Giáo án Tuần 32 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 32 - Buổi 1 - Lớp 3

Tập đọc+Kể chuyện:

Tiết 94+95: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

( Tích hợp giáo dục BVMT)

I. MỤC TIÊU:

A. TẬP ĐỌC:

- Chú ý các từ ngữ khó dễ lẫn: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ

- Đọc lưu loát toàn bài biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ

- Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).

- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ các loài vật trong môi trường thiên nhiên.

B. KỂ CHUYỆN.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK).

-** HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 32 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32:
Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 94+95: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
( Tích hợp giáo dục BVMT)
I. MỤC TIÊU: 
A. TẬP ĐỌC:
- Chú ý các từ ngữ khó dễ lẫn: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ 
- Đọc lưu loát toàn bài biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ  
- Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ các loài vật trong môi trường thiên nhiên.
B. KỂ CHUYỆN.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK).
-** HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TẬP ĐỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Yêu cầu đọc bài Bài hát trồng cây.
- GV nhật xét cho điểm.
B. BÀI MỚI. 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc bài trả lời câu hỏi.
- HS nghe.
- Đọc từng câu.
+ HD học sinh luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc.
+ HS luyện phát âm từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ HD học sinh cách ngắt, nghỉ hơi câu văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ HS luyện đọc câu văn dài.
- HS đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV tới các nhóm nhắc nhở h/s yếu.
- HS đọc theo nhóm 4.
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
- Đọc cả bài.
- GV nhận xét, uốn nắn.
- HS nối tiếp đọc bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài động vật ngoài thiên nhiên?
- Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số.
- Căm ghétrường người đi săn độc ác.
- Hái lá vắt sữa vào miệng cho con.
- Đứng lặng chảy cả nước mắt.
- Giết hại loài vật là độc ác.
- HS nêu ý kiến.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- HD học sinh luyện đọc đúng đoạn 2.
- Theo dõi sửa sai.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nghe.
- Nhiều HS thi đọc.
- HS nhận xét, bình chọn.
KỂ CHUYỆN:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS nghe.
2. HD kể kể chuyện:
- Yêu cầu h/s thực hiện nêu nội dung tranh.
- HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh.
- Gọi h/s khá kể mẫu.
- GV yêu cầu h/s tập kể theo tranh.
- Tới các nhóm nhắc nhở.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS khá kể mẫu.
- Từng cặp HS tập kể theo tranh.
- HS kể từng đoạn.
- HS nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em và người thân đã làm gì để bảo vệ các loại động vật?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
___________________________________
Toán:
Tiết 156: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải toán có phép nhân (chia).( Bài 1, bài 2, bài 3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. KIỂM TRA: 
- Kiểm tra bảng nhân chia.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con. 
- GV sửa sai cho HS. 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài.
 10715 
30755
5
 6
 64290 
 07 
 25
 05 
 0
6151
 Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 2 HS nêu yêu cầu .
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS nêu ý kiến.
- Cần thực hiện thế nào?
- HS làm bài.
- Yêu cầu làm vở.
Bài giải :
Tổng số chiếc bánh là :
4 105 = 420 ( chiếc )
Số bạn được nhận bánh là :
420 : 2 = 210 ( bạn )
- GV nhận xét. 
 Đáp số : 210 bạn
 Bài 3 : 
HS nêu yêu cầu bài. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Dể tính diện tích hình chữ nật cần tính gì trước?
- Yêu cầu HS làm vào VBT. 
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
- GV nhận xét.
12 4 = 48 (cm2)
 ĐS: 48 cm2
 Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp – nêu kết quả. 
+ những ngày chủ nhật trong tháng 
- GV nhận xét.
là: 1, 8, 15, 22, 29.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
- Chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.(Bài 1, bài 2, bài 3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA:	
- Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài:
2. Giải bài toán có liên quan rút về đơn vị.
- GV đưa ra bài toán.
- 2 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS nêu.
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì?
- Tìm số lít mật ong trong một can. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp. 
 - HS làm bài. 
 Bài giải :
 Số lít mật ong trong một can là :
 35 : 7 = 5 ( l ) 
Số can cần đựng 10 L mật ong là:
 10 : 5 = 2 ( can ) 
 Đáp số : 2 can 
- Bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Bước tìm số lít trong một can. 
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị ?
- HS nêu ý kiến.
- Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? 
- Giải bằng hai bước :
+ Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) 
+ Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) 
- Nhiều HS nhắc lại. 
3. Thực hành:
 Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. 
- HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu làm bài. 
- HS làm bài.
Theo dõi gợi ý.
 Bài giải :
Số kg đường đựng trong một túi là :
 40 : 8 = 5 ( kg ) 
 Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 
 15 : 5 = 3 ( túi ) 
- GV nhận xét đánh giá.
 Đáp số: 3 túi 
 Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu. 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. 
- HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu h/s làm bài.
 Bài giải : 
 Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 
 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) 
 Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 
 42 : 6 = 7 ( cái áo ) 
- GV nhận xét.
 Đáp số : 7 cái áo 
 Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu h/s thực hiện điền và giải thích.
- HS làm nháp – nêu kết quả 
 a. đúng c. sai 
 b. sai đ. đúng 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
- Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị? 
- Chuẩn bị bài sau. 
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 63: NGÔI NHÀ CHUNG 
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần BT 2a.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc cho h/s viết: rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD nghe - viết .
- HS viết bảng.
- GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại bài viết. 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? 
- Là trái đất. 
+ Tất cả các dân tộc phải làm là gì để bảo vệ nhà chung? 
- Bảo vệ hoà bình, môi trường, đấu tranh chống đói nghèo 
- GV đọc 1 số tiếng khó. 
- HS nghe viết vào bảng con. 
- GV quan sát, sửa sai. 
- GV đọc bài.
- HS nghe viết bài vào vở. 
- GV đọc bài bài viết cho h/s chữa lỗi. 
- HS dùng bút chì soát lỗi. 
- GV thu vở chấm điểm. 
3. HD làm bài tập:
Bài 2(a):
- Bài yêu cầu gì? 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu làm bài cá nhân. 
- HS làm bài cá nhân. 
- HS lên bảng làm - đọc kết quả. 
a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi. 
- GV nhận xét.
Tấp nập - làm nương - vút lên. 
 Bài 3(a) : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn. 
- GV nhận xét. 
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em cần làm gì để bảo vệ ngôi nhà chung?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau
___________________________________________ 
Đạo đức:
Tiết 32: 	 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
Tiết 32: GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Giáo dục HS đi trên đường đến trường đảm bảo an toàn.
- HS tham gia giao thông đảm bảo an toàn.
- Giáo dục HS chấp hành nghiêm chỉnh luật GT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về giao thông ở địa phương.
- GV chia lớp thành cá nhóm yêu cầu tìm hiểu:
+ Tình hình giao thông ở địa phương?
+ Loại đường giao thông ở địa phương?
+ Học sinh trường ta tham gia giao thông thế nào?
- GV theo dõi hoạt động của học sinh.
- HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét.
3. Hoạt động 2: Hoạt động chung.
- Vì sao cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông?
- Em và các bạn đã chấp hành luật giao thông chưa?
- Chấp hành luật giao thông có lợi gì?
- GV cung lớp nhận xét.
4. Hoạt động tiếp nối: Củng cố, dặn dò.
- Học song bài này em cần làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đến trường?
- GV nhận xét tiết học.
* Cho HS chơi trò chơi.
 - HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1+2: Tình hình giao thông ở địa phương?
Nhóm 3+4: Loại đường giao thông ở địa phương?
Nhóm 5+6: Học sinh trường ta tham gia giao thông thế nào?
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- HS thảo luận trình bày ý kiến.
- HS chơi trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”
_______________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU: 
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
- Biết một ngày có 24 giờ.
- Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK. Đèn điện để bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp.
* Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi thong sách.
- HS quan sát trả lời theo cặp.
- Bước 2:
+ GV gọi HS trả lời. 
* Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần kkoảng t ... ên quả địa cầu.
+ GV quay quả địa cầu 1 vòng.
- HS quan sát.
+ GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
- HS nghe.
- Bước 2: Một ngày có bao nhiêu giờ?
- 24 giờ.
* GV nhận xét, tổng kết bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Vì sao có ngày và đêm?
- Chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013
( Cô Nụ soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 159: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê (theo mẫu).( Bài 1, bài 2, bài 3 (a), bài 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2.Thực hành.
- HS chữa bài.
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS phát biểu.
- Cần tìm gì trước?
- HS làm bài.
- Yêu cầu làm vào vở.
 Bài giải:
Số phút cần để đi 1 km là:
12: 3= 4( phút)
Số km đi trong 28 phút là:
28: 4= 7(km)
- GV nhận xét.
 Đáp số: 7 km
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Bài toán dạng gì, thực hiện thế nào?
- 2 HS nêu ý kiến, làm bài.
- Yêu cầu làm vào vở.
 Bài giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
21:7= 3 ( kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là:
- GV gọi HS nhận xét.
15:3= 5 ( túi)
- GV nhận xét.
 Đáp số: 5 túi
 Bài 3: 
HS nêu yêu cầu.
- Gọi h/s nêu cách thực hiện.
- HS làm nháp nêu KQ.
32: 4: 2= 4
24: 6: 2=2
- GV gọi HS nêu KQ.
24: 6 2=8
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có phép tính nhân chia?
- Chuẩn bị bài sau.
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 32: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 ( Tích hợp giáo dục BVMT)
I. MỤC TIÊU.
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK).
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi tường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. Bảng lớp viết gợi ý.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Em hiểu thế nào là môi trường? Cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài.
- HS nêu ý kiến.
2. HD làm bài.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc gợi ý.
- GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- HS quan sát.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS kể theo nhóm 2.
- GV gọi HS đọc bài.
- Vài HS thi đọc - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu..
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- HS nêu yêu cầu.
- HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở)
- 1 số HS đọc bài viết.
- HS nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét.
- GV thu vở chấm điểm.
VD: Một hôm trên đường đi học về em thấymột số bạn ăn quỳa và vứt rác vào bìa đường. Em đến gần nói: Bạn không nên vứt rác bừa bài. Nếu ai cũng vứt rác như thế thì chuyện gì xảy ra?... 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em và các bạn đã làm gì tham gia bảo vệ môi trường?
- Nhận xét giờ học.
- HS liên hệ
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 32: ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? 
 DẤU CHẤM - DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU:
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng lớp viết bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA:
- Nêu tên các nước mà em biết?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS nêu ý kiến.
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
 Bài 1: 
HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HD làm bài.
- 1 HS lên bảng làm mẫu.
- HS trao đổi theo cặp.
- Các nhóm cử HS trình bày.
- Lớp teo dõi nhận xét.
- GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó.
- HS nghe.
 Bài 2: 
HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- HS làm vào nháp.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét
1. Chấm
- GV nhận xét.
2 + 3: Hai chấm.
 Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các câu cần phân tích.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
a) Bằng gỗ xoan.
b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Mĩ thuật:
Tiết 32: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO : 
 XÉ DÁN HÌNH DÁNG NGƯỜI ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết hình dáng của người đang hoạt động.
- Biết cách nặn hoặc xé dán hình người.
- Nặn hoặc xé dán được hình người đang hoạt động.
-** HS khá giỏi: Hình nặn hoặc xé dán cân đối, tạo được dáng hoạt động.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh HD. Giấy xé dán, hồ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. KIỂM TRA:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của h/s.
B. BÀI MỚI :
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. 
- Báo cáo sự chuẩn bị.
- GV HD HS xem, tranh ảnh. 
- HS quan sát.
+ Các nhân vật đang làm gì ? 
- HS nêu ý kiến. 
+ Động tác của từng người như thế nào?
- Đầu quay, chân đứng bước..
- GV nhận xét tiểu kết.
- HS làm mẫu 1 vài dáng đi, chạy, nhảy.
2. Hoạt động 2: Cách xé dán hình người. 
- GV hướng dẫn: 
+ Chọn giấy màu cho các bộ phận : đầu, 
- HS theo dõi.
Mình, chân, tay 
+ Xé hình các bộ phận. 
- HS quan sát. 
+ Xé các hình ảnh khác.
+ Sắp xếp hình trên giấy - dán. 
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Tổ chức cho h/s thực hành xé dán. 
- HS xé dán 2 hình người như đã hướng dẫn. 
- GV quan sát HD thêm cho các em còn lúng túng. 
- HS tự chọn 2 dáng người đang hoạt động để xé dán.
4. hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. 
- GV thu 1 số bài hướng dẫn lớp nhận xét.
- HS nhận xét .
- GV nhận xét xếp loại.
C. DẶN DÒ : 
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. 
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013
Toán:
Tiết 160 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.( Bài 1, bài 3, bài 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA: 
- Nhắc lại các bước giải toán liên quan đến rút về đơn vị?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS nêu ý kiến.
1. Gới thiệu bài:
2. Thực hành làm bài tập:
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Nêu thứ tự thực hiện?
- Yêu cầu làm bài.
- Tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
(13829 + 20718) 2 = 34547 2
 = 69094
- GV sửa sai.
(20354 - 9638) 4 = 10716 4 
 = 42846
 Bài 2**: (Không bắt buộc)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS nêu yêu cầu.
- HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu làm vào vở.
Bài giải:
Số tuần lễ thường học trong năm học là.
175 : 5 = 35 (tuần) 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
Đáp số: 35 tuần
 Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Bài toán dạng gì?
- HS nêúy kiến.
- Yêu cầu làm vào vở.
- HS làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
Bài giải:
Số tiền mỗi người nhận được là
75000 : 3 = 2500(đồng)
số tiền 2 người nhận được là.
2500 2 = 50000 (đồng)
 Đáp số: 50000 đồng
 Bài 4: 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Nêu ý kiến.
- Cần thực hiện thế nào?
- HS làm bài.
- Yêu cầu làm vở.
Bài giải:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm
cạnh của HV dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là.
6 6 = 36 (cm2) 
- GV nhận xét.
Đáp số: 36 cm2
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách tính chu vi diện tích hình vuông?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 64: HẠT MƯA
( Tích hợp giáo dục BVMT)
I. MỤC TIÊU.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục cho học sinh biết yêu quý môi trường thiên nhiên qua hình ảnh hạt mưa rất tinh nghịch trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp ( bảng phụ)ghi ND bài bài 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- HS viết bảng lớp.
2. HD HS nghe – viết:
- Đọc bài thơ Hạt mưa.
- 2 HS đọc.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
- Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
- Hạt mưa đến là nghịch  rồi ào ào đi ngay.
- GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước
- HS viết bảng con.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài cho h/s viết.
- HS nghe viết bài.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
- GV đọc lại bài.
- HS soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài chấm.
3. HD làm bài tập:
Bài 2 (a):
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HD h/s làm bài.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét.
a) Lào - Nam cực - Thái Lan.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em có yêu quý môi trường thiên nhiên không? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS liên hê.
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 32
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 32.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
- HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp: 
- Các tổ trưởng nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 32, nêu hướng phấn đấu của tuần học 33.
- Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét.
- Lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung.
* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 32. GV bổ sung cho phương hướng tuần 33:
- GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập.
- Nhắc nhở h/s về nhà ôn lại các kiến thức đã học: các bảng nhân chia, quy tắc toán... 
2. Hoạt động tập thể :
- Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi.	
- Nhận xét chung nhắc nhở các em chơi nhiệt tình sôi nổi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32 BUOI 1.doc