Tiết 1: Tiếng việt
ÔN TẬP - KIỂM TRA
TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T1)
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 70 chữ/ phút)
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn ( bài) thơ đã học ở học kỳ II.
- Biết viết 1 bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội
( bài tập 2).
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng)
TUẦN 35 Thứ tư ngày 08 tháng 5 năm 2013 ( Học bài thứ hai – Tuần 35) Tiết 1: Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T1) I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 70 chữ/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn ( bài) thơ đã học ở học kỳ II. Biết viết 1 bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội ( bài tập 2). II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng) III.Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu: 2.2. Kiểm tra tập đọc: 1/4 số HS trong lớp + Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc + HS đọc 1 đoạn hay cả bài theo quy đinh của phiếu + GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc 2.3 HD làm bài tập: + HS đọc yêu cầu của bài + Khi viết thông báo ta cần chú ý những điểm gì ? + HS làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau - Về nội dung: đủ theo mẫu trên bảng lớp - Về hình thức: cần đẹp, lạ mắt, hấp dẫn +GV gọi 1 vài nhóm lên trìn bày và đọc thông báo. +Tuyên dương nhóm có bài đẹp 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn: Chuẩn bị bài sau - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị - HS đọc và trả lời - HS đọc thầm lại bài quảng cáo: Chương trình xiếc đặc sắc - Cần chú ý viết lời văn ngắn gọn, trang trí đẹp - Hoạt động nhóm 4 Chương trình liên hoan văn nghệ Liên đội: Nguyễn Du Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam Các tiết mục đặc sắc Địa điểm: Thời gian: Lời mời: Dán và thông báo, HS các nhóm theo dõi, nhận xét bình chọn có bản thông báo viết đúng và trình bày hấp dẫn - Nhắc lại nội dung ôn tập - Chú ý theo dõi. _________________________________________________ Tiết 2 : Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T2) I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 70 chữ/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn ( bài) thơ đã học ở học kỳ II. Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật ( BT2). II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng). Bút dạ, giấy to, kẻ sẵn bảng III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu 2.2 Kiểm tra tập đọc: Tiến hành tương tự như tiết 1 2.3 HDHS làm bài tập + Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Đại diện nhóm báo cáo, đọc bài Chốt lời giải đúng Tìm từ với bảo vệ Tể quốc Tìm từ với Sáng tạo Tìm từ với Nghệ thuật 5/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn luyện. - Nhận xét giờ học. - 1 HS đọc yêu cầu sgk 2 HS đọc - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: Đất nước, non sông, nước nhà... - Từ chỉ hoạt động của Tổ quốc: Canh gác, kiểm soát, bầu trời, tuần tra trên biển... - Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư... - Từ chỉ hoạt động trí thức: Nghiên cứu khoa học, lập đồ án, khám bệnh, dạy học ... - Từ chỉ những người hoạt động Nghệ thuật: Nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn... - Từ ngữ chỉ hoạt động Nghệ thuật: Ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, năng tượng, quay phim... Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: Âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc ... HS tự viết vào vở _______________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 171: ÔN LUYỆN VỀ GIẢI TOÁN (T2) I. Mục tiêu * Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng giải toán. Giải bài toán có lời văn và có liên quan rút về đơn vị. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho HS. II. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.3 HDHS làm bài tập Bài 1: HS đọc bài Yêu cầu HS tóm tắt và giải Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính có kiên quan rút về đơn vị Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải Nêu các bước giải B1: Tìm số cốc trong một hộp B2: Tìm số hộp đựng cốc Bài 4: Bài yêu cầu gì ? HS tự làm tồi chữa bài GV chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị? - Nhận xét giờ học 2 HS đọc, làm bài vào nháp- BL Bài giải Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: 9135- 1305 = 7830 (cm) Đáp số: 1305 cm 7830 cm Tóm tắt 5 xe: 15700 kg 2 xe: ? kg Giải Mỗi xe trở được số muối là: 15700 : 5 = 3140 (kg) 2 xe trở được số muối là 3140 2 = 6280 (kg) Đáp số: 6280 kg - HS làm bài vào vở Tóm tắt 42 cốc: 7 hộp 4572 cốc: ? hộp Bài giải 1 hộp đựng được số cốc là: 42 : 7 = 6 (cốc) Số hộp để đựng 4572 cái cốc là: 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số: 762 hộp 1, 2 HS đọc, lớp theo dõi sgk a, Khoanh vào C b, Khoanh vào B - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý theo dõi. ____________________________________________________ Thứ năm ngày 09 tháng 5 năm 2013 (Học bài thứ ba – Tuần 35) Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ___________________________________________ Tiết 2: Âm nhac Tiết 35: ÔN TẬP VÀ BIỂU DIỄN BÀI HÁT Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên __________________________________________ Tiết 3 : Toán Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. Mục tiêu: * Giúp HS củng cố, ôn tập về: - Đọc viết các số có 5 chữ số - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị - Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút) II. Đồ dùng: - Bảng phụ, phiếu bài tập. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2. Luyện tập: Bài 1: Bài yêu cầu gì ? Bài 2: Bài yêu cầu gì ? GV cho HS làm bảng con Bài 3: +Yêu cầu HS quan sát trả lời Đồng hồ chỉ mấy giờ Bài 4: Bài yêu cầu gì ? Nêu cách thực hiện? Củng cố cách tính giá trị biểu thức Bài 5: Tóm tắt 5 đôi dép: 92500 đồng 3 đôi dép: ? đồng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học Viết các số HS luyện viết bảng con - BL a, 76245 b, 51807 c, 90900 d, 22002 1-2 HS đọc các số Đặt tính rồi tính – HS nêu cách đặt tính. 34625 5 46 6925 12 25 0 HS quan sát và trả lời. A. 10 giờ 18 phút B. 1 giờ 50 phút hoặc 2 giờ kém 10 phút C. 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút Tính 2 HS lên bảng giải Lớp làm bài vào vở a, (9 + 6) 4 = 15 4 = 60 9 + 6 4 = 9 + 24 = 33 b, 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 = 7 HS đọc bài tóm tắt và giải vào vở Giải Giá tiền mỗi đôi dép là 92500 : 5 = 18500 (đồng) 3 đôi dép phải trả số tiền là 18500 3 = 55500 (đồng) Đáp số: 55500 đồng _______________________________ Tiết 4: Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T3) I. Mục đích yêu cầu: 1, Kiểm tra lấy điểm đọc: Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu học kì 2 của lớp 3 (phiên âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/1 phút) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Kết hợp kĩ năng đọc, hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 2, Rèn kĩ năng đọc chính tả. - Nghe viết lại chính xác trình bày đúng bài thơ viết theo thể lục bát (nghệ nhân Bát Tràng) II. Đồ dùng: - Phiếu viết từng bài tập đọc trong sách tiếng Việt 3 tập 2 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu: 2.2. Kiểm tra đọc: Thực hiện như tiết 1 2.3 Luyện tập: Bài 2: Nghe viết bài: Nghệ nhân Bát Tràng a. Tìm hiểu nội dung GV đọc bài 1 lần Gọi Hs đọc phần chú giải Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào đã hiện ra ? b, Hướng dẫn cách trình bày Bài viết theo thể thơ nào ? Cách trình bày thể thơ này như thế nào ? Những chữ nào phải viết hoa ? c, Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được d, Viết bài e, Soát lỗi g, Chấm bài Thu một số bài để chấm 3. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung ôn tập - Nhận xét, dặn dò học sinh 1/4 HS trong lớp Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại 1 HS đọc, lớp theo dõi Các cảnh đẹp hiện ra là: sắc hoa, cánh cò bay dồn dập, luỹ tre, cây đa, con đò, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, Hồ Tây Thể thơ lục bát Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li. Các chữ đầu dòng viết hoa Những chữ đầu dòng phải viết hoa và tên riêng: Hồ Tây, Bát Tràng Cao lanh, bay lả bay la, luỹ tre, tròn trĩnh, nghiêng HS viết Nghe đọc viết vào vở Đổi vở soát lỗi - Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập _______________________________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013 (Học bài thứ tư – Tuần 35) Tiết 1: Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ( tiết 4 ) I. Mục đích, yêu cầu - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II. - Nhận biết các tữ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Tranh minh hoạ: Cua càng thổi xôi (SGK). III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài dạy: - Kiểm tra tập đọc - GV đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc. - GV và HS nhận xét, cho điểm. HĐ2. Làm bài tập: Bài tập1. Viết tên các con vật có trong bài: Mè hoa lượn sóng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: cá mè. cá chép, con ép, con cua. Bài tập 2. Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi... H: Trong bài có những con vật nào? a. Trong bài thơ, mỗi con vật được nhân hoá nhờ những từ ngữ nào? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b. Em thích hình ảnh nào? Vì sao? + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn: Ôn bài ở nhà - Một số HS lên bốc thăm, chuẩn bị trước bài 2 phút. Thực hiện theo yêu cầu của thăm. - Trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài đọc. + Nêu yêu cầu BT, HS tự làm vào vở. - 1HS lên chữa bài, HS khác nêu miệng, nhận xét. + 1HS nêu yêu cầu của BT, quan sát tranh minh hoạ bài thơ. - Đọc thầm bài thơ. + Cua càng, Tép, ốc, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp, làm bài vào vở. Lần lượt các HS lên chữa bài, lớp nhận xét. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý heo dõi __________________________________________________ Tiết 3: Toán Bài 173: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. Mục tiêu - Biết tìm số liền trước của một số, số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số. - Biết cộng, trừ, nhân, chia và giải toán bằng hai phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê số liệu đơn giản. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 + Nêu cách tìm số liền trước? Nhận xét chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài Bài 3 Gọi HS đọc bài toán Thu 1 số bài chấm=> Nhận xét bài làm. Bài 4 Gọi HS đọc yêu cầu a, Mỗi cột của bảng trên cho biết những gì? +Bài tập củng cố đọc số liêu trên bảng thống kê. 3. Củng cố – Dặn dò - Củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học - Chú ý theo dõi 1 HS đọc 2HS làm BL- Lớp làm BC a.8269; 35460; 9999. b. D - HS nêu cách đặt tính, cách tính. 2918 9 21 370 08 8 HS đọc và làm bài vào vở Bài giải Số bút chì đã bán la: 840 : 8 = 105 ( bút chì ) Còn lại số bút chì là: 840 – 105 = 735( bút chì ) Đáp số: 735( bút chì ) - HS quan sát bảng thống kê trả lời câu hỏi Tên người mua Búp bê 12000đ ô tô 2000đ Máy bay 6000đ Số tiền phải trả Nga 1 4 0 20000đ Mỹ 1 1 1 20000đ Đức 0 1 3 20000đ a, Tên người mua, giá từng sản phẩm b, ... - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi. _______________________________________________ Tiết 3: Mĩ Thuật Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Giáo viên dạy: Hạ Thị Tuyết Lan ____________________________________________ Tiết 4: Đạo đức Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Thúy Ngọc _______________________________________________________ Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013 (Học bài thứ năm – Tuần 35) Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tiết 70: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Giáo viên dạy: Trần Thị Huề _________________________________________ Tiết 2: Tiếng Anh Tiết 54: FINAL TEST ENGLISH II Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Luân _________________________________________ Tiết 3 : Toán Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 3) I. Mục tiêu - Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học về phép nhân, chia ; tính giá trị biểu thức. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Củng cố cách tìm chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải bài toán về tìm một phần mấy của một số II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: HS lên bảng đặt tính và tính: 103 7; 540 4; 672 7 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: 2.2 HD giải bài tập: Bài 1: Bài yêu cầu gì ? Củng cố Tìm thành phần chưa biết của phép tính Bài 2: Đọc yêu cầu bài Gọi 3 HS lên bảng , lớp làm vào vở Củng cố nhân, chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số Bài 3: HS đọc bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? HS tóm tắt và giải Củng cố bài toán tính chu vi hình chữ nhật Bài 4: Phân tích, tóm tắt và giải Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số Bài 5: Gọi 3 HS lên bảng giải Lớp giải bài vào vở Củng cố cách tính giá trị biểu thức 3. Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại nội dung luyện tập - Nhận xét giờ học 1 HS nêu HS Làm bài trên BL- BC x 2 = 9238 x : 5 = 2005 x = 9238 : 2 x = 2005 5 x = 4619 x = 401 - 2 HS đọc 4035 8 18752 3 25704 5 03 504 07 6250 07 514 35 15 20 5 02 04 Lớp đọc thầm Tìm hiểu bài toán Tóm tắt Chiều dài: 100m Chiều rộng: 60m Chu vi: ... ?m Bài giải Chu vi của vườn cây ăn qủa hình chữ nhật là: (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320 m 2 HS dọc bài toán Tóm tắt Cuộn vải dài: 81m Đã cắt: 1/3 cuộn Còn lại: ... ? m Giải C1 Số mét vải đã cắt là 81 : 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là 81 – 27 = 54 (m) Đáp số: 54m Tính giá trị của biểu thức 25 2 + 30 = 50 + 30 = 80 75 + 15 2 = 75 + 30 = 105 70 + 30 : 3 = 70 + 10 = 80 - Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập - Chú ý theo dõi. _______________________________________________ Tiết 4 : Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (tiết 5) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); tra lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II. - Nghe kể được câu chuyện: Bốn cẳng và sáu cẳng. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. - Tranh minh hoạ chuyện vui Bốn cẳng và sáu cẳng trong SGK. - 3 câu hỏi gợi ý kể truyện viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1.Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn ôn tập HĐ1. Ôn tập đọc Bài 1: - GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. (Với HS chưa thuộc, GV cho HS ôn lại HĐ2. Rèn kĩ năng nói Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. - Hỏi: + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? + Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào? - Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? - GV viết nhanh các câu trả lời của HS lên bảng theo ý tóm tắt. - GV kể chuyện lần 2. - Yêu cầu HS tập kể trong nhóm, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS kể chuyện. Cho điểm những HS kể tốt. 3.Củng cố, dặn dò - Hỏi: Truyện này buồn cười ở điểm nào? - Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau. - Một số HS lên bốc thăm, chuẩn bị trước bài 2 phút. Thực hiện theo yêu cầu của thăm. - Trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài đọc. - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi. - Chú lính được cấp ngựa để đi làm một công việc khẩn cấp. - Chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. - Vì chú nghĩ rằng ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ sẽ nhanh hơn. - HS theo dõi. - HS tập kể trong nhóm. - Các nhóm thi kể. Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể. - Truyện buồn cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳn ngựa và người cùng chạy, số lượng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao. ______________________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2013 (Học bài thứ sáu – Tuần 35) Tiết 1: Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ____________________________________________ Tiết 2: Thủ Công KIỂM TRA HỌC KÌ II Giáo viên day: Nguyễn Thị Mến _____________________________________________ Tiết 3 : Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ ( Tiết 6 ) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II. - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai. * Viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ trên 70 chữ/ 15 phút) II. Đồ dùng dạy- học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. III Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài. Hoạt động 1 Ôn tập đọc: - GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 Viết chính tả: a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ 1 lần. - Giải thích: Sao Mai tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớmnên có tên là Sao Mai. Ngôi sao này mọc vào buổi tối có tên là sao Hôm. - Hỏi: Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? b) HD trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? c) HD viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được - Chỉnh sửa lỗi cho HS d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài - Thu bài chấm. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ Sao Mai và chuẩn bị bài sau. - Một số HS lên bốc thăm, chuẩn bị trước bài 2 phút. Thực hiện theo yêu cầu của thăm. - Trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài đọc. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Khi bé ngủ dậy thì thấy Sao Mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ say lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết mà sao vẫn làm bài mãi miết. - Bài thơ có 4 khổ thơ, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng và chữ đầu dòng thơ viết lùi vào 3 ô. - Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Mai. + Các từ: chăm chỉ, choàng trở dậy, ngoài cửa, ửng hồng, mải miết. - 1HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõ _____________________________________________ Tiết 4 : Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 7 )
Tài liệu đính kèm: