Giáo án Tuần 32 - Buổi sáng - Lớp 3

Giáo án Tuần 32 - Buổi sáng - Lớp 3

Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện

Tiết 85-86: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I. Mục đích yêu cầu.

A.Tập đọc:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK)

B.Kể chuyện:

 - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh hoạ (SGK).

* HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 32 - Buổi sáng - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32	
Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
__________________________________________
Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện
Tiết 85-86: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục đích yêu cầu.
A.Tập đọc: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK)
B.Kể chuyện: 
 - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh hoạ (SGK).
* HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
* HSKT: Luyện đọc 1- 2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên
* GDBVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ loài vật trong môi trường thiên nhiên 
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ (SGK)
 - Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh học thuộc lòng.
- Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc toàn bài	 
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc câu trong đoạn: 
Sửa phát âm
- Đọc đoạn trước lớp 
 Cho học sinh chia đoạn 
GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ
Một hôm/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ//
Sửa phát âm
Giải nghĩa các từ mới trong đoạn 
- Đọc đoạn trong nhóm
Nhận xét
2.3. Tìm hiểu bài
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắt của bác thợ săn? 
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì?
*Cho học sinh nêu nội dung câu chuyện (kết hợp GDBVMT)
2.4. Luyện đọc lại
Giáo viên đọc lại đoạn 2
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2
Nhận xét 
2.5. Kể chuyện
a.Giáo viên nêu nhiệm vụ
b. Hướng dẫn học sinh qs tranh
- Gọi 4 HS kể mẫu
Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét giờ học
Dặn: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
2 học sinh đọc bài : Bài hát trồng cây
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh đọc tiếp sức từng câu 
- 4 Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Giải nghĩa các từ mới từng trong đoạn 
- Học sinh đọc nhóm đôi
Đại diện các nhóm thi đọc
- Học sinh đọc thầm đoạn 1
- Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
Cho học sinh đọc thầm 2
- Nó căm ghét người đi săn độc ác.
Học sinh đọc thầm đoạn 3
- Vượn mẹ vơ nắm là bùi nhùi gối đầu cho con , hái cái lá to , vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ravà ngã xuống.
Học sinh đọc thầm đoạn 4
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt từ đó bác không bao giờ làm nghề thợ săn .
* Giết hại thú rừng là tội ác , từ đó có ý thức bảo vệ môi trường
- Học sinh thi đọc đoạn 2
- Thi đọc cả bài
- Nhận xét và bình chọn
- Học sinh quan sát tranh và nêu vắt tắt nội dung từng bức tranh
+ Tranh 1: Bác thơ săn xách nỏ vào rừng
+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
+ Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương
+Tranh 4: Bác thợ săn hối hận , bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
- Học sinh kể câu chuyện
Bình chọn bạn kể hay
- HS phát biểu
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
____________________________________________________
Tiết 4: Toán
Tiết 156: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Biết đặt tính và nhân( chia) số có năm chữ số với ( cho) số có một chữ số .
 - Biết giải toán có phép nhân chia .
 + Giáo dục học sinh có ý thức học môn toán.
II. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra 
- Làm BT 2+ 3 
- HS + GV nhận xét 
2. Bài mới 
2.1Giới thiệu bài
2.2. HDHS làm bài tập
a. Bài 1 : Đặt tính rồi tính:
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- Học sinh lê bảng chữa bài tập.
- 2 HS nêu cách thực hiên phép nhân, chia 
 - HS làm vào bảng con 
30755 5 48729 6
 07 6155 07 8121
 25	 12
 05 09
 0 3
- GV nhận xét chữa bài
- HS nhận xét
* Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vở 
 Tóm tắt 
 Bài giải :
 Có : 105 hộp 
 Tổng số chiếc bánh là :
 Một hộp có : 4 bánh 
 4 105 = 420 ( chiếc ) 
 Một bạn được : 2 bánh 
 Số bạn được nhận bánh là :
 Số bạn có bánh : .bạn ? 
 420 : 2 = 210 ( bạn ) 
* Bài 3
 Đáp số : 210 bạn 
- GV gọi HS đọc bài 
 3 – 4 HS đọc – nhận xét 
- GVHDHS tìm hiểu và tóm tắt
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS làm vào VBT 
 Tóm tắt :
Bài Giải
 Chiều dài : 22cm
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 Chiều rộng :
 12 : 3 = 4 (cm)
 DTích : cm2?
 Diện tích hình chữ nhật là:
 12 4 = 48 (cm2)
 Đ/S: 48 (cm2)
- HS và nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm.
 Bài 4: Củng cố về thời gian.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp – nêu kết quả 
- Ngày 8 – 3 là chủ nhật:
+ Những ngày chủ nhật trong tháng là:
1, 8, 15, 22, 29.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Chú ý theo dõi.
- Nhận xét giờ học
	___________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
Tiết 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÁI ĐẤT
Giáo viên dạy: Trần Thị Huề
________________________________________________
Tiết 2: Âm nhac
Tiết 32: HỌC HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên
___________________________________________________
Tiết 3: Toán
Tiết 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
I. Mục tiêu: 
- Giúp cho học sinh biết giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- HS thực hành làm đúng các bài tập trong SGK.
- GDHS ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, giáo án, PBT (BT3)
2. Học sinh:- Sách giáo khoa.
3. Hình thức:- HInS thực hành làm bài theo nhóm 4(BT3), cá nhân.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đưa ra tóm tắt
 4 thùng: 48 lít
 6 thùnglít?
- GV cùng cả lớp nhận xét
- YC học sinh nêu lại các bước giải
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn học sinh giải bài toán
 a, Bài toán
- GV đọc bài toán
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, tóm tắt.
- HD học sinh cách giải:
+ B1: Tìm một can đựng bao nhiêu lít
+ B2: Tìm số can để đựng 10 lít.
Tóm tắt:
 35l : 7 can
 10 l : .? Can
*YC học sinh so sánh với dạng toán rút về đơn vị đã học.
2.3.Bài tập
Bài 1(166)
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài 
 Tóm tắt
 40 kg đường: 8 túi
 15 kg đường: .túi?
- Nhận xét
Bài 2(166)
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài 
 Tóm tắt
 24 cúc : 4 áo
 42 cúc:..áo?
- GV chấm bài - Nhận xét
Bài 3 ( 166)
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài theo nhóm 4. 
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài ra bảng con, bảng lớp:
 Bài giải
 Một thùng chứa số lít dầu là
 48 : 4 = 12(lít)
 Sáu thùng chứa số lits dầu là
 12 6 = 72 (lít)
 Đáp số: 72 lít dầu
- Chú ý theo dõi.
Học sinh đọc bài toán 
- HS đọc bài, phân tích, tóm tắt
- HS nêu cách giải
- HS giải bảng con, bảng lớp.
 Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35: 7 = 5 ( can)
Số can cần có để đựng 10 l mật ong là:
10 : 5 = 2 ( can)
 Đáp số : 2 can
- Giống nhau: bước 1 đều đi tìm một.
- Khác nhau: tìm đại lượng
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh phân tích bài toán và giải bài toán bảng con, bảng lớp. 
Bài giải
Số kg đường trong mỗi túi là:
40: 8 = 5 ( túi)
Số túi để đựng hết15 kg đường là:
15 : 5 = 3 ( túi)
 Đáp số : 3 túi
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài ra vở
Bài giải
Số cúc cho mỗi áo là:
24 : 4 = 6 (cúc )
 42 cúc thì dùng được cho số áo là:
42 : 6 = 7 ( áo)
 Đáp số: 7 áo
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm 4
qua Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
 + a, d: đúng 
 + b, c : sai
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
________________________________________________
Tiết 4 : Chính tả - Nghe viết
Tiết 57: NGÔI NHÀ CHUNG
I. Mục đích yêu cầu.
 - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập 2a, 3a.
Rèn kĩ năng viết chữ đúng, đều đẹp cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị bài tập ra bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc : thong dong, trống giong
- Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2. 2.Hướng dẫn viết chính tả
a. Chuẩn bị
+ Giáo viên đọc bài viết
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc đều phải làm là gì?
b. HDHS luyện viết chữ khó
c. HDHS viết bài vào vở
- Giáo viên đọc thong thả từng câu
- Theo dõi học sinh viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
d. Chấm chữa
- Giáo viên đọc lại bài
- Giáo viên thu bài
- Chấm 5 bài tại lớp 
Nhận xét
2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 2: 
- Điền vào chỗ trống : l hay n
- Hướng dẫn học sinh làm phần a
Nhận xét
b.Bài tập 3a
- Hướng dẫn học sinh làm 
- Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
- Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai
- Nhận xét giờ học
-Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
2 học sinh viết trên bảng lớp
Cả lớp viết bảng con
- Học sinh theo dõi
Học sinh đọc bài viết
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất
- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường , đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật
Học sinh tự viết các từ khó vào giấy nháp 
Học sinh viết bài vào vở
Học sinh dùng bút chì soát lỗi
Thu bài
Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh làm phần a và phiếu bài tập
Lời giải: 
Làm nương
.những nương đỗ, nương ngô, các chị lưng đeo..tấp nập..làm nươngvút lên trong trẻo.
Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh làm bài vào VBT
Đọc và chép lại câu văn sau:
Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu
- Nhắc lại nội dung bài 
- Chú ý theo dõi.
_______________________________________________
Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 87: CUỐN SỔ TAY
I. Mục đích yêu cầu
 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác (trả lời được các CH trong SGK
 - Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ (SGK)
 - Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh đọc bài,trả lời nội dung câu hỏi .
- Nhận xét- cho điểm
2.  ... ______
Tiết 3: Mĩ Thuật
Tiết 32: TẬP MẶN TẠO DÁNG: TẬP NẶN HOẠC XÉ HÌNH DÁNG NGƯỜI
Giáo viên dạy: Hạ Thị Tuyết Lan
_____________________________________________
Tiết 4: Đạo đức 
Tiết 32: AN TOÀN GIAO THÔNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Thúy Ngọc
__________________________________________________
Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Tiết 64: NĂM, THÁNG VÀ MÙA
Giáo viên dạy: Trần Thị Huề
________________________________________________
Tiết 2: Tiếng Anh
Tiết 48: REVIEW
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Luân
__________________________________________________
Tiết 3 : Toán
Tiết 159: : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Biết lập bảng thống kê theo mẫu
- HS vận dụng giải được các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
 - PBT (BT3); Bảng phụ (BT4)
 - HS thực hành làm bài cá nhân, theo tổ(BT4), nhóm 2 (BT2)
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, đánh giá điểm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Bài tập
Bài 1(167)
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài 
 Tóm tắt:
 12 phút : 3 km
 28 phút:..km?
* GV giúp học sinh bước đầu nhận biết về quan hệ giữa hai đại lượng: Thời gian tăng thì số km cũng tăng.
Bài 2 ( 167)
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài, phân tích bài toán
 Tóm tắt
 21 kg đựng: 7 túi
 15 kg : đựng:..? túi
- GV nhận xét.
Bài 3 (167)
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài ra PBT
- GV chấm bài - nhận xét
Bài 4 ( 167)
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài 
- Gv cùng cả lớp nhận xét nhận xét
* Củng cố cho HS dạng toán thống kê số liệu
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài bảng con, bảng lớp:
 56 : 8 x 9 = 7 9 
 = 63
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS làm bài bảng con, bảng lớp
Bài giải
Số phút đi 1km là:
12 : 3 = 4 ( phút)
Số ki- lô- mét đi trong 28 phút là:
28 : 4= 7 ( km)
Đáp số : 7 km
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tóm tắt và giải bài toán ra nháp
Bài giải
Số gạo trong mỗi túi là:
21: 7 = 3 ( kg)
 Cần lấy số túi để được 15 kg gạo là:
15 : 3 = 5 ( túi)
Đáp số: 5 túi
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm 2 ra PBT
:
a. 32 4 2 = 16
:
:
 32 4 2 = 4
:
:
b. 24 6 2 = 2
:
 24 6 2 = 8
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo tổ 
- Đại diện tổ thi điền đúng nhanh.
 Lớp
Học sinh
3A
3B
3C
3D
Tổng
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
TB
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
	_____________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 29: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ?,
DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
I. Mục đích yêu cầu
 - Tìm và được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
 - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho CH Bằng gì? (BT3)
II.Đồ dùng dạy học
 - Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- Mời 1 học sinh làm bài tập 1 trang 110
- Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
a,Bài 1
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
+Một học sinh lên bảng khoanh tròn vào dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm đó dùng để làm gì?
Tiến hành tương tự:
Nhận xét – kết luận
+ GVKL: Dấu hai chấm dùng để báo biệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc một lời giải thích cho một ý nào đó 
b, Bài 2
Hướng dẫn học sinh làm bài
c, Bài 3
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
+ Nêu tác dụng của dấu chấm.
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Dặn: Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đoạn văn 
Học sinh lên bảng khoanh tròn vào dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm đó dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao
- Dấu hai chấm thứ hai dùng đểgiải thích sự việc, dấu còn lại để dẫn lời nhân vật Tu Hú
- Học sinh nêu lại
Học sinh đọc yêu cầu
1 học sinh đọc đoạn văn , cả lớp làm bài vào giấy nháp
3Học sinh thi làm nhanh vào phiếu bài tập.
Ô trống số 1: điền dấu .
Ô trống số 2: điền dấu :
Ô trống số 3: điền dấu :
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vở
a. Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan
b. Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c..bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
- Học sinh nêu lại tác dụng của dấu chấm.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
_________________________________________________
	Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết 160: LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu
- Củng cố về kĩ năng tính giá trị của biểu thức số 
 - Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Tính giá trị biểu thức: 
 4512 + 24785 x 3 
 (4512 + 24785) x 3
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu:
2.2.Luyện tập:
Bài 1: Tính 
HS nhặc lại cách tính biểu thức có dấu ngoặc đơn
Cách thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn
Bài 2: 
HS đọc bài phân tích tóm tắt và giải 
Bài 3: 
HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải 
Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính có liên quan đến rút về đơn vị 
Bài 4:
HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải
GV củng cố cách tính diện tích hình vuông 
4, Củng cố, dặn dò
- Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật , hình vuông.
- Nhận xét giờ học
2 Học sinh lên bảng:
4512+24785x 3 = 4512+74355 
 = 78867
(4512+24785) x 3 = 29297 x 3
 = 87891
a, (13829 + 20718) 2 = 34547 2
 = 69094
b, (20354 - 9638) 4 = 10716 4
 = 42864
c, 14523 - 24964 : 4 = 14523 - 6241
 = 8282
d, 97012 -21506 4 = 97012 - 86024
 = 10988
Tóm tắt
 5 tiết: 1 tuần
175 tiết: ? tuần
Giải
Số tuần lễ Hường học được 175 tiết là: 
175 : 5 = 35 (tuần)
 Đáp số: 35 tuần
 Tóm tắt
 3 người: 75000 đống
 2 người: ? đồng
Giải
 1 người được nhận số tiền là 
75 000 : 3 = 25 000 (đồng)
 2 người được nhận số tiền là 
25 000 2 = 50 000 (đồng)
 Đáp số: 50 000 đồng 
 Tóm tắt
 Hình vuông có 
 Chu vi: 2dm 4cm
 Diện tích: ? cm2 
Giải
Đổi 2dm 4cm = 24 cm
 Cạnh của hình vuông là 
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là 
6 6 = 36 (cm2)
 Đáp số: 36 cm 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
_________________________________________________
Tiết 2: Thủ công 
Tiết 32: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( tiết 3)
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mến
________________________________________________
Tiết 1: Tập viết
Tiết 29: ÔN CHỮ HOA X
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng Đồng Xuân (2 dòng) bằng chứ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ (2 lần): 
“Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người”
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :- Mẫu chữ X
- Tên riêng : Đồng Xuân và câu ứng dụng
2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng.
3. Hình thức: - HS luyện viết bảng con, bảng lớp, vở.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ
- GV chấm bài cho HS (phần viết ở nhà)
- Nhận xét.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Đưa từ ứng dụng : Đồng Xuân
- Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết:
X Đ
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng
 - Gọi học sinh đọc từ ứng Đồng Xuân
 - Giáo viên viết mẫu từ ứng dụng Đồng Xuân
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng
- Cho học sinh giải nghĩa
- Giáo viên viết mẫu: 
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét- sửa sai
2.3. Hướng dẫn viết vở
- Giáo viên nêu yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh viết vở
- Quan sát, uốn nắn, nhận xét
2.4. Chấm chữa
- Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp
- Nhận xét- tuyên dương
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- học sinh đặt vở lên bàn cho giáo viên chấm.
- Học sinh tìm chữ hoa: Đ, X
- Theo dõi
Học sinh viết bảng con chữ:
X Đ
- Học sinh đọc từ ứng Đồng Xuân 
- Học sinh giải nghĩa: Tên một chợ lớn ở Hà Nội.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng: Đồng Xuân
- Học sinh đọc câu ca dao:
 “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết con hơn đẹp người”
- Học sinh giải nghĩa
- Học sinh theo dõi.
- HS luyện viết bảng con, bảng lớp:
Xấu người; nước sơn
- HS nêu yêu cầu
+ Viết chữ Tr: 1 dòng
+ Viết chữ Đ và X: 1 dòng
+ Viết tên riêng Đồng Xuân: 2 dòng
 + Viết câu thơ: 2 lần
- Học sinh viết bài vào vở
Thu bài
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
_____________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 32: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục đích yêu cầu.
 - Biết kể lại một số việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK)
 - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
* GDBVMT: GD HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên (khai thác trực tiếp nội dung bài)
II. Đồ dùng dạy học
 - Một số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài thảo luận của học sinh tròn giờ học trước
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS viết bài
Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh viết bài
- Giới thiệu một vài bức tranh , ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
- Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa để kể lại một việc làm tốt em đã làm để bảo vệ môi trường đã học ở tuần trước 
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh đựa vào các điều mình vừa kể để viết lại thành một đoạn văn
- Viết đủ ý rõ ràng mạch lạc, 
- Nên viết vào giấy nháp những ý chính.
- Theo dõi học sinh viết
- Goi học sinh đọc bài viết
* Lưu ý cách dùng từ của học sinh
- Tuyên dương- khen thưởng 
3. Củng cố - Dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Về nhà tập học bài và chuẩn bị bài sau
- Học sinh kể lại việc đã làm để bảo vệ môi trường.
- Chú ý theo dõi
Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh theo dõi
Học sinh kể theo nhóm đôi 
Học sinh kể trước lớp
Nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đọc bài viết.
- Nhắ lại nội dung bài học
- Chú ý theo dõi.
________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 32.doc