Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện
Tiết 85-86: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục đích yêu cầu.
A.Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK)
B.Kể chuyện:
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh hoạ (SGK).
* HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
TUẦN 32 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ __________________________________________ Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 85-86: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. Mục đích yêu cầu. A.Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK) B.Kể chuyện: - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh hoạ (SGK). * HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. * HSKT: Luyện đọc 1- 2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên * GDBVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ loài vật trong môi trường thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ (SGK) - Đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh học thuộc lòng. - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc toàn bài b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ. - Đọc câu trong đoạn: Sửa phát âm - Đọc đoạn trước lớp Cho học sinh chia đoạn GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ Một hôm/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ// Sửa phát âm Giải nghĩa các từ mới trong đoạn - Đọc đoạn trong nhóm Nhận xét 2.3. Tìm hiểu bài + Chi tiết nào nói lên tài săn bắt của bác thợ săn? + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì? *Cho học sinh nêu nội dung câu chuyện (kết hợp GDBVMT) 2.4. Luyện đọc lại Giáo viên đọc lại đoạn 2 Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2 Nhận xét 2.5. Kể chuyện a.Giáo viên nêu nhiệm vụ b. Hướng dẫn học sinh qs tranh - Gọi 4 HS kể mẫu Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét giờ học Dặn: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 2 học sinh đọc bài : Bài hát trồng cây - Chú ý theo dõi. - Học sinh đọc tiếp sức từng câu - 4 Học sinh đọc tiếp sức đoạn - Giải nghĩa các từ mới từng trong đoạn - Học sinh đọc nhóm đôi Đại diện các nhóm thi đọc - Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. Cho học sinh đọc thầm 2 - Nó căm ghét người đi săn độc ác. Học sinh đọc thầm đoạn 3 - Vượn mẹ vơ nắm là bùi nhùi gối đầu cho con , hái cái lá to , vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ravà ngã xuống. Học sinh đọc thầm đoạn 4 - Bác đứng lặng, chảy nước mắt từ đó bác không bao giờ làm nghề thợ săn . * Giết hại thú rừng là tội ác , từ đó có ý thức bảo vệ môi trường - Học sinh thi đọc đoạn 2 - Thi đọc cả bài - Nhận xét và bình chọn - Học sinh quan sát tranh và nêu vắt tắt nội dung từng bức tranh + Tranh 1: Bác thơ săn xách nỏ vào rừng + Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. + Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương +Tranh 4: Bác thợ săn hối hận , bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. - Học sinh kể câu chuyện Bình chọn bạn kể hay - HS phát biểu - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. ____________________________________________________ Tiết 4: Toán Tiết 156: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết đặt tính và nhân( chia) số có năm chữ số với ( cho) số có một chữ số . - Biết giải toán có phép nhân chia . + Giáo dục học sinh có ý thức học môn toán. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Làm BT 2+ 3 - HS + GV nhận xét 2. Bài mới 2.1Giới thiệu bài 2.2. HDHS làm bài tập a. Bài 1 : Đặt tính rồi tính: - Gv gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh lê bảng chữa bài tập. - 2 HS nêu cách thực hiên phép nhân, chia - HS làm vào bảng con 30755 5 48729 6 07 6155 07 8121 25 12 05 09 0 3 - GV nhận xét chữa bài - HS nhận xét * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Tóm tắt Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bạn ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) * Bài 3 Đáp số : 210 bạn - GV gọi HS đọc bài 3 – 4 HS đọc – nhận xét - GVHDHS tìm hiểu và tóm tắt - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào VBT Tóm tắt : Bài Giải Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng : 12 : 3 = 4 (cm) DTích : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2) - HS và nhận xét. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: Củng cố về thời gian. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả - Ngày 8 – 3 là chủ nhật: + Những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8, 15, 22, 29. - HS nhận xét - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Chú ý theo dõi. - Nhận xét giờ học ___________________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Tự nhiên xã hội Tiết 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÁI ĐẤT Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ________________________________________________ Tiết 2: Âm nhac Tiết 32: HỌC HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên ___________________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Mục tiêu: - Giúp cho học sinh biết giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS thực hành làm đúng các bài tập trong SGK. - GDHS ý thức tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, giáo án, PBT (BT3) 2. Học sinh:- Sách giáo khoa. 3. Hình thức:- HInS thực hành làm bài theo nhóm 4(BT3), cá nhân. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - GV đưa ra tóm tắt 4 thùng: 48 lít 6 thùnglít? - GV cùng cả lớp nhận xét - YC học sinh nêu lại các bước giải 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn học sinh giải bài toán a, Bài toán - GV đọc bài toán - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, tóm tắt. - HD học sinh cách giải: + B1: Tìm một can đựng bao nhiêu lít + B2: Tìm số can để đựng 10 lít. Tóm tắt: 35l : 7 can 10 l : .? Can *YC học sinh so sánh với dạng toán rút về đơn vị đã học. 2.3.Bài tập Bài 1(166) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài Tóm tắt 40 kg đường: 8 túi 15 kg đường: .túi? - Nhận xét Bài 2(166) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài Tóm tắt 24 cúc : 4 áo 42 cúc:..áo? - GV chấm bài - Nhận xét Bài 3 ( 166) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài theo nhóm 4. - Nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài ra bảng con, bảng lớp: Bài giải Một thùng chứa số lít dầu là 48 : 4 = 12(lít) Sáu thùng chứa số lits dầu là 12 6 = 72 (lít) Đáp số: 72 lít dầu - Chú ý theo dõi. Học sinh đọc bài toán - HS đọc bài, phân tích, tóm tắt - HS nêu cách giải - HS giải bảng con, bảng lớp. Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35: 7 = 5 ( can) Số can cần có để đựng 10 l mật ong là: 10 : 5 = 2 ( can) Đáp số : 2 can - Giống nhau: bước 1 đều đi tìm một. - Khác nhau: tìm đại lượng - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích bài toán và giải bài toán bảng con, bảng lớp. Bài giải Số kg đường trong mỗi túi là: 40: 8 = 5 ( túi) Số túi để đựng hết15 kg đường là: 15 : 5 = 3 ( túi) Đáp số : 3 túi - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài ra vở Bài giải Số cúc cho mỗi áo là: 24 : 4 = 6 (cúc ) 42 cúc thì dùng được cho số áo là: 42 : 6 = 7 ( áo) Đáp số: 7 áo - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm 4 qua Đại diện các nhóm báo cáo kết quả + a, d: đúng + b, c : sai - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. ________________________________________________ Tiết 4 : Chính tả - Nghe viết Tiết 57: NGÔI NHÀ CHUNG I. Mục đích yêu cầu. - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2a, 3a. Rèn kĩ năng viết chữ đúng, đều đẹp cho học sinh. II.Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị bài tập ra bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc : thong dong, trống giong - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2. 2.Hướng dẫn viết chính tả a. Chuẩn bị + Giáo viên đọc bài viết + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? + Những việc chung mà tất cả các dân tộc đều phải làm là gì? b. HDHS luyện viết chữ khó c. HDHS viết bài vào vở - Giáo viên đọc thong thả từng câu - Theo dõi học sinh viết - Nhắc nhở tư thế ngồi viết d. Chấm chữa - Giáo viên đọc lại bài - Giáo viên thu bài - Chấm 5 bài tại lớp Nhận xét 2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 2: - Điền vào chỗ trống : l hay n - Hướng dẫn học sinh làm phần a Nhận xét b.Bài tập 3a - Hướng dẫn học sinh làm - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai - Nhận xét giờ học -Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau 2 học sinh viết trên bảng lớp Cả lớp viết bảng con - Học sinh theo dõi Học sinh đọc bài viết - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường , đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật Học sinh tự viết các từ khó vào giấy nháp Học sinh viết bài vào vở Học sinh dùng bút chì soát lỗi Thu bài Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm phần a và phiếu bài tập Lời giải: Làm nương .những nương đỗ, nương ngô, các chị lưng đeo..tấp nập..làm nươngvút lên trong trẻo. Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào VBT Đọc và chép lại câu văn sau: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi. _______________________________________________ Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc Tiết 87: CUỐN SỔ TAY I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác (trả lời được các CH trong SGK - Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ (SGK) - Đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc bài,trả lời nội dung câu hỏi . - Nhận xét- cho điểm 2. ... ______ Tiết 3: Mĩ Thuật Tiết 32: TẬP MẶN TẠO DÁNG: TẬP NẶN HOẠC XÉ HÌNH DÁNG NGƯỜI Giáo viên dạy: Hạ Thị Tuyết Lan _____________________________________________ Tiết 4: Đạo đức Tiết 32: AN TOÀN GIAO THÔNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Thúy Ngọc __________________________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tiết 64: NĂM, THÁNG VÀ MÙA Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ________________________________________________ Tiết 2: Tiếng Anh Tiết 48: REVIEW Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Luân __________________________________________________ Tiết 3 : Toán Tiết 159: : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Biết lập bảng thống kê theo mẫu - HS vận dụng giải được các bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - PBT (BT3); Bảng phụ (BT4) - HS thực hành làm bài cá nhân, theo tổ(BT4), nhóm 2 (BT2) III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - GV nhận xét, đánh giá điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Bài tập Bài 1(167) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài Tóm tắt: 12 phút : 3 km 28 phút:..km? * GV giúp học sinh bước đầu nhận biết về quan hệ giữa hai đại lượng: Thời gian tăng thì số km cũng tăng. Bài 2 ( 167) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài, phân tích bài toán Tóm tắt 21 kg đựng: 7 túi 15 kg : đựng:..? túi - GV nhận xét. Bài 3 (167) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài ra PBT - GV chấm bài - nhận xét Bài 4 ( 167) - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài - Gv cùng cả lớp nhận xét nhận xét * Củng cố cho HS dạng toán thống kê số liệu 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài bảng con, bảng lớp: 56 : 8 x 9 = 7 9 = 63 - Học sinh đọc yêu cầu - HS làm bài bảng con, bảng lớp Bài giải Số phút đi 1km là: 12 : 3 = 4 ( phút) Số ki- lô- mét đi trong 28 phút là: 28 : 4= 7 ( km) Đáp số : 7 km - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tóm tắt và giải bài toán ra nháp Bài giải Số gạo trong mỗi túi là: 21: 7 = 3 ( kg) Cần lấy số túi để được 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 ( túi) Đáp số: 5 túi - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm 2 ra PBT : a. 32 4 2 = 16 : : 32 4 2 = 4 : : b. 24 6 2 = 2 : 24 6 2 = 8 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo tổ - Đại diện tổ thi điền đúng nhanh. Lớp Học sinh 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 TB 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _____________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 29: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ?, DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. Mục đích yêu cầu - Tìm và được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho CH Bằng gì? (BT3) II.Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập 2. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Mời 1 học sinh làm bài tập 1 trang 110 - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập a,Bài 1 Hướng dẫn học sinh làm bài tập +Một học sinh lên bảng khoanh tròn vào dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm đó dùng để làm gì? Tiến hành tương tự: Nhận xét – kết luận + GVKL: Dấu hai chấm dùng để báo biệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc một lời giải thích cho một ý nào đó b, Bài 2 Hướng dẫn học sinh làm bài c, Bài 3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò + Nêu tác dụng của dấu chấm. - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Dặn: Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh đọc bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đoạn văn Học sinh lên bảng khoanh tròn vào dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm đó dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao - Dấu hai chấm thứ hai dùng đểgiải thích sự việc, dấu còn lại để dẫn lời nhân vật Tu Hú - Học sinh nêu lại Học sinh đọc yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn văn , cả lớp làm bài vào giấy nháp 3Học sinh thi làm nhanh vào phiếu bài tập. Ô trống số 1: điền dấu . Ô trống số 2: điền dấu : Ô trống số 3: điền dấu : - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài vào vở a. Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan b. Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c..bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. - Học sinh nêu lại tác dụng của dấu chấm. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _________________________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 160: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu - Củng cố về kĩ năng tính giá trị của biểu thức số - Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Tính giá trị biểu thức: 4512 + 24785 x 3 (4512 + 24785) x 3 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu: 2.2.Luyện tập: Bài 1: Tính HS nhặc lại cách tính biểu thức có dấu ngoặc đơn Cách thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn Bài 2: HS đọc bài phân tích tóm tắt và giải Bài 3: HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính có liên quan đến rút về đơn vị Bài 4: HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải GV củng cố cách tính diện tích hình vuông 4, Củng cố, dặn dò - Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật , hình vuông. - Nhận xét giờ học 2 Học sinh lên bảng: 4512+24785x 3 = 4512+74355 = 78867 (4512+24785) x 3 = 29297 x 3 = 87891 a, (13829 + 20718) 2 = 34547 2 = 69094 b, (20354 - 9638) 4 = 10716 4 = 42864 c, 14523 - 24964 : 4 = 14523 - 6241 = 8282 d, 97012 -21506 4 = 97012 - 86024 = 10988 Tóm tắt 5 tiết: 1 tuần 175 tiết: ? tuần Giải Số tuần lễ Hường học được 175 tiết là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần Tóm tắt 3 người: 75000 đống 2 người: ? đồng Giải 1 người được nhận số tiền là 75 000 : 3 = 25 000 (đồng) 2 người được nhận số tiền là 25 000 2 = 50 000 (đồng) Đáp số: 50 000 đồng Tóm tắt Hình vuông có Chu vi: 2dm 4cm Diện tích: ? cm2 Giải Đổi 2dm 4cm = 24 cm Cạnh của hình vuông là 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là 6 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _________________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 32: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( tiết 3) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mến ________________________________________________ Tiết 1: Tập viết Tiết 29: ÔN CHỮ HOA X I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng) - Viết đúng tên riêng Đồng Xuân (2 dòng) bằng chứ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ (2 lần): “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người” II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên :- Mẫu chữ X - Tên riêng : Đồng Xuân và câu ứng dụng 2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng. 3. Hình thức: - HS luyện viết bảng con, bảng lớp, vở. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ - GV chấm bài cho HS (phần viết ở nhà) - Nhận xét. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Đưa từ ứng dụng : Đồng Xuân - Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết: X Đ - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét b. Luyện viết từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng Đồng Xuân - Giáo viên viết mẫu từ ứng dụng Đồng Xuân - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng - Cho học sinh giải nghĩa - Giáo viên viết mẫu: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét- sửa sai 2.3. Hướng dẫn viết vở - Giáo viên nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh viết vở - Quan sát, uốn nắn, nhận xét 2.4. Chấm chữa - Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp - Nhận xét- tuyên dương 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - học sinh đặt vở lên bàn cho giáo viên chấm. - Học sinh tìm chữ hoa: Đ, X - Theo dõi Học sinh viết bảng con chữ: X Đ - Học sinh đọc từ ứng Đồng Xuân - Học sinh giải nghĩa: Tên một chợ lớn ở Hà Nội. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng: Đồng Xuân - Học sinh đọc câu ca dao: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết con hơn đẹp người” - Học sinh giải nghĩa - Học sinh theo dõi. - HS luyện viết bảng con, bảng lớp: Xấu người; nước sơn - HS nêu yêu cầu + Viết chữ Tr: 1 dòng + Viết chữ Đ và X: 1 dòng + Viết tên riêng Đồng Xuân: 2 dòng + Viết câu thơ: 2 lần - Học sinh viết bài vào vở Thu bài - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _____________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 32: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục đích yêu cầu. - Biết kể lại một số việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên. * GDBVMT: GD HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên (khai thác trực tiếp nội dung bài) II. Đồ dùng dạy học - Một số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài thảo luận của học sinh tròn giờ học trước - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS viết bài Bài 1: - Hướng dẫn học sinh viết bài - Giới thiệu một vài bức tranh , ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. - Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa để kể lại một việc làm tốt em đã làm để bảo vệ môi trường đã học ở tuần trước Bài 2: - Hướng dẫn học sinh đựa vào các điều mình vừa kể để viết lại thành một đoạn văn - Viết đủ ý rõ ràng mạch lạc, - Nên viết vào giấy nháp những ý chính. - Theo dõi học sinh viết - Goi học sinh đọc bài viết * Lưu ý cách dùng từ của học sinh - Tuyên dương- khen thưởng 3. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét, đánh giá giờ học - Về nhà tập học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh kể lại việc đã làm để bảo vệ môi trường. - Chú ý theo dõi Học sinh đọc yêu cầu Học sinh theo dõi Học sinh kể theo nhóm đôi Học sinh kể trước lớp Nhận xét Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh viết bài. - Học sinh đọc bài viết. - Nhắ lại nội dung bài học - Chú ý theo dõi. ________________________________________________
Tài liệu đính kèm: