Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 13+14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng:
TUẦN 5: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 13+14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ sgk bảng viết, câu hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc bài. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc đúng. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn đọc câu dài. Giải thích từ khó: - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? Câu 2: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? ( GV cùng h/s liên hệ việc bảo vệ vườn trường) Câu 3: Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp ? - Vì sao bạn nhỏ (run lên) khi thầy giáo hỏi ? Câu 4: Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh về của viên tướng ? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? - Ai là người dũng cảm trong chuyện này ? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuỵên không ? - Em học được gì từ chú lính nhỏ? 4. Luyện đọc lại: - HD Đọc phân vai. - HDHS đọc phân vai. - GV quan sát nhắc nhở. - HS đọc bài Ông ngoại. Học sinh quan sát, đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài. Chú ý nghe. - Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - Thấy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. + Vì sợ hãi. + Vì đang suy nghĩ chú ý căng thẳng. + Vì quả quyết nhận lỗi. - Chú nói (như vậy là hèn) rồi quả quyết bước về phía vườn trường. - Mọi người sững sờ nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người lính chỉ huy dũng cảm. - Chú lính đã dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. - HS tự do phát biểu. HS đọc phân vai theo nhóm. - Các nhóm tự phân vai. - Các nhóm đọc trước lớp. - 1HS đọc toàn bài. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD kể lại câu chuyện theo tranh: a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo tranh: b. HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai: - HD h/s tập kể theo nhóm. - GV tới các nhóm nhắc nhở. - Yêu cầu kể trướng lớp. - Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo. C. Củng cố dặn dò: - Em và các bạn cần học tập gì qua câu chuyện ? ( Liên hệ BVMT) - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS thực hiện. - HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. - Kể chuyện trước lớp. ___________________________________ Toán: Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.( Bài 1 (cột 1, 2, 4), bài 2, bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s lên bảng. - GV nhậnh xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép nhân số có hai chữ số nhân với số có một chữ số có nhớ: - GV đưa VD 1 và viết phép tính. 26 3 - GV đưa VD 2 và viết phép tính. 54 6 2. Luyện tập: Bài 1: - Nêu cách thực hiện? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. Bài 2: - GV HD giải bài toán - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá và cho điểm Bài 3: - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở. C. Củng cố dặn dò : - Nêu cách tìm số bị chia chưa biết? - Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hoàn thành nốt bài tập. - HS giải bài tập 24 2 ; 15 3 - 1 HS đặt tính và tính trên bảng lớp làm nháp. - Nhiều em nhắc lại cách thực hiện. 26 3 78 - 1 HS đặt tính và tính trên bảng lớp làm nháp. - Nhiều em nhắc lại cách thực hiện Vậy: 54 6 = 324 - Đọc yêu cầu. - 1 HS làm trên bảng. Lớp làm vào vở và sgk. - HS đọc yêu cầu. - Nhiều HS nêu miệng tóm tắt . - Cả lớp giải vào vở. Bài giải: Hai cuộn vải dài là 352 = 70 (m) Đáp số: 70 m - HS đọc yêu cầu. Tìm x a, x : 6 = 12 b, x : 4 = 23 x = 12 6 x = 23 4 x = 72 x = 92 ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 22: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.( Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3, bài 4) II.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s lên bảng làm bài. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - GV theo dõi HS đặt tính, lưu ý h/s yếu và T. - Nhắc nhở HS tính từ phải sang trái - GV và lớp nhận xét Bài 2: - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. Củng cố cách thực hiện phép nhân Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 4: - GV đọc giờ. - Yêu cầu HS quay kim đồng hồ. - GV nhận xét. Bài 5: - Yêu HS nối phép nhân có hai kết quả bằng nhau. C. Củng cố dặn dò : - Nêu cách thực hiện nhân số có 2 chữ số? - Chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. - HS thực hiện phép nhân 35 5 ; Nêu yêu cầu - HS đặt tính , tính. - Đọc yêu cầu 3 HS làm trên bảng. Cả lớp làm bảng con. - HS đọc bài. - 1 h/s làm trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. Nhiều em nêu miệng tóm tắt. Bài giải Số giờ của 6 ngày là: 24 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ - HS quay kim trên đồng hồ của mình đúng số giờ GV yêu cầu. - HS nối trong sách của mình. _____________________________________ Chính tả: Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng: Chuẩn bị nd bài tập 2, 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết từ khó. - Gọi 2 HS đọc bảng chữ cái đã học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD chuẩn bị: a. GV đọc đoạn viết: - Đoạn này kể chuyện gì ? - Đoạn văn này có mấy câu ? Những từ nào trong bài được viết hoa ? - Yêu cầu HS viết tiếng khó. - GV nhận xét. b. Viết bài vào vở: - GV đọc bài cho h/s viết. - GV theo dõi uốn nắn. c. Chấm chữa bài: - GV chấm 7 bài và nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2(a): - GV ra câu đố. Yêu cầu HS giải đáp câu đố - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu lớp làm sgk. - Nhận xét và chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Gọi h/s đọc lại các chữ cái đã ôn. - Nhận xét giờ học, khen những hs có tiến bộ. Về nhà khắc phục những thiếu xót. - HS lên bảng viết: loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục. - 2 h/s đọc. - Đoạn văn này có 6 câu. - Viết hoa chữ cái đầu câu, sau dấu hai chấm, dấu chấm xuống dòng, gạch đầu dòng. - quả quyết, vườn trường, viên tướng, khoát tay - Đọc yêu cầu. Cả lớp làm nháp. 3 hs làm trên bảng. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng bay qua - Đọc yêu cầu. Nhiều h/s đọc 9 chữ cái tiếp theo. Ng: en -nờ -giê (en giê). Ngh: en -nờ- giê- hát (en giê hát). Nh: en -nờ-hát (en hát). Ph: pê- hát . HS học thuộc tại lớp. ___________________________________________ Đạo đức: Tiết 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. ( Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.) II. Tài liệu và phương tiện: Vở BT đạo đức. Tranh minh hoạ tình huống, phiếu thảo luận nhóm III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu ví dụ về việc giữ lời hứa? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Xử lí tình huống. + Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cu thể của việc tự làm lấy việc của mình + Cách tiến hành: - GV nêu tính huống cho HS tìm cách giải thích. - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? + Kết luận: Trong cuộc sấng ai cũng có công việc của mình và mọi người cần phải tự làm lấy công việc của mình. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình. + Cách tiến hành: - HS đọc thầm nêu các cách giải quyết. - Đại cần tự mình làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. - GV phát phiếu bài tập yêu cầu các nhóm thực hiện. - GV theo dõi nhắc nhở. + Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không đựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình là giúp các em mau tiến bộ và không làm phiền người khác . 4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống. + Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. + Cách tiến hành: - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - Nhận xét ý kiến của các bạn. - GV nêu từng tình huống cho HS xử lí - Nếu là Việt em có đồng ý với đề nghị của Dũng không ? Vì sao ? C. Củng cố, dặn dò: - Em đã tự làm lấy việc của mình chưa? Học song bài em có dự định gì? - Về nhà thực hiện giữ lời hứa với mọi người. - HS tự phát biểu theo ý kiến của mình Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. _______________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. Mục tiêu: - Kể được 1 số bệnh về tim mạch. - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.( Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.) II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk trang 20, 21 III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch ? B. Bài mới 1. Hoạt động 1 : Động não + Mục tiêu : Kể về 1 vài bệnh về tim mạch. + Cách tiến hành : ... - Yêu cầu h/s làm bài. Nhận xét và sửa sai. Bài 4: - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò : - Gọi h/s đọc bảng chia 6? - Về nhà ôn lại bảng nhân -chia 6. - 2 HS đọc bài. - Nêu yêu cầu. - HS nhẩm miệng. - Nhiều h/s được nêu kết quả. 6 6 = 36 6 9 = 54 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 7 = 42 6 8 = 48 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 - Nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - Đọc yêu cầu. - Tính nhẩm. - HS làm bài. 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6 - Nêu đầu bài. -1 h/s làm trên bảng. - HS làm bài . Bài giải: Mỗi bộ quần áo may hết là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số : 3m - HS đọc yêu cầu. 1 h/s làm trên bảng. Lớp làm sgk. Đã tô 1/6 vào hình 2, hình 3. _____________________________ Tập làm văn: Tiết 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP (Giảm tải) ÔN TẬP: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu. II. Đồ dùng: - Mẫu phiếu đơn xin nghỉ học. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra 2 em đọc đơn xin vào Đội. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - Bài yêu cầu gì ? - Như thế nào là bạn mới quen ? - Yêu cầu từng cặp tập kể. - Tổ chức thi kể trước lớp. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Viết đơn cần viết thế nào? - Phần nào cần đúng mẫu, không cần đúng mẫu? - GV yêu cầu HS viết đơn vào tờ giấy rời. - Cho một số em đọc đơn và nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Hãy kể về gia đình em? - Nhận xét giờ học.Về nhà tập viết đơn để xin nghỉ học. - HS đọc đơn xin vào đội. - Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen. - Bạn mới đến lớp, mới biết lần đầu tiên. Hoạt động nhóm 2. (HS nói 5-7 câu về gia đình của mình) Đại diện nhóm thi kể VD: Nhà tớ có 3 người. Bố mẹ tớ và tớ. Bố tớ hiền lắm. . . - HS đọc yêu cầu. Mở đầu phải viết quốc hiệu và tiêu ngữ. Địa điểm ngày tháng viết đơn. Tên của đơn. Tên người nhận đơn. Người viết đơn là HS lớp nào. Lí do viết đơn. Lí do nghỉ học. Lời hứa của người viết đơn. Y kiến và chữ kí của gia đình. Cách diễn đạt. Sự chân thực. Sự hiểu biết. Nguyện vọng - HS làm đơn. _______________________________ Luyện từ và câu: Tiết 5: SO SÁNH I. Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1). - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4). II. Đồ dùng: Nội dung bài tập 1-3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu các từ chỉ gộp những người trong gia đình? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài (gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ) - Giúp HS phân biệt hai loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém . - Cả lớp và GV chốt lời giải đúng. Bài 2 - Yêu cầu HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ. - Gọi HS lên bảng gạch dưới những từ chỉ so sánh trong mỗi khổ thơ. - GV nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau. - GV theo dói nhắ nhơt gợi ý h/s yếu. Bài 4: - Yêu cầu h/s làm bài. - Gọi h/s nêu kết quả. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: -**Em hiểu thế nào là so sánh hơn kém? - HS nhắc lại ND vừa học (so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh) - HS làm bài miệng. - HS đọc ND bài tập. - Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, Làm bài ra nháp. a, ...Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b, Trăng khuya trăng sáng hơn đèn c, Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết bảng con. a, hơn - là - là b, hơn c, chẳng bằng - là - HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh. Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng Quả dừa - đàn lợn Tàu dừa - chiếc lược - 1 HS đọc yêu cầu của bài. 1 HS lên điền các từ so sánh và đọc kết quả . Hs làm nháp. Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh. Tàu dừa như là chiếc lược chải vào mây xanh. Quả dừa như đàn lợn con nằm trên cao... Quả dừa như là đàn lợn con nằm trên cao. _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 5: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN HÌNH QUẢ I. Mục tiêu: - Nhận biết hình, khối của một số quả. - Biết cách nặn quả. - Nặn được một vài quả gần giống với mẫu. -** HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống mẫu. II. Chuẩn bị: GV: Sưu tầm tranh ảnh một số loại quả. Một vài loại quả thực như quả cam, chuối, xoài, đu đủ, cà tím... HS: Đất nặn hoặc giấy màu(Vở vẽ, bút chì, bút màu ... ) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng học bộ môn. B. Bài mới 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu vài loại quả. - Kể tên các loại quả có ở trong bức tranh ? - Em có nhận xét gì về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của các loại quả? 3. Hoạt động 2: Cách nặn quả. - GV HD HS cách nặn. - Trong quá trình tạo dáng cắt gọt nắn sửa hình nếu thấy chưa ưng ý có thể nhào đất nặn tử đầu. Chọn đất màu thích hợp để nặn quả. 4. Hoạt động 3: Thực hành. - Tổ chức cho h/s thực hành. - GV tới các bàn nhắc nhở gơi ý h/s yếu. 5. Hoạt đông 4: Nhận xét đánh giá. - Tổ chức cho h/s nhận xét đánh giá. - GV nhận xét xếp loại. Động viên khen ngợi những HS có sản phẩm tốt. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu ích lợi của các loại quả em vừa nặn? - Chuẩn bị màu vẽ cho bài sau. - HS quan sát và nhận xét. Quả hồng, quả chuối, quả đu đủ... - Các loại quả đều có hình dáng, màu sắc đặc điểm khác nhau. - HS theo dõi. - Nhào đất mềm dẻo. Nặn thành khối có dạng quả trước Nắn gọt dần cho giống với quả mẫu Sửa hoàn chỉnh gắn các chi tiết lá - HS thực hành nặn. - HS bình chọn sản phẩm đẹp. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Toán: Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.( Bài 1, bài 2) II. Đồ dùng: 12 hình tròn (hoặc 12 que tính) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s làm bài tập. x : 6 = 6; 45 : x = 5 - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số: - GV nêu bài toán. - Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? - Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào ? - 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái ? 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo GV nêu đề toán: - Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm thế nào ? -** Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? 3. Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi h/s nêu cách tính. - Yêu cầu tính. GV KL: Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - 1/5 của 40 m vải xanh là ... m ? - Yêu cầu h/s làm bài vào vở. GV theo dõi gợi ý các đối tượng. Chấm chữa bài. C. Củng cố dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào ? - Nhận xét đánh giá chung. - 2 h/s lên bảng giải. - 2 h/s đọc lại đề toán. - Chị có tất cả 12 cái kẹo. - Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau sau đó lấy một phần. - Mối phần được 4 cái kẹo. 12 : 3 = 4 Bài giải Chị có số kẹo là : 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo - Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau. 12 : 4 = 3 cái kẹo. Mỗi phần bằng nhau đó chính là 1/4 của số kẹo. - Nêu đầu bài. - HS làm bài. a, 1/2 của 8 kg là 4 kg b, 1/4 của 24 l là 6 l c, 1/5 của 35 m là 7 m d, 1/6 của 54 phút là 9 phút Nhiều em nhắc lại. - HS đọc bài - HS làm bài. Bài giải Cửa hàng đó đã bán được số vải xanh là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8 m ______________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _____________________________________ Chính tả: Tiết 10: MÙA THU CỦA EM I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng: ND bài chép. ND bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết. - Yêu cầu đọc bảng chữ cái. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: a, GV đọc mẫu - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con b. HS chép bài vào vở: - Yêu cầu tập chép. - GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở h/s. c. Chấm chữa bài: - GV chấm 7 bài và nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2: - HD làm bài. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những lỗi hay mắc phải. - Viết bảng con: hoa lựu, lũ bướm, đỏ nắng, lơ đãng. - Đọc thuộc lòng bảng chữ cái đã học. - Thơ 4 chữ. - Viết giữa trang vở. - Viết hoa. - HS viết bảng: nghìn, chị Hằng, rước, ngôi trường - HS viết bài vào vở. - Đọc yêu cầu. - 2 h/s làm trên bảng. HS đọc bài. a, Sóng vỗ oàm oạp b, Mèo ngoạm miếng thịt c, Đừng nhai nhồm nhoàm - Đọc yêu cầu. - Tìm các tiếng bắt đầu bằng l/n . Nắm, lắm, gạo nếp. ___________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 5 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 5. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 5. HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 6. - Lớp trưởng nhận xét chung. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 5. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 4: - Tiếp tục phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.
Tài liệu đính kèm: