Giáo án Tuần 6 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Tuần 6 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc: t 11 - Kể chuyện: t6

BÀI TẬP LÀM VĂN

I. Mục tiêu

Tập đọc:

- Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, .

- Học sinh đọc yếu đánh vần một câu: Nha, Mái, Chiến, Nam, Loan,.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ .

- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói . (Trả lời được các CH trong SGK )

KC : Biết xắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa .

II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện

 HS : SGK

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 6 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc: t 11 - Kể chuyện: t6
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu
Tập đọc: 
- Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, ....
- Học sinh đọc yếu đánh vần một câu: Nha, Mái, Chiến, Nam, Loan,..
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói . (Trả lời được các CH trong SGK )
KC : Biết xắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa .
II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đọc lại bài : Cuộc họp của chữ viết
- Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1: 30’Luyện đọc
a. Đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
- GV viết : Liu - xi - a, Cô - li - a
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng các câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3.HĐ2: 10’ HD tìm hiểu bài 
- Nhân vật xưng "Tôi " trong chuyện này tên là gì?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ?
- Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài TLV
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên ?
- Vì sao sau đó, Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
- Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
- GV theo dõi, lần lựợt nhận xét, bổ sung
4.HĐ3: 10’ Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương
- 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- QS tranh minh hoạ bài đọc
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- Học sinh đọc yếu đánh vần một câu
- Luyện đọc từ khó
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
(Các HS đọc yếu được giảmn)
- HS chú ý
- HS đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh, 1 HS đọc đoạn 4
- 1 HS đọc cả bài
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi 
- Cô – li - a
- “Em dã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
+ Trao đổi nhóm rồi phát biểu ý kiến:
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm trả lời
- Cô - li - a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, ....
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4
- Cô - li - a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này
- Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói ra trong bài TLV
- Lời nói phải đi đôi với việc làm
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm bài văn
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn
Kể chuyện
1.HĐ1: 5’ GV nêu nhiệm vụ
2. HĐ2: 15’ HD kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện
- GV yêu cầu nêu trật tự của các tranh
b. Kể lại 1 đoạn của chuyện theo lời của em
- GV lưu ý HS: Bài tập yêuu cầu chọn kể 1 đoạn của câu chuyện theo lời của các em.
- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe
- HS QS lần lượt 4 tranh, tự sắp xếp lại 4 tranh theo cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh
- HS phát biểu trật tự đúng của tranh là : 
3 - 4 - 2 - 1
- 1 HS đọc lại yêu cầu và mẫu
- 1 HS kể mẫu 2, 3 câu
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của chuyện
- Nhận xét, bình chọn người kể hay nhất
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
	- GV khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
--------------------------------------------------
Toán
Tiết 26 : LUYỆN TẬP 
A- Mục tiêu:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn .
- GD học sinh chăm chỉ và rèn kĩ năng giải toán.
- Bài tập: Bài 1, Bài 3, Bài 4
- TCTV: HS đọc đề bài và nêu câu lời giải
B- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập –Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- GV hướng dẫn cách tìm các phần bằng nhau
- Chấm bài, nhận xét, chốt lại KQ đúng
 * Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì?
- BT hỏi gi?
- Gv hướng dẫn đặt câu lời giải
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4: Treo bảng phụ
- GV hướng dẫn cách tìm một trong các phần bằng nhau.
- Nhận xét, chốt lại KQ đúng
- Hát
- Đọc đề 
- Lớp chú ý
- Làm phiếu HT
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc đề 
- 28 học sinh tập bơi (HS học bơi), ¼ số học sinh lớp 3A
- Lớp 3A có ? học sinh
- Làm vở- 1 HS làm bảng
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài
- HS quan sát hình vẽ nêu câu trả lời:
- Lớp nhận xét, chữa bài
D/ Củng cố- dặn dò: 2’
- Đánh giá bài làm của HS
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-----------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 11: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Một số học sinh nhìn sách chép: Chiến, Nam, Khang, Nha, mái, nếp, Nhung, loan, Ruên, 
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo ( TB2)
- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
- GD học sinh tính chăm chỉ, chịu khó
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, BT3
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Viết tiếng có vần oam
- Viết tiếng bắt đầu bằng l/n
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’
2. HĐ1: 20’HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc ND truyện Bài tập làm văn
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ?
+ Viết : làm văn, Cô - li - a, lúng túng, ngạc nhiên, .....
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi động viên HS
c. GV chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HĐ2: 10’HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- GV hướng dẫn cách chọn và điền chữ
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- GV hướng dẫn cách điền 
- GV nhận xét bài làm của HS
- 3 em lên bảng viết
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- Cô - li - a
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Một số học sinh nhìn sách chép
- Đọc yêu cầu BT: 
- HS chú ý
- 3 em thi làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc lại kết quả đúng
+ Điền vào chỗ trống s/x
- HS chú ý
- 3 em thi làm bài trên bảng, lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc lại khổ thơ đã điền đúng
- Viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại ghi nhớ chính tả.
------------------------------------------------
Toán
Tiết 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A- Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết cho tất cả các lượt chia ) 
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- GD HS chăm học toán, rèn KN tính cho Hs
- Bài tập: Bài 1,Bài 2 (a ), Bài 3
- TCTV: Biếu bà (tặng cho bà)
B- Đồ dùng:
GV : Phiếu HT - Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: 4’ 
Tìm : của 16, 18, 20
GV nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1:10’ HD thực hiện phép chia:
- GV ghi phép chia 96 : 3. Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. GV HD:
Bước 1: Đặt tính: 96 3 HD HS đặt tính vào vở nháp
Bước 2: Tính ( GVHD tính lần lượt như SGK)
- Gọi vài HS nêu cách chia như phần bài học trong SGK.
b) HĐ 2:20’ Thực hành:
* Bài 1: 
- GVHD cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Chấm bài, nhận xét , chữa bài
* Bài 2: Treo bảng phụ
- GV hướng dẫn cách tìm các phần bằng nhau của một số
- Làm bai:
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Chấm bài, nhận xét
- hát
- 3 HS làm bảng, lớp làm vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài
- HS đặt tính và thực hiện chia:
+ 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
+ Hạ ; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con, 1 em làm bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- Quan sát và TLCH:
- HS chú ý
- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc
- Mẹ hái 36 quả, biếu bà (cho bà) 1/3 số cam
- Mẹ biếu bà (cho bà) bao nhiêu quả ?
- Lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng 
- Lớp nhận xét, chữa bài
D Củng cố- dặn dò:. 2’
- Nêu các bước thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số?
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Bài 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu .
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu .
- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên 
- Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 
- GD học sinh có thói quen tắm rữa hàng ngày 
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Các hình SGK trang 24, 25.
 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ Hoạt động dạy - học
1- Kiểm tra: 4’
- Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nêu chức năng của của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2. Bài mới:
HĐ 1: 17’
Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
Yêu cầu từng cặp h/s thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
B2: Làm việc cả lớp
*Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
HĐ 2: 13’
Cách tiến hành:
 B1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS Quan sát các hình trong sgk và nói xem bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với cơ quan bài tiết nước tiểu?
B2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo cặp.
 - Một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét.
- Vài em nêu lại.
- Nhắc lại kết luận.
- Quan sát và thảo luận
- Các cặp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp.
- Lớp bổ sung
IV. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------
Đạo đức:
Tiét 6: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( tiếp )
I. Mục tiêu: 
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự l ... ảng con : Kim Đồng
- Dao có mài mới sắc / người có học mới khôn
- HS tập viết chữ Dao trên bảng con
- HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Về nhà học thuộc câu ứng dụng
----------------------------------------------------
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu: tiết 6
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC , DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ ( BT1 ) .
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT2 ) .
- GD học sinh biết sử dụng từ chính xác và dùng dấu câu thích hợp khi viết câu văn, đoạn văn.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ô chữ ở BT 1, bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần 5
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
*HĐ1: 15’ Bài tập 1
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng
*HĐ2: 15’ Bài tập 2
- GV hướng dẫn và giúp đỡ học sinh yếu
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
- Đọc yêu cầu BT
- HS trao đổi thao cặp hoặc nhóm
- 3 nhóm lên bảng làm, lớp theo dõi
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả, lớp nhạn xét
- HS làm bài vào vở 
+ Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở nháp
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Lớp nhận xét, chữa bài
IV Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tìm và giải các ô chữ trên báo hoặc tạp chí.
----------------------------------------------------
Toán
Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
A- Mục tiêu:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
- Biết số dư bé hơn số chia 
- GD HS chăm học, rèn KN tính cho HS
- Bài tập: Bài 1, Bài 2 , Bài 3
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: 4’
Tính : 22 : 2 = , 48 : 4 = , 66 : 2 =
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1:10’ HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Ghi bảng hai phép chia:
 8 2 và 9 2
- Gọi 2 hs thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia.
- Nhận xét 2 phép chia?
- GV nhận xét, chốt lại
* Lưu ý: Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn bé hơn số chia.
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: Tính theo mẫu
- Ghi bảng mẫu như SGK
- Chấm bài, nhận xét, chốt lại KQ đúng
* Bài 2: - Treo bảng phụ
- Muốn điền đúng người ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: 
- GV hướng dẫn cách tìm số phần bằng nhau
- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- Hát
- 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia 
- Lớp nhận xét
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc
- 3 HS làm trên bảng- Lớp làm phiếu HT
- Lớp nhận xét, chữa bài
- Ta cần thực hiện phép chia.
- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
- Lớp nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài
- HS chú ý
- Lớp làm vào phiếu HT
- Lớp nhận xét, chữa bài
D/ Củng cố-dặn dò: 2’
- Trong phép chia có dư ta cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Bài 12: CƠ QUAN THẦN KINH
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình 
- GD học sinh ý thức tìm hiểu các cơ quan trong cơ thể người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 26 –27.
- Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Kiểm tra:: 4’
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Cách đề phòng một số bệnh thường mắc của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2.Bài mới:
HĐ 1: 15’
Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk trả lời:
+Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ?
+Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi tuỷ sống?
+ Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc bạn mình.
B2: Làm việc cả lớp:
*Kết luận:
Cơ quan thần kinh gồn có bộ não (nằm trong vỏ sọ), tuỷ sống nằm trong (cột sống) và các dây thần kinh.
HĐ 2:15’
 Cách tiến hành:
B1: Chơi trò chơi
Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh: 
- Trò chơi "con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang".
- Khi kết thúc trò chơi, hỏi h/s các em sử dụng những giác quan nào để chơi?
B2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu h/s đọc sách Tr.27 và liên hệ những quan sát trong thực tế để trả lời các câu hỏi:
+ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
+ Nếu một trong các giác quan đó bị hỏng thì sẽ gặp những khó khăn gì?
B3: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận:
*Kết luận:
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống.
- Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não và tuỷ sống đến các cơ quan.
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Các cơ quan thần kinh gồm có não và tuỷ sống và các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể.
Hoạt động cả lớp.
- Cả lớp cùng chơi trò chơi này.
- HS nêu, nhận xét.
- vài em nhắc lại.
Khi chơi sử dụng các giác quan: Thính giác (tai), thị giác ( mắt), vị giác ( miệng)...
- HS thảo luận theo cặp.
+ Đọc sách, liên hệ thực tế trả lời từng câu hỏi một.
+ Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhóm khác nhận xét.
- Một số h/s nhắc lại kết luận.
IV. Củng cố – dặn dò:1’
- Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở h/s các công việc về nhà.
------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn: tiết 6
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I. Mục tiêu
- Bước đầu kể lại được vài ý nói về buổi đầu đi học .
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu )
- HS yếu kể , viết được các ý về buổi đầu đi học không yêu cầu thành câu.
- GD học sinh yêu mến những kĩ niệm buổi đầu đi học
II. Đồ dùng : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những điều gì ?
- Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
*HĐ1: 15’ Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV gợi ý :
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó
*HĐ2: 15’ Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
- Xác định rõ nội dung cuộc họp, nắm được trình tự công việc trong cuộc họp
- Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí, làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu, giao việc rõ ràng
+ Kể lại buổi đầu em đi học
- 1 HS khá giỏỉ kể mẫu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn
- HS viết bài vào vở (HS yếu viết các ý đã kể)
- 5, 7 em đọc bài viết của mình
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
--------------------------------------------------
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vân eo / oeo ( BT1 ) 
- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
- GD học sinh chăm chỉ, chịu khó
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT 2, BT3
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Viết : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, ...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.HĐ1: 20’ HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn văn cần viết
- Viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng
b. GV đọc bài viết 
- GV theo dõi uốn nắn HS viết
c. Chấm, chưa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.HĐ2: 10’ HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV, cùng cả lớp nhận xét, chữa bài
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
- 1, 2 HS đọc lại
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống eo/ oeo
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng làm sau đó đọc kết quả
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng .....
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại những lỗi sai chính tả.
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 30: LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu:
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư 
- Vận dụng được phép chia hết trong giải toán .
- GD HS chăm học, rèn KN tính và giải toán.
 	- Bài tập: Bài 1, Bài 2 ( cột 1,2,4 ), Bài 3, Bài 4
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
*HĐ1: 5’ Bài 1
- Em có nhận xét gì các phép chia này ?
- GV nhận xét, chốt lại KQ đúng
* Bài 2
- GV treo bảng phụ ghi kết quả đúng
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3
- Bài toán hỏi gì ?
- BT yêu cầu gì?
- Tóm tắt và giải BT?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Có số dư lớn hơn số chia không?
- Vậy trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? Khoanh vào chữ nào?
- GV nhận xét, chốt lại 
.
- Hát
- HS đọc bài 
- 3 HS làm bảng, lớp làm bảng con
- HS trả lời, lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở 
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- 2, 3 HS đọc đề toán
- Có 27 HS, 1/3 số HS là HS giỏi
- Có bao nhiêu HS giỏi
- Làm vở- 1 HS làm bảng lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài
- 2, 3 HS đọc đề toán
- HS trả lời
- Làm phiếu HT
- Lớp nhận xét, chữa bài
D Củng cố-dặn dò:2’
- Trong phép chia có số chia là 4 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 6cktkn.doc