Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện
Tiết 88-89: CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
- kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ(SGK)
TUẦN 33 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ _____________________________________________ Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 88-89: CÓC KIỆN TRỜI I. Mục đích yêu cầu A.Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: - kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ(SGK) * HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên *GDBVMT: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó (khai thác gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ (SGK) - Đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc bài - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc toàn bài b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ - Đọc câu trong đoạn: Học sinh tiếp sức đọc từng câu Sửa phát âm - Đọc đoạn trước lớp Cho học sinh chia đoạn GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ Sửa phát âm Giải nghĩa các từ mới trong đoạn - Đọc đoạn trong nhóm Nhận xét 2.3. Tìm hiểu bài *Đoạn 1 - Vì sao Cóc phải lên Trời kiện? - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống? - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? - Sau cuộc chiến thấi độ của ông Trời thay đổi như thế nào? * Để tránh han và mưa lũ mỗi chúng ta cần làm những việc gì ? - Nêu nội dung câu chuyện? 2.4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc lại đoạn 3 - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 3 - Nhận xét - Cho học sinh thi đọc cả bài Nhận xét 2.5. Kể chuyện a.Giáo viên nêu nhiệm vụ b. Hướng dẫn học sinh Học sinh đóng vai của từng nhân vật. Nhận xét Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? Nhận xét giờ học Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 học sinhđọc bài “Cuốn sổ tay” - Theo dõi - Học sinh đọc tiếp sức từng câu - 4 học sinh đọc tiếp sức 4 đoạn - Giải nghĩa các từ mới từng trong đoạn - Học sinh đọc nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc - Học sinh đọc thầm 1 - Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn - Cho học sinhđọc thầm 2 - Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật. - học sinhđọc thầm 3 - Cóc một mình bước tới lấy dùi trống đánh ba hồi trống . Trời nổi giận sai gà ra trị tội - Mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu dàng - Học sinhphát biểu - Do quyết tâm và biết phối hợp đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cuộc. - Học sinh thi đọc đoạn 3 - Nhận xét và bình chọn - Thi đọc cả bài - Học sinh nêu nhiệm vụ, quan sát tranh rồi nêu nội dung từng tranh. + Tranh 1: Cóc rủ bạn đi kiện Trời + Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời + Tranh 3: Trời thua phải thương lượng với Cóc + Tranh 4: Trời làm mưa - Học sinh kể câu chuyện trong nhóm. 3-4 học sinh kể lại câu chuyện . - Bình chọn bạn kể hay - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. ________________________________________________ Tiết 1 : Toán Tiết 161: KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng đọc, viết số có năn chữ số. Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số ; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số( có nhớ không liên tiếp) ; chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. - Biết giải bài toán có đến hai phép tính. II. Đề bài: A. Phần trắc nghiệm: Số liền sau của số 68457 là: A. 68467 B. 68447 C. 68456 D. 68458 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1 km = m A. 10 m B. 100 m C. 1000 m B. Phần tự luận: 1. Đặt tính rồi tính: a. 39178 + 25706 b. 86271 – 43954 c. 412 5 d. 36296 : 8 2. Tìm X: a. 1999 + x = 2005 b. x 2 = 3998 3. Tổ trưởng một tổ sản xuất đã nhận 75 000 đồng tiền thưởng và chia đều cho 3 người trong tổ. Hỏi 2 người thì nhận được bao nhiêu tiền thưởng? III. Đáp án: Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: (1,5đ) : Khoanh vào D Câu 2: ( 1,5đ): Khoanh vào C Phần tự luận( 7 đ) Câu 1: ( 4đ) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm Câu 2: ( 1đ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Câu 3: ( 2đ) Bài giải Một người được nhận số tiền thưởng là? 75 000 : 3 = 25 000( đồng) 2 người được nhận số tiền thưởng là? 25 000 2 = 50 000( đồng) Đáp số: 50 000 đồng GV thu bài chấm- nhận xét III. Củng cố – dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau Nhận xét giờ học _______________________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Tự nhiên xã hội Tiết 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ____________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Tiết 33: ÔN TẬP CÁC NỐT NHẠC – TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên _____________________________________________ Tiết 3 : Toán Tiết 162 :ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( T1) I. Mục tiêu - Đọc, viết được số trong phạm vi 100000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong dãy số cho trước. - BT cần làm: 1, 2, 3, 4. * HSKT: Luyện đọc, viết các số trong phạm vi 100000 II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập1,4 III. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng làm 23659 x 4 - Nhận xét - cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Bài tập Bài 1: Hướng dẫn làm bài Tìm số có 5 chữ số trong phần a Tìm số có 6 chữ số trong phần b Yêu cầu Học sinh tìm quy luật của tia số b - Em có nhận xét gì về tia số ? Bài 2: - GV viết các số (SGK) lên bảng Bài 3: GV hd mẫu cách viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị ? a.9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 b. 4000 +600 + 30 + 1 = 4631 Bài 4: GV HD học sinh viết số thích hợp vào chỗ trống Củng cố về quy luật dãy số tự nhiên Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống lại nội dungbài - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh lên bảng làm bài tập. Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào phiếu bài tập 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000 100 000 Trong tia số phần a : hai số liền nhau thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị Trong tia số b, hai số liền nhau hơn kém nhau 5000 đơn vị 1, 2 học sinh đọc yêu cầu của bài học sinh nối tiếp nhau đọc số Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào vở, bảng lớp a, 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 2096 = 2000 + 90 + 6 5204 = 5000 + 200 + 4 1005 = 1000 + 5 b, 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 900 + 90 = 990 Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào phiếu bài tập a, 2005; 2010; 2015, 2020; 2025 b, 14300; 14400; 14500; 14600, 14700 c, 68000; 68010; 68020; 68030; 68040 - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _______________________________________________ Tiết 4 : Chính tả - (Nghe viết) Tiết 59: CÓC KIỆN TRỜI I. Mục đích – yêu cầu - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á( BT2). - Làm đúng bài tập (3) a. - Rèn cho học sinh có kỹ năng viết đúng, đẹp. * HSKT: Luyện nghe – viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết 2 lần BT 3a. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra: - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong - Học sinh+ GV nhận xét. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu - ghi đầu bài 2. 2.HD nghe - viết . a. HD chuẩn bị . - Học sinh viết bảng con, bảng lớp. - GV đọc 1 lần Cóc kiện Trời - Học sinh nghe - 2 Học sinh đọc lại - Giúp học sinh nắm ND bài văn + Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao? - Các chữ đứng đầu tên bài, đoạn đầu, đầu câu và các tên riêng Cóc, Trời,Cua, Gấu, Cọp, Ong Cáo đều phải viết hoa. - GV đọc 1 số tiếng khó dễ viết sai. - Học sinh nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài . - Học sinh nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - Học sinh dùng bút chì , đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 2.3. HD làm bài tập bài tập 2 a . - GV gọi học sinh nêu yêu cầu - 2 Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - Học sinh làm bài cá nhân - 2 học sinh lên bảng làm - đọc 5 tên nước Đông Nam á. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét sửa sai. * Bài 3a : - GV gọi Học sinh nêu yêu cầu - 2 học sinh nêu yêu cầu - 1 vài học sinh đọc trước lớp 2 câu văn Lời giải Cây sào – xào nấu– lịch sử - đối xử - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò . - Nêu nội dung bài ? - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi. - Nhận xét giờ học. __________________________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc Tiết 90: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ) * Học sinh khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm. * HSKT: Luyện đọc 1-2 khổ thơ theo sự giúp đỡ của giáo viên II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ (SGK) - Đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mớiu 2.1. Giới thiệu bài 2. 2.Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - Đọc câu: Học sinhđọc tiếp sức Sửa phát âm - Đọc đoạn trước lớp Hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Đọc đoạn trong nhóm Nhận xét 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Cho học sinh đọc thầm bài thơ - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? - Về mùa he rừng cọ có gì thú vị? - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống mặt trời? - Hãy chỉ ra những hình ảnh nhân hoá mà em thích? *Nêu nội dung chính của bài? Nhận xét- KL 2.4. Luyện đọc thuộc lòng Hướng dẫn học sinh luyện đọc toàn bài 3. Củng cố Dặn dò - Cho học sinh đọc bài và nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học -Về nh ... gt; 85099 30000 = 29000 + 1000 70000 + 30000 > 99000 80000 + 10000 < 99000 90000 + 9000 = 99000 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài vào SGK, bảng lớp Số lớn nhất: 41800, 27998 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài vào vở. - Từ bé đến lớn: 59825, 69725, 67925 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài vào vở Từ lớn đến bé: 96400, 94600, 64900, 46900 - Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào SGK, bảng lớp C. 8763, 8843, 8853 - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. __________________________________________ Tiết 3: Mĩ Thuật Tiết 33: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH THIẾU NHI THẾ GIỚI Giáo viên dạy: Hạ Thị Tuyết Lan _________________________________________ Tiết 4: Đạo đức Tiết 33 : AN TOÀN GIAO THÔNG Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Thý Ngọc _______________________________________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 : Tự nhiên và xã hội Tiết 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Giáo viên dạy: Trần Thị Huề _____________________________________________ Tiết 2: Tiết Anh Tiết 50: UNIT 10: THE WEATHER SECTION A(1,2,3) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Luân ____________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 65 : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000. - Biết giải toán bằng hai cách. - BT cần làm: 1, 2, 3. * HSKT: Luyện làm bài tập 1,2 theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Vở toán, bảng con III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh làm bài tập 2 ( 170) - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Bài tập Bài 1 Hướng dẫn làm bài: 50000 + 20000 = 70000 80000 – 40000 = 40000 25000 + 3000 = 28000 42000 – 2000 = 40000 Nhận xét Bài 2 Hướng dẫn làm bài Nhận xét Bài 3 Hướng dẫn làm bài, phân tích bài toán Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống lại nội dungbài - Nhận xét giờ học - Dặn: Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh lên bảng chữa bài tập Học sinh đọc yêu cầu Học sinh nhẩm rồi nêu miệng kết quả: 20000 3 = 60000 60000 : 2 = 30000 12000 2 = 24000 36000 : 6 = 6000 Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào bảng con, bảng lớp 39178 58427 86271 + 25706 + 40753 - 43954 64984 99180 42317 Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào vở Tóm tắt: Có: 80000 bóng đèn Chuyển lầ 1: 38000 bóng đèn Chuyển lần 2: 26000 bóng đèn Còn : ..bóng ? Bài giải Cả hai lần chuyển là: 38000 + 26000 = 64000 ( bóng) Còn lại trong kho là: 80000 – 64000 = 16000 ( bóng) Đáp số : 16000 bóng đèn - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _________________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 30: NHÂN HÓA I. Mục đích yêu cầu. - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1) - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá (BT2). * HSKT: Luyện đọc, viết lại các hình ảnh nhân hóa. * GDBVMT: Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Mời 1 học sinh làm bài tập 1 trang 110 - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2. 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn thơ, đoạn văn trong bài -Yêu cầu học sinh tìm các sự vật được nhân hoá - GV nhận xét chốt lời giải đúng Em thích nhất hình ảnh nào ? tại sao ? Bài 2: - Bài yêu cầu viết đoạn văn để làm gì ? - Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì ? GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài tập GV đọc 1 số đoạn văn cho cả lớp nghe và VD : Trên sân thượng nhà em có 1 vườn cây nhỏ. Hàng ngày ông em chăm chút cho vườn cây này lắm. Mấy cây hoa hiểu lòng ông nên chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông lên chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa để đón chào ông . . . . . - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh lên bảng chữa bài tập. Học sinh đọc yêu cầu Học sinh đọc đoạn thơ,đoạn văn Ghi lại sự vật được nhân hoá vào phiếu bài tập. a, Sự vật được nhân hoá: mầm cây, hạt mưa, cây đào. - Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của người : mắt - Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động đặc điểm của người : tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười Học sinh trình bày: b, Sự vật được nhân hoá: lá gạo, cây gạo - Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của người : anh em - Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động đặc điểm của người : kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát. - Học sinh tự trả lời - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Tả lại bầu trời buổi sớm hoặc vườn cây. - Trong đoạn văn ta phải chú ý sự nhân hoá. - Học sinh viết bài vào vở - Một số học sinh trình bày bài trước lớp - Nhận xét – bình chọn - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. ________________________________________________________ Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 165 : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - BT cần làm: 1, 2, 3, 4. * HSKT: Luyện làm bài tập 1,2 theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập 3 III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng làm 15036 : 3 - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. HD học sinh làm bài tập Bài 1 Hướng dẫn học sinh làm bài Nhận xét Bài 2 Hướng dẫn học sinh làm bài Nhận xét Bài 3 Cho học sinh làm bài Nhận xét Bài 4 Phân tích bài toán Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 5 - Hướng dẫn học sinh xếp hình 3. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh lên bảng chữa bài tập. Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài 30000 + 40000 – 50000 = 20000 80000 – (20000 + 30000) = 30000 80000 – 20000 – 30000 = 30000 3000 x 2 : 3 = 3000 4800 : 8 x 4 = 2400 4000 : 5 : 2 = 100 Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào bảng con, bảng lớp 4083 8763 37246 + 3269 - 2469 + 1765 7352 5294 39011 Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào phiếu bài tập 1999 + x = 2005 x = 2005 – 1999 x = 6 x 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1996 Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào vở, bảng lớp. Tóm tắt 5 quyển: 28.500 đồng 8 quyển : ..đồng Bài giải Mỗi quyển sách có số tiền là: 28500 : 5 = 5700 ( đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 7500 8 = 45600 ( đồng) Đáp số : 45600 đồng Học sinh thi xếp hình như SGK - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. ____________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 33: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( tiết 3) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mến ___________________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 30: ÔN CHỮ HOA Y I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) va câu ứng dụng; Yêu trẻ...để tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Học sinhcó ý thức rèn chữ - giữ vở sạch * HSKT: Luyện viết chữ hoa, từ và câu ứng dụng theo sự giúp đỡ của giáo viên II.Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ Y - Tên riêng : Phú Yên và câu ứng dụng III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh viết chữ: X - Kiểm tra phần bài viết ở nhà - Nhận xét 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài? -Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết P Y Hướng dẫn học sinhviết bảng con Nhận xét b. Luyện viết từ ứng dụng Gọi học sinh đọc từ ứng Phú Yên Giáo viên viết mẫu dụng: Phú Yên Hướng dẫn học sinhviết bảng con Nhận xét c. Luyện viết câu ứng dụng Gọi học sinhđọc từ ứng dụng Yêu trẻ...để tuổi Hướng dẫn học sinh viết bảng con: Yêu, Quý Nhận xét- sửa sai 2.3. Hướng dẫn viết vở Giáo viên nêu yêu cầu Viết chữ Y: 1 dòng Viết chữ P và K: 1 dòng Viết tên riêng Phú Yên: 2 dòng Viết câu thơ: 2 lần Hướng dẫn học sinhviết vở Quan sát, uốn nắn, nhận xét 2.4. Chấm chữa Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp Nhận xét- tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò - Cho học sinh viết lại các chữ viết sai - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và viết phần ở nhà vào vở - Học sinh viết bảng con, bảng lớp - Học sinh tìm chữ hoa: P, Y - Học sinh theo - Học sinh viết bảng con chữ P,Y - Học sinh đọc từ ứng Phú Yên - Học sinh giải nghĩa - Học sinh theo dõi -Học sinh viết bảng: Phú Yên - Nhận xét - Học sinh đọc câu ca dao - Học sinh giải nghĩa - Học sinh viết bảng: Yêu, Quý - Nhận xét - Học sinh viết bài vào vở - Thu bài - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. _____________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 30 : CHI CHÉP SỔ TAY I. Mục đích yêu cầu. - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô - rê - mon thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong trong các câu trả lời của Đô - rê - mon. * HSKT: Luyện viết sổ tay theo sự giúp đỡ của giáo viên II.Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các loài động vật quý hiếm. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài thảo luận của học sinh trong giờ học trước. - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn Học sinh viết bài Bài 1: - Hướng dẫn học sinh viết bài - Cho học sinh đọc bài Đô - rê mon theo phân vai - Giới thiệu về tranh ảnh của các loại động, thực vật quý hiếm Bài 2: - Hướng dẫn học sinh dựa vào phần hỏi đáp để ghi lại các ý chính vào sổ tay của mình - Theo dõi học sinhviết - Goi học sinh đọc bài viết - Lưu ý cách dùng từ của học sinh - Tuyên dương- khen thưởng 3. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét, đánh giá giờ học - Về nhà tập học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh đọc bài văn thảo luận về những việc cần là để bảo vệ môi trường. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc bài - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi - Học sinh viết vào sổ tay - Nhận xét - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. ____________________________________________________
Tài liệu đính kèm: