Tiết 2 + 3
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. Mục đích - yêu cầu
A- Tập đọc :1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ : liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, lừng lững, bã trầu, vẫy đuôi
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu :
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài : tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.
- Hiểu nội dung bài : + Tình nghĩa thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.
+ Giải thích các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm ) và ước mơ bay lên mặt trăng của lười người.
TuÇn 34 Thø hai, ngµy 9 th¸ng 5 n¨m 2011 TiÕt 1 Chµo cê TËp trung Toµn trêng _________________________________ TiÕt 2 + 3 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I. Mơc ®Ých - yªu cÇu A- Tập đọc :1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ : liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, lừng lững, bã trầu, vẫy đuôi 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu : - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài : tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt. - Hiểu nội dung bài : + Tình nghĩa thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. + Giải thích các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm ) và ước mơ bay lên mặt trăng của lười người. B- Kể chuyện : 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể được tự nyhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa câu chuyện SGK - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. III – Các hoạt động dạy – học 5’ 35’ 15’ 1/ Bài cũ : Gọi 2-3 em đọc bài Quà của đồng nội và trả lời câu hỏi 2/ Bài mới : Giới thiệu bài - Cho hs quan sát tranh chú Cuội. * Luyện đọc :Đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách đọc. * Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Cho hs đọc câu - Cho hs đọc từng đoạn trước lớp - Cho hs tìm hiểu nghĩa các từ mới - Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm - Cho cả lớp đọc đồng thanh. * Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - Cho hs đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi: + Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ? - Cho hs đọc thầm đoạn 2 và câu hỏi: + Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ? + Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội. - Cho hs đọc thầm đoạn 3 và câu hỏi: + Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ? - Cho hs trao đổi rồi cử đại diện trả lời : + Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào ? *Luyện đọc lại : - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 - Cho 3 hs nối tiếp nhau đọc đoạn 3 - Cho các nhóm thi đọc - Cho các nhóm thi đọc phân vai. - Cho 1 hs đọc toàn bài 2-3 em đọc Nghe giới thiệu - Quan sát tranh minh họa - Nghe GV đoc mẫu - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc câu, nối tiếp đọc từng câu - Đoc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ mới : tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh. -Đọc thầm từng đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phất hiện ra cây thuốc quý. - Đọc thầm đoạn 2 và câu hỏi: + Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, tronh đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho. + Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầøu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc bệnh hay quên. - Đọc thầm đoạn 3 và câu hỏi: + Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc. - Trao đổi rồi cử đại diện trả lời : + Sống trên cung trăng, chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà - Luyện đọc đoạn 3 theo hướng dẫn của Gv Nghe GV hướng dẫn. - Các nhóm thi đọc - Các nhóm thi đọc phân vai. - 1 hs đọc toàn bài KỂ CHUYỆN 15’ 5’ * Nêu nhiệm vụ : Dựa các gợi ý trong SGK, HS kể được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện. * Hướng dẫn hs kể chuyện - Cho 1 hs đọc gợi ý trong SGK - Mở bảng phụ : gọi 1 em kể mẫu - Cho hs kể theo từng cặp theo tranh - Gọi 1 em kể mẫu - Cho 2 hs nối tiếp nhau kể từng đoạn - Gọi 1, 2 hs kể toàn bộ câu chuyện - Cho cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất 3/ Củng cố- dặn dò : - Cho hs nêu ý nghĩa câu chuyện - Về nhà tiếp tục kể cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học Nghe GV nêu nhiệm vụ - Quan sát tranh và kể theo nhóm - 1 em kể mẫu đoạn 1: VD : Ý 1 : Chàng tiều phu : Xưa có 1 chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội sống ở vùng rừng núi nọ. Ý 2 : Gặp hổ : Một hôm, Cuội đi vào rừng, bất ngờ bị một con hổ tấn công . Thấy hổ mẹ về, Cuội hoảng quá, quăng rìu leo tót lên một cây cao. Ý 3 : Phát hiện cây thuốc quý : Từ trên cây, Cuội ngạc nhiên thấy một cảnh tượng lạ - Kể từng cặp theo tranh. - 1 em kể mẫu - 2 em nối tiếp nhau kể từng đoạn. - 2 em kể toàn bộ câu chuyện - Bình chọn bạn kể hay nhất Nghe nhận xét TiÕt 4: TOÁN ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 ( TT) I- Mục tiêu : Giúp hs : - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000, trong đo ùcó trường hợp cộng nhiều số . - Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính. - Rèn tính chính xác trong khi làm, trình bày sạch sẽ. II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 5’ 25’ 5’ 1/ Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài 3 Nhận xét đánh giá 2/ Bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài - Cho hs nêu cách tính nhẩm - Nhận xét- đánh giá Bài 2 : Cho hs tự đặt tính rồi tính 2 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - Nhận xét sửa sai Bài 3 : Cho hs đọc đề, gọi 2em lên bảng làm, lớp làm vào vở Nhận xét - cho điểm Bài 4 : Cho HS tự làm bài gọi 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét – chữa bài 3/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - về nhà xem lại bài 2 em lên bảng làm 1999 + X = 2005 X x 2 = 3998 X = 2005 -1999 X = 3998 : 2 X = 6 X = 1999 Bài 1 : Nêu miệng, nêu cách nhẩm a) 3000 + 2000 x 2 = 7000 ( 3000 + 2000 ) x 2 = 12000 b) 14000 – 8000 : 2 = 10000 ( 14000 – 8000 ) : 2 = 3000 Bài 2 : 2 em lên bảng làm, lớp vào bảng con 998 5749 10712 4 + 5002 x 4 27 2678 6000 22996 31 32 0 Bài 3 : Đọc đề, 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. Tóm tắt : có : 6450 L Đã bán : 1/3 số dầu Còn lại : ? L Giải : Đã bán số lí dầu là : 6450 : 3 = 2150 ( l) Còn lại số lít dầu là : 6450 – 2150 = 4300 ( l) Đáp số : 4300 lít Bài 4 : 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở 26 21 689 x 3 x 4 x 978 44 823 Nghe nhận xét TiÕt 5: ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP CUỐI NĂM I- Mục tiêu: - Hs nắm được các chuẩn mực hành vi đặc điểm đã học - Hs có thái độ, kĩ năng và hành vi ứng xử đúng trong các tình huống II- Chuẩn bị: III- Các hoạt động dạy học: 5’ 25’ 5’ 1. Ổn định: Điểm danh 2. Bài cũ: Em đã làm gì để bảo vệ môi trường? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài - Giáo viên gọi hs nêu các bài đạo đức đã học trong chương trình lớp 3 - Giáo viên ghi lên bảng - Giáo viên nêu 1 số câu hỏi để hs trả lời. - Giáo viên chốt ý chính của mỗi bài 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học + Về nhà ôn bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra. 1. Kính yêu Bác Hồ 2. Giữ lời hứa 3. Tự làm lấy việc của mình 4. Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. 5. Chia sẻ buồn vui cùng bạn. 6. Tích cực tham gia việc trường, việc lớp 7. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. 8. Biết ơn thương binh, liệt sĩ. 9. Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế 10. Tôn trọng khách nước ngoài. 11. Tôn trọng đám tang 12. Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác 13. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. 14. Chăm sóc cây trồng và vật nuôi. Thø ba ngµy 10 th¸ng 5 n¨m 2011 TiÕt 1: TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG I- Mục tiêu : Giúp hs : - Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam ) - Rèn kĩ năng làm tính với các số đo theo các dơn vị đo đại lượng đã học. - Củng cố về giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học. - Rèn tính chính xác trong khi làm, trình bày sạch sẽ. II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 5’ 25’ 5’ 1/ Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài 3 Tóm tắt : có : 6450 L Đã bán : 1/3 số dầu Còn lại : ? L Nhận xét đánh giá 2/ Bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài - Cho hs đổi nhẩm - Nhận xét- đánh giá Bài 2 : Cho hs quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng. - Nhận xét sửa sai Bài 3: Cho hs thực hành trên đồng hồ - Nhận xét sửa sai Bài 4 : Cho hs tự đọc đề và làm bài - Gọi 2 em lên bảng Nhận xét- cho điểm 3/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - về nhà xem lại bài 2 em lên bảng làm Giải : Đã bán số lí dầu là : 6450 : 3 = 2150 ( l) Còn lại số lít dầu là : 6450 – 2150 = 4300 ( l) Đáp số : 4300 lít Bài 1 : Nêu miệng, nêu cách nhẩm 7m3cm = 703 cm Chọn ý B Bài 2 : Quan sát hình vẽ rồi nêu miệng a)Quả cam nặng 300 gam b)Quả đu đủ nặng 700 gam c)Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g Bài 3 : Thực hành trên đồng hồ. Nghe nhận xét Bài 4 : tự làm bài và chữa bài, 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. Tóm tắt : Bình có : 2 tờ loại 2000 đ Mua hết : 2700 đ Còn lại : ? đồng Bài giải Số tiền Bình có là : 2000 x 2 = 4000 ( đồng ) Số tiền Bình còn lại là : 4000 – 2700 = 1300 ( đồng ) Nghe nhận xét TiÕt 2: CHÍNH TẢ(Nghe viÕt) THÌ THẦM I. Mơc ®Ých - yªu cÇu Rèn kĩ năng viết chính tả 1. Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài thơ Thì thầm. 2. Viết đúng tên 1 số nước Đông Nam Á. 3. Làm đúng bài tập diền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu , dấu thanh dễ lẫn ( tr / ch ; dấu hỏi/ dấu ngã ), giải đúng câ ... học sinh 2.Bài mới : a,Nội dung ôn: Đề kiểm tra: “Em hãy đan nong mốt hoặc làm đồng hồ để bàn đã học ở chương II” -GV nêu mục đích, yêu cầu của bài bài ôn. -GV giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kỹ năng, sản phẩm Cho HS nhắc lại cách thực hiện cách cắt, dán chữ đơn giản. b. Cho HS thực hành cắt nan hoặc làm dồng hồ theo kiểu mà HS thích c.Đánh giá Đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo hai mức độ -Hoàn thành (A) +Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt thẳng, cân đối đúng kích thước. + Đan hoặc làm đồng hồ để bàn đẹp - Những em đã hoàn thành có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sáng tạo được đánh giá hoàn thành tốt (A+) -Chưa hoàn thành B : Không kẻ, cắt, dán được sản phẩm nong mốt hoặc làm đồng hồ để bàn đã học 3.Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kỹ năng đan và làm đồ chơi - Chuẩn bị bìa màu, thước kẽ, bút chì, kéo, hồ dán để bài sau kiểm tra . Học sinh thực hành vào giấy thủ công . HS thực hành cắt nan hoặc làm dồng hồ theo kiểu mà HS thích Trưng bày sản phẩm để giáo viên đánh giá. TiÕt 5: T¨ng cêng: Tập đọc TRÊN CON TÀU VŨ TRỤ I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng + Đọc đúng các từ ngư õ: kinh khủng, lập tức, chậm chạp, bỗng nhiên, nhẹ hẳn, rực rỡ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được những ấn tượng và cảm xúc của nhà du hành vũ trụ Ga-ga- rin trong những giây phút đầu tiên bay vào vũ trụ. Thấy tình yêu trái đất, tình yêu cuộc sống của Ga-ga –rin. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK III/ Các hoạt động dạy học: 5’ 25’ 5’ 1. Bài cũ: - Gọi 2 hs tiếp nối nhau đoc thuộc lòng bài Mưa, trả lời câu hỏi - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài : cho hs quan sát tranh minh họa * Luyện đọc: Đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Cho hs đọc từng câu + Ghi bảng : Ga- ga-rin, cho hs đọc + Cho hs đọc từng đoạn trước lớp + Cho hs luyện đọc đoạn trong nhóm + Cho cả lớp đọc đồng thanh. * Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - Cho hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Con tàu vũ trụ bắt đầu xuất phát vào thời điểm nào ? + Lúc bắt đầu bay anh Ga-ga-rin cảm thấy thế nào ? - Cho hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Trạng thái của người và vật trên con tàu có gì đặc biệt? + Anh Ga-ga-rin làm gì trong thời gian bay ? - Cho hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : + Nhìn từ con tàu, cảnh thiên nhiên đẹp như thế nào ? + Đoạn văn nói lên điều gì về tình cảm của anh Ga-ga-rin ? - Cho 3 em tiếp nối thi đọc lại đoạn văn - Một vài hs thi đọc cả bài 3. Củng cố – Dặn dò: - Cho hs nêu nội dung bài văn - Nhận xét tiết học 2 em đọc Nghe nhận xét Nghe giới thiệu Nghe GV hướng dẫn cách đọc - Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc Ga-ga-rin - Đọc từng đoạn trước lớp - Luyện đọc đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh. - Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi : + Vào lúc kim đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút + Anh nghe thấy một tiếng nổ kinh khủng, cảm thấy con tàu đang bay lên một cách chậm chạp. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi : + Ga-ga-rin không còn ngồi trên ghế được nữa mà bị treo lơ lửng giữa trần.. + Suốt thời gian bay anh làm việc, theo dõi các thiết bị của con tàu, ghi chép - Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi : + Những dải mây nhẹ nhàng trôi trên trái đất thân yêu, những ngọn núi, dòng sông, cánh rừng và bờ biển, những ngôi sao + Anh rất yêu thiên nhiên, yêu trái đất, luôn hướng về trái đất. - 3 em tiếp nối thi đọc doạn văn - Thi đọc cả bài - Nêu nội dung bài văn Nghe nhận xét Thø s¸u ngµy 13 th¸ng 5 n¨m2011 TiÕt 1: MÜ THUËT gv Bé M¤N TiÕt 2: To¸n ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I- Mục tiêu : Giúp hs - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. - Rèn tính chính xác trong khi làm, trình bày sạch sẽ. II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 5’ 25’ 5’ 1/ Bài cũ : gọi 2 em nêu miệng bài 3 Nhận xét đánh giá 2/ Bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1 :Cho hs đọc yêu cầu đề Cho hs tự tóm tắt bài toán và tự giải bài toán, rồi chữa bài. C/ 2 : Bài giải : Số dân tăng sau 2 năm là : 87 + 75 = 162( người ) Số dân năm nay là : 5236 + 162 = 5398 ( người ) Đáp số : 5398 người - Nhận xét- đánh giá Bài 2 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. - Gọi 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở Tóm tắt : có : 1245 cái áo Đã bán : 1/3 số áo Còn lại : ? cái áo - Nhận xét sửa sai Bài 3: Cho hs tự tìm ra cách giải Có thể tóm tắt như sau : Tóm tắt : phải trồng : 20500 cây Đã trồng : 1 /5 số cây Còn phải trồng : ? cây - Nhận xét sửa sai Bài 4 : Cho hs nêu cách làm rồi làm bài. 3/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - về nhà xem lại bài 2 em nêu miệng. Bài 1 : Tự tóm tắt bài toán và tự giải bài toán, rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở C / 1 :Bài giải : Số dân tăng sau 2 năm là : 87 + 75 = 162( người ) Số dân năm nay là : 5236 + 162 = 5398 ( người ) Đáp số : 5398 người Bài 2 : Tự làm bài rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải : Số áo đã bán là : 1245 : 3 = 415 ( cái áo ) Số áo cón lại làø : 1245 – 415 = 830 ( cái áo ) Đáp số : 830 cái áo Bài 3 : Tự làm bài rồi chữa bài Bài giải : Số cây đã trồng là : 20500 : 3 = 4100 ( cây ) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch làø : 20500 – 4100 = 16400 ( cây ) Đáp số : 16400 cây Nghe nhận xét Bài 4 : Nêu cách làm rồi làm bài. Nghe nhận xét TiÕt 3 :TẬP LÀM VĂN NGHE - KE : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO - GHI CHÉP SỔ TAY I. Mơc ®Ých - yªu cÇu - Rèn kĩ năng nghe – kể : nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ. - Rèn kĩ năng viết : Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vữa nghe. - Giáo dục hs tính cẩn thận trong khi viết bài II- Đồ dùng dạy học : Ảnh minh họa từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. III- Các hoạt động dạy- học 5’ 25’ 5’ 1/ Bài cũ : Gọi 2 em đọc trong sổ tay ghi chép hững ý trong các câu trả lời của Đô-rê- mon. - Nhận xét, chấm điểm 2/ Bài mới : * Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học * Hướng dẫn hs làm bài tập - Cho hs đọc yêu cầu của bài tập 1 - Cho 1 hs đọc yêu cầu của bài tập và 3 đề mục : a, b, c - Cho HS quan sát từng ảnh minh họa - Nhắc HS chuẩn bị giấy bút, chăm chú nghe để ghi lại được chính xác những con số, tên riêng - GV đọc bài( giọng chậm rãi ) - Cho hs thực hành nói - Cho hs nói theo nhóm - Cho cả lớp nhận xét, bình chọn Bài tập 2 : Cho hs đọc yêu cầu của bài tập. - Cho hs trao đổi theo nhóm cặp bàn. - Cho cả lớp nhận xét, chốt lại bài - Cả lớp viết bài vào sổ tay. - Chấm bài , nhận xét 3/ Củng cố – dặn dò : - Yêu cầu những hs viết bài chưa tốt về nhà hoàn chỉnh bài viết - Nhận xét tiết học 2 em nêu miệng Nghe giới thiệu - 1 em đọc yêu cầu của bài tập 1 hs đọc yêu cầu của bài tập và 3 đề mục : a, b, c - Quan sát từng ảnh minh họa - Chuẩn bị giấy bút, chăm chú nghe để ghi lại được chính xác những con số, tên riêng Nghe GV đọc - Thực hành nói - Trao đổi nhóm để nói lại các thông tin đầy đủ - Cả lớp nhận xét, bình chọn Bài tập 2 : Đọc yêu cầu của bài tập - Trao đổi theo nhóm cặp bàn. - Cả lớp nhận xét, chốt lại bài - Cả lớp viết bài vào sổ tay. VD : Người đầu tiên bay vào vũ trụ : Ga-ga-rin, 12-4-1961. + Người đầu tiên lên mặt trăng : Am-xtơ- rông, người Mỹ, ngày 21-7-1969. + Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ : Phạm Tuân, 1980 Nghe nhận xét TiÕt 3: T¨ng cêng: LUYỆN TẬP TOÁN ÔN TẬP I- Mục tiêu : Giúp hs : - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000, trong đo ùcó trường hợp cộng nhiều số . - Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính. - Rèn tính chính xác trong khi làm, trình bày sạch sẽ. II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụIII- Các hoạt động dạy học chủ yếu 5’ 25’ 5’ 1/ Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài 3 Nhận xét đánh giá 2/ Bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài - Cho hs nêu cách tính nhẩm - Nhận xét- đánh giá Bài 2 : Cho hs tự đặt tính rồi tính 3 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - Nhận xét sửa sai Bài 3 : Cho hs đọc đề, gọi 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở Tóm tắt : Nhận xét - cho điểm 3/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - về nhà xem lại bài 2 em lên bảng làm 1996 + X = 2002 X x 3 = 9861 X = 2002 -1996 X = 9861 : 3 X = 6 X = 3287 Bài 1 : Nêu miệng, nêu cách nhẩm 2000 + 4000 x 2 = 2000 + 8000 = 10000 ( 18000 - 4000 ) x 2 = 14000 : 2 = 7000 Bài 2 : 3 em lên bảng làm, lớp vào bảng con 897 5142 13889 7 + 7103 x 8 68 1984 8000 41136 58 29 1 Bài 3 : Đọc đề, 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. Giải : Số học sinh cầm hoa vàng là : 2450 : 5 = 490 ( hs) Số học sinh cầm hoa đỏ là : 2450– 490 = 1960( hs ) Đáp số : 1960 hs Nghe nhận xét TiÕt 4: Tduc GV bé m«n TiÕt 5: Sinh ho¹t líp ....
Tài liệu đính kèm: