Giáo án Tuần 4 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 4 - Buổi 1 - Lớp 3

Tập đọc+Kể chuyện:

Tiết 10+11: NGƯỜI MẸ

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lạnh lẽo. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các CH trong SGK).

B. Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk bảng viết câu hướng dẫn đọc.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 4 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4:
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 10+11: NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lạnh lẽo. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các CH trong SGK). 
B. Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk bảng viết câu hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dậy học:
A. Kiểm tra: 
- Gọi đọc bài, nhận xét cho điểm.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- 2 h/s đọc bài cũ.
- GV đọc bài, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu đọc tiếp sức.
- Đọc câu tiếp sức.
- Đọc đoạn tiếp sức trước lớp và tìm từ mới.
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- HS đọc bài trong nhóm 2.
- Nhận xét bài đọc của h/s.
- Đọc bài trước lớp.
- Hướng dẫn đọc đoạn khó.
- HS luyện đọc.
- 2 em đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài.
- Kể lại vắn tắt đoạn 1?
- HS thực hiện.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mẹ?
- Người mẹ phải ôm bụi gai vào lòng.
- Người mẹ đã làm gì đẻ hồ nước chỉ đường cho bà?
- Bà phải khóc cho đến khi đôi mắt rơi xuống.
- GV hướng dẫn trả lời câu hỏi lựa chon trong SGK.
- HS chọn ý đúng và phù hợp. 
- Giải thích được tại sao chọn ý đó.
- Nêu nội dung bài?
Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. 
4. Hướng dẫn đọc lại:
- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp.
- HD đọc phân vai.
- Tổ chức cho h/s đọc phân vai.
- Nhận xét đánh giá.
- Luyện đọc theo hướng dẫn.
- Các nhóm thi đọc phân vai.
 Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. HD kể lại câu chuyện:
a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo gợi ý.
b. HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. 
- HD h/s dựng lại câu chuện theo nhóm
( phân vai)
- Tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.
- GV cùng lớp nhận xét. Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì về tình cảm mẹ con ?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS theo dõi.
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện.
- HS tập kể nối tiếp từng đoạn.
-** HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
- Thi kể trước lớp.
___________________________________
Toán:
Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)
 II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Yêu cầu đọc bảng nhân, chia đã học.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1*: 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét. 
Bài 3: 
- Tính giá trị biểu thức theo thứ tự nào?
- Yêu cầu làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4**: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 5**: 
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở. GV theo dõi và giúp đỡ .
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu cách tìm số bị chia, số chia chưa biết?
- Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hoàn thành nốt bài tập.
- HS đọc bảng nhân đã học theo yêu cầu.
- HS nêu nêu cầu.
- HS làm bài.
 ; ; 
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm, làm bài.
Tìm x. 
x 4 = 32 x : 8 = 4
x = 32 : 4 x = 4 8 
x = 8 x = 32
- HS đọc yêu cầu. 
- HS nêu ý kiến.
- Cả lớp làm vở. 
a, 5 9 + 27 = 45 + 27 
 = 72
b, 80 : 2 - 13 = 40 - 13 
 = 27
- HS đọc đề bài 
Dạng toán hơn kém một số đơn vị 
HS tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải. 
 Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là : 
160 - 125 = 35 (lít dầu)
 Đáp số: 35 lít dầu
- HS khá giỏi tự làm bài.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 17: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
Tập trung vào đánh giá:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5).
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
II. Đề kiểm tra:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
	425 + 336;	761 - 244;	562 + 354; 	628 -457.
Bài 2: Tìm x:
x-125=345
x+125=267
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 5 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4:
 Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
	B	D	
	24cm	 24cm	34cm	
	A	 
III. Đánh giá:
	- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm 
	- Bài 2 (2 điểm) mỗi phép tính đúng 1 điểm.
	- Bài 3 (2. điểm):	- Viết câu lời giải đúng 1 điểm
	 - Viết phép tính đúng 1 điểm.
	- Bài 4 (1,5. điểm):	
	- Viết câu lời giải đúng 1 điểm
	 - Viết phép tính đúng 1 điểm.
 ( Toàn bài trình bày đẹp 0,5 điểm)
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 7: NGƯỜI MẸ 
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. 
- Điền đúng 9 chữ và tên vào ô trống trong bảng. Thuộc lòng 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng: Chuẩn bị bài tập 2
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- GV đọc một số từ. 
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD chuẩn bị:
a. GV đọc đoạn viết:
- Yêu cầu đọc bài.
- Đoạn này viết từ bài nào ?
- Bà mẹ đã làm gì để dành lại đứa con ?
- Thần Chết ngạc nhiên như thế nào ?
- Đoạn văn này có mấy câu ?
- Tìm các danh từ riêng trong bài ?
- Các từ riêng đó được viết như thế nào ?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ?
- Yêu cầu HS viết tiếng khó.
b. Viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho h/s viết.
- GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở h/s yếu.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
3. HD bài tập:
Bài 2(a): 
- GV ra câu đố. Yêu cầu HS giải đáp câu đố 
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
 C. Củng cố dặn dò: 
- Gọi h/s đọc lại bảng chữ cái.
- Nhận xét giờ học, khen những h/s có tiến bộ. 
- 2 HS lên bảng viết: ngắc ngứ, trung thành, chúc tụng, ngoặc kép
- 2 h/s đọc.
- Người mẹ.
- Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con của mình. 
- Thần Chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Đoạn văn này có 4 câu.
Thần Chết, Thần Đêm Tối.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. 
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Viết từ khó.
- HS viết bài.
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm nháp.
- 3 h/s làm trên bảng.
Là hòn gạch.
Đọc yêu cầu.
Nhiều h/s đọc.
Ru, dịu dàng, giải thưởng.
___________________________________________ 
Đạo đức:
Tiết 4: GIỮ LỜI HỨA (TIẾP THEO) 
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quí trọng những người biết giữ lời hứa.( - Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
- Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.)
II. Tài liệu và phương tiện: 	
 - Các tấm bìa 3 màu: xanh, đỏ, vàng.
 III. Hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra: 
- Em đã biết giữ lời hứa chưa?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. 
+ Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa và không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa.
+ Cách tiến hành
1. GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV tới các nhóm nhắc nhở.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
GV Kết luận: 
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa. 
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
+ Mục tiêu: HS biết ứng xử trong các tình huuống có liên quan đến việc giữ lời hứa. 
+ Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
- HS nêu ý kiến.
- HĐ nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm suối, )
- Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. 
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
 3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến .
+ Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài nhận thức về thái độ đúng và biết giữ đúng lời hứa. 
+ Cách tiến hành:
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Nhận xét ý kiến của các bạn.
- GV nêu từng ý kiến có liên quan đến lời hứa. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình.
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giớ học.
- Về nhà thực hiện giữ lời hứa với mọi người.
 - HS tự phát biểu theo ý kiến của mình. 
_______________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN 
I. Mục tiêu:
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 16, 17. Sơ đồ cơ quan tuần hoàn.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra: 
- Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào ?
- Cơ quan tuần hoàn có những nhiệm vụ gì ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1 : Thực hành.
+ Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
+ Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc cả lớp. 
- GV gọi một số HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát. 
- GV hướng dẫn thực hiện.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu h/s trhực hành theo cặp.
Bước 3: Làm việc cả lớp. 
- Các em có nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn không ?
- Khi đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn em cảm thấy gì ? 
+ Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu cơ thể sẽ chết 
2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk
+ Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 
+ Cách tiến hành: 
- HS nêu ý k ...  nhóm đó thắng cuộc.
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
( Cô Nụ soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 19: LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu: 
- Củng cố bảng nhân 6 và áp dụng giải toán.
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)
 II. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra: 
- Đọc Bảng nhân 6?
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi h/s nêu miệng.
- GV và lớp nhận xét.
- Em có nhân xét gì về kết quả và các thừa số trong phép nhân?
Bài 2: 
- GV HD mẫu.
6 9 + 6 = 54 + 6
 = 60
- Cách tính giá trị của biểu thức?
- GV nhận xét. 
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- NX và sửa sai.
Bài 4: 
- HD làm bài. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Gọi h/s đọc bảng nhân 6; đếm thêm 6 từ 6-60?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn lại bảng nhân.
- HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- Nêu yêu cầu.
- HS nhẩm miệng.
- Nhiều h/s được nêu.
6 5 = 30 
5 6 = 30
+ Tích bằng nhau.
+ Vị trí các thừa số thay đổi.
+ Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi.
- Đọc yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm vở.
6 5 + 29 = 30 + 29 
 = 59
6 6 + 6 = 36 + 6 
 = 42
- Đọc bài.
- 1 h/s làm trên bảng.
Lớp làm vở.
Bài giải 
4 học sinh có số vở là
6 4 = 24 (quyển vở)
 Đáp số : 24 quyểnvở
- HS đọc yêu cầu. 
- 2 h/s làm trên bảng.
 a. 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48.
b. 18; 21; 24; 27; 30; 33;36
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 4: NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI 
 I. Mục tiêu:
 - Nghe-kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
-** Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
 II. Đồ dùng: 
 - Tranh truyện Dại gì mà đổi. 
 III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra: 
- Kiểm tra 2 em kể về gia đình mình. 
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- GV kể câu chuyện Dại gì mà đổi.
- Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
- Cậu bé đã trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ vậy ?
- GV kể lần hai.
- Cho HS kể. 
- Tổ chức thi kể.
- Nhận xét đánh giá.
- Chuyện này buồn cười ở điểm nào ? 
Bài 2(Không bắt buộc)
- Tình huống cần viết điện báo là gì ?
- Cần viết những nội dung gì?
 - GV HD h/s khá giỏi tự thực hiện.
(Không yêu cầu h/s trong lớp làm hết)
 C.Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần viết điện báo?
- Nhận xét giờ học. Về nhà tập điện báo. 
- HS đọc y/c.
- HS quan sát sgk. Đọc thầm gợi ý.
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. 
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- HS theo dõi.
- HS tập kể theo nhóm 2
- Thi kể trước lớp.
- Buồn cười vì cậu bé mới 4 tuổi rất nghịch ngợm mà cũng biết rằng không ai đổi một đứa trẻ ngoan lấy một đứa trẻ nghịch ngợm.
- Nêu yêu cầu.
- Khi em đi xa bố mẹ lo lắng nên nhắc em gửi điện về cho gia đình biết tin.
- Họ tên người nhận, nội dung báo.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 4: MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH
 ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 a/b/c).
II. Đồ dùng: 
- Nội dung bài tập 1 và 3
III. Các hđ dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 1.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- GV hướng dẫn.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chốt lời giải đúng
+ Ông bà là chỉ cả ông và bà
+ Mỗi từ chỉ từ ngữ gộp nhưng được chỉ 2 người trở lên.
Bài 2 :
- GV tổ chức cho h/ s làm bài bảng phụ theo 3 nhóm.
- Nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ.
- NX chốt lời giải đúng. 
Bài 3: 
- Mỗi em tự đặt ít nhất 1 câu.
- Yêu cầu lớp làm bài trong vở.
- GV theo dõi gợi ý.
- Nhận xét đáng giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hãy đặt một câu với chỉ gộp những người trong gia đình?
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những h/s hăng hái phát biểu.
- 1 h/s đọc y/c, cả lớp đọc thầm.
- Tìm từ chỉ gộp những người trong gia đình.
Ông bà, chú cháu, anh em, bố, cậu mợ, cậu cháu, mẹ con, ...
- HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm
- Xếp câu vào ô thích hợp trong bảng
Cha mẹ đối với con cái: Con có cha như nhà có nóc, Con có mẹ như măng ấp bẹ.
- Con cháu đối với ông bà cha mẹ: Con hiền cháu thảo ...
Anh chị em đối với nhau: Chị ngã em nâng, Anh em như thể ...
- Đọc nội dung bài.
1 h/s làm mẫu. Lớp làm bài.
a, Bạn Tuấn là anh trai của Lan. ...
b, Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. ...
c, Bà mẹ là người rất yêu thương con. ...
d, Sẻ Non là người bạn rất tốt
- Đọc câu.
_________________________________
Mĩ thuật:
	Tiết 4: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM 
I. Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung đề tài Trường em.
- Biết cách vẽ tranh về đề tài Trường em.
- Vẽ được tranh đề tài Trường em.
-** HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh về đề tài nhà trưòng, và các đề tài khác. Bài mẫu hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ của HS năm trước. 
HS: Vở vẽ, bút chì, bút màu ... 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : 
- Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Tìm chọn ND đề tài. 
- Đề tài về nhà trường có thể vẽ những gì ?
- Em có nhận xét gì về hình ảnh, ND trong tranh ?
- Cách sắp xếp hình, cách vẽ màu như thế nào để rõ được ND ?
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- GV gợi ý vẽ theo trình tự.
- Hình dáng và động tác như thế nào ?
4. Hoạt động 3: Thực hành. 
- GV yêu cầu thực hành tập vẽ tranh đề tài trường em.
- GV theo dõi uốn nắn những em vẽ còn yếu. 
5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. 
 - GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài vẽ 
 - Nhận xét chung tiết học 
 - Khen ngợi các em có bài vẽ đẹp.
C. Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị cho bài sau quan sát một loại quả và chuẩn bị đất nặn. 
- Giờ học trên lớp, các hoạt động trên sân trường, trong giờ ra chơi, tập thể dục,..
- Nhà, cây, vườn hoa,...
- Chọn hình chính phụ để làm rõ nội dung bức tranh.
- Hình ảnh chính: Nhà, cây, vườn được vẽ rõ nét.
- Hình ảnh phụ: Mặt trời, mây, gió, ... 
ước lượng chiều cao, chiều ngang để vẽ vào vở.
- HS quan sát cách vẽ.
- HS nêu ý kiến.
- Tập vẽ tranh.
- HS trình bày bài vẽ.
- Nhận xét bài của bạn.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012
Toán:
Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 (Không nhớ)
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.( Bài 1, bài 2 (a), bài 3)
 II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
 - Gọi h/s đọc bảng nhân đã học.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD thực hiện phép nhân:
- GV viết bảng 12 3
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính 
- GV HD cách đặt tính. 
- Cho HS nhắc lại cách nhân. 
 12
 3
 36
3. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu. 
- HD mẫu và yêu cầu làm bài bảng lớp, bảng con.
- GV theo dõi HS đặt tính( Lưu ý h/s yếu) 
- Nhắc nhở HS tính từ phải sang trái. 
GV và lớp nhận xét.
Bài 2: 
- HD làm bài.
- GV nhận xét 
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu ? 
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài. 
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
C. Củng cố dặn dò : 
- Gọi h/s nêu cách nhân với số có 1 chữ số?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bảng nhân chia đã học. 
2 3 = 12 + 12 + 12 = 36
12 3 = 36
3 2 bằng 6 viết 6, 3 1 bằng 3 
Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 kể từ phải sang trái 
- Đặt tính rồi tính. 
- 2 HS làm trên bảng.
- Lớp làm bảng con.
 ; ; 
- Đọc yêu cầu.
- 3 HS làm trên bảng.
- Cả lớp làm vở.
 ; ; ; 
- HS đọc bài.
- 1 h/s làm trên bảng.
Cả lớp làm vào vở.
Nhiều em nêu miệng tóm tắt. 
Bài giải:
Cả 4 hộp có số bút là 
12 4 = 48 (bút chì) 
 Đáp số : 48 bút chì
______________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 8: ÔNG NGOẠI
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng:
 - ND bài tập 3
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Yêu cầu viết bảng con: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc .
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD nghe viết:
a.GV đọc mẫu.
- Đoạn văn có mấy câu ? 
-** Hãy nêu nội dung đoạn văn?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Yêu cầu nêu và viết tiếng khó vào bảng con.
b. Viết bài vào vở:
- GV đọc cho h/s viết.
- GV theo dõi uốn nắn h/s yếu.
- Đọc cho h/s chữa lỗi.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
3. HD bài tập:
Bài 2: 
- HD làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- HD làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
 C. Củng cố, dặn dò: 
- Em hãy đặt câu có từ ngoáy?
- Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sót.
- HS viết bảng.
- HS theo dõi.
- 2 h/s đọc.
- 3 câu.
- Viết hoa.
- HS viết bảng.
vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo
- HS viết bài. 
- Đọc yêu cầu.
- 2 h/s làm trên bảng
- HS đọc bài:
xoay, hoay, ngoáy, khoáy
- Đọc yêu cầu.
- Tìm các từ. 
Giúp, dữ, ra
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 4
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3. 
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS các tổ nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 4. 
 - Lớp trưởng nhận xét chung, nêu hướng phấn đấu của tuần học 4.
 - Lớp bổ sung ý kiến.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 4.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 4:
 - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải.
 - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan.
2. Hoạt động tập thể:
 - GV cho h/s tổ chức múa hát và vui chơi các trò chơi.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 4 BUOI 1.doc