọn dấu câu nào để diền vào chỗ trống ? - GV cùng học sinh nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu mệng: Bóng chuyền, bóng đá, cầu lông,. - Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân a. Voi uống nước bằng vòi. b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến a. Hằng ngày, em viết bài bằng bút máy. b. Chiếc bàn em ngồi được làm bằng gỗ/bằng nhựa c. Cá thở bằng mang - HS trao đổi theo cặp: Em hỏi- em trả lời - Từng cặp HS nối tiếp nhau thực hành hỏi đáp trước lớp VD: HS1 hỏi: Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì ? HS2 đáp: Mình đi bộ/Mình đi xe đạp. HS1: Bạn uống nước bằng gì ? HS2: Mình uống nước bằng cốc - HS nêu yêu cầu - thảo luận nhóm 4 - làm ra PBT. a. Một người kêu lên:"Cá heo! " b. Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà ... c. Đông Nam Á gồm 11 nước là: Bru-nây, Căm-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, TháI Lan, Việt Nam, Xin-ga-po. - HS đọc bài làm của mình. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. ___________________________________________________ Thứ sáu ngày 05 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 150 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - HS biết cộng trừ các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. - HS thực hành làm đúng các bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập, bảng phụ. - HS thực hành, làm bài cá nhân, nhóm 2(BT1), nhóm 4(BT3) III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2. 2.HD học sinh thực hành Bài 1(160) Tính nhẩm - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét Bài 2(160) Tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dần học sinh làm bài PBT - GV thu bài chấm 6 bài - nhận xét Bài 3(160) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài Tóm tắt 68700 cây X Phương: 5200 Cây X Hoà 4500 Cây X Mai .... Cây? - Nhận xét chữa bài cho HS Bài 4(160) Tóm tắt 5 cái : 10000 đồng 3 cái :....... đồng ? - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện bảng lớp, bảng con. - Học sinh làm bài theo nhóm 2 - báo cáo kết quả dưới hình tiếp sức. a) 40000 + 30000 - 20000 = 90000 b) 60000 – 20000 – 10000 = 30000 c) 40000 + (30000 + 20000) = 90000 d) 60000 – (20000 + 10000) = 30000 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài ra PBT - HS đọc yêu cầu - phân tích - thảo luận theo nhóm 4 nêu cách giải. - HS giải : Bài giải Xã Xuân Hoà có số cây là: 68 700 + 5200 = 73 900 (cây) Xã Xuân Mai có số cây là: 73 900 - 4500 = 69 400 (cây) Đáp số: 69 400 cây - HS đọc bài toán- phân tích - Nhận dạng toán - nêu cách giải - HS làm bài ra nháp + bảng lớp. Bài giải Số tiền mua một cái com pa là : 10000 : 5 = 2000 (đồng) Số tiền mua 3 cái com pa là : 2000 3 = 6000 (đồng) Đáp số: 6000 đồng. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _______________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 30: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T2) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mến __________________________________________________ Tiết 3: Tập viết ÔN CHỮ HOA U I. Mục đích yêu cầu: - HS viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); B, (1 dòng); D (1 dòng) - Viết dúng tên riêng Uông Bí (2 dòng); thuở còn non (1 dòng); bi bô (1 dòng) và câu ứng dụng Uốn cây . bi bô.(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GD: HS luyện viết cẩn thận. * HSKT: Luiyeenj viết chữ hoa, từ và câu ứng dụng theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- Mẫu chữ U - Tên riêng : Uông Bí và câu ứng dụng (bảng phụ) 2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng. 3. Hình thức: - HS luyện viết bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - GV chấm một số bài viết của học 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - YC học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết chữ hoa U - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét b. Luyện viết từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng Uông Bí *Giới thiệu : Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh - Giáo viên viết mẫu: Uông bí ; thuở còn non; bi bô. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng - Cho học sinh giải nghĩa - Giáo viên viết mẫu - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét- sửa sai 2.3. Hướng dẫn viết vở - Giáo viên nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh viết vở - Quan sát, uốn nắn, nhận xét 2.4. Chấm chữa bài - Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp - Nhận xét- tuyên dương 3. Củng cố – dặn dò - Cho học sinh viết lại các chữ hay viết sai, chưa đẹp - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và viết phần ở nhà vào vở - Nộp vở cho giáo viên chấm. - Học sinh tìm chữ hoa: U, B, D - Theo dõi - Học sinh viết bảng con chữ U U B D - Học sinh đọc từ ứng Uông Bí - Nêu cấu tạo từng chữ - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng Uông Bí - Học sinh đọc câu ứng dụng, nêu nghĩa. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng nháp: Uốn cây, non, bơ vơ - Nhận xét - HS nêu yêu cầu Viết chữ U: 1 dòng Viết chữ B (1 dòng )và D: (1 dòng) Viết tên riêng : Uông Bí: 2 dòng; thuở còn non; bi bô (1 dòng) Viết câu thơ: 2 lần - HS viết bài vào vở - Thu bài - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _______________________________________________ Tiết 4 : Tập làm văn Tiết 27: VIẾT THƯ I. Mục đích yêu cầu - Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài theo gợi ý - Lá thư trình bày đúng thể thức ; đủ ý ; dùng từ đặt câu ; thể hiện tình cảm với người nhận thư. * HSKT: Luyện viết thư nhắn theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết gợi ý - HS thực hành viết bài vào vở. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu thể thức của một bức thư - GV cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2. 2.Hướng dẫn HS viết bài - Mời em đọc yêu cầu - HD học sinh phân tích yêu cầu bài - Gọi một học sinh đọc phần gợi ý - Hướng dẫn học sinh viết bài + Em viết thư cho ai ? + Em biết bạn qua đâu ? - Nội dung thư phải thể hiện + Mong muốn làm quên với bạn. + Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung : Thế giới. - Hình thức trình bày 1 lá thư - Cho học sinh trình bày vào giấy - Nhận xét – tuyên dương 3. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Về nhà tập học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu miệng - HS khác bổ sung. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh theo dõi - HS đọc gợi ý - HS nêu hình thức trình bày một bức thư. - Dòng đầu thư - Lời xưng hô - Nội dung thư - Cuối thư - Học sinh viết thư vào giấy. - Đọc thư trước lớp. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi.
Tài liệu đính kèm: