Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 19+20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
-** HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
TUẦN 7: Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 19+20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. -** HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học : Tập đọc: A. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài : Nhớ lại buổi đầu đi học. - GV nhận xét ghi điểm . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: : GV treo tranh, nêu câu hỏi kết hợp giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài: -3 HS đọc. - GV HD cách đọc. - HS chú ý nghe. b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu. - HS nối tiép nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - 1 vài nhóm thi đọc. - GV nhận xét ghi điểm. - Lớp bình xét - Đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh 1 đoạn. 3. Tìm hiểu bài : - Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ? - Chơi bóng dưới lòng đường. - Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? - Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy - Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? - Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra ? - Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ? - Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - HS nêu theo ý hiểu. * GV nhận xét liên hệ. - HS chú ý nghe. 4. Luyện đọc lại : - GV HD đọc lại đoạn 3. - 1 HS đọc lại. - Tổ chức thi đọc lại đoạn 3. - HD đọc phân vai. - Nhận xét nhắc nhở. - 1 vài HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. - 1 vài tốp HS phân vai thi đọc toàn truyện. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ : Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện. - HS nghe. 2. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: - GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập " Nhập vai " - GV gọi HS kể mẫu. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. - GV mời từng cặp kể. - Từng cặp HS tập kể lại mỗi h/s một đoạn câu chuyện. - 3- 4 HS thi kể. - Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhận vật nào? - Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long, bác lái xe máy. - Đoạn 2 : theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già, bác đứng tuổi . - Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ , bác đừng tuổi, bác xích lô. -** HS khá giỏi kể câu chuyện theo hình thức phân vai. - GV nhận xét tuyên dương. -** Kể lại cả câu chuyện. - Lớp bình chọn người kể hay nhất . C. Củng cố dặn dò: - Em có nhận xét gì về trò chơi của các bạn? - GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ___________________________________ Toán: Tiết 31: BẢNG NHÂN 7 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.( Bài 1, bài 2, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn . Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 ( không ghi kết quả ) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s thực hiện đọc các bảng nhân đã học. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: - HS đọc bài. 1. Giới thiệu bài. 2. Thành lập bảng nhân 7: * HS lập và nhớ được bảng nhân 7 - GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi : Có mấy hình tròn ? - Có 7 hình tròn. - Hình tròn được lấy mấy lần ? - 7 được lấy 1 lần. - 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 1 GV ghi bảng phép nhân này. - Vài HS đọc 71 = 7 - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng. - HS quan sát. + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần? - 7 hình tròn được lấy 2 lần. - Vậy 7 được lấy mấy lần ? - 7 được lấy 2 lần. + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần ? - Đó là phép tính 7 2 - 7 nhân 2 bằng mấy ? - 7 nhân 2 bằng 14. - Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14 ? -> Vì 7 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 2 = 14 - GV viết lên bảng phép nhân. 7 2 = 14 - Vài HS đọc. - GV HD phân tích phép tính 73 tương tự như trên. + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 4 = ? - HS nêu : 7 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28 7 4 = 21 + 7 vì ( 7 4 ) = 7 3 + 7 - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. - 6 HS lần lượt nêu + GV chỉ bảng nói: đây là bảng nhân 7 - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được. - Lớp đọc 2 – 3 lần - HS tự học thuộc bảng nhân 7 . - GV xoá dần bảng nhân cho HS đọc thuộc lòng. - HS đọc thuộc lòng. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng . - HS thi đọc thuộc lòng. 3. Luyện tập: Bài 1 : - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chuyền điện. - HS làm vào SGK – 2 HS lên bảng làm - HS chơi trò chơi -> nêu kết quả. 7 3 = 21 7 8 = 56 7 2 = 14 7 5 =35 7 6 = 42 7 10 =70 7 7 = 49 7 4 = 28 7 9 = 63 - GV nhận xét sửa sai cho HS. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS nêu yêu cầu. - GV HD HS làm bài vào vở. - HS phân tích bài toán -> giải vào vở. Bài giải : 4 tuần lễ có số ngày là : 7 4 = 28 (ngày ) Đáp số : 28 ngày - GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS đếm thêm 7 -> nêu miệng - HS làm vào Sgk -> đọc bài - GV nhận xét ghi điểm. - Vài HS đọc bài làm. C. Củng cố dặn dò : - Gọi h/s đọc lại bảng nhân 7 ? - Về nhà đọc thuộc bảng nhân 7 chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 32: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) II.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 6,7. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - 2 HS đọc, lớp nhận xét. 2. HD làm bài tập: Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài và cách làm. - HS nêu yêu cầu và cách làm. - HS làm nhẩm , nêu miệng kết quả. - Yêu cầu h/s làm bài. a. 7 1 = 7 78 = 56 7 6 = 42 72 = 14 7 9 = 63 74 = 28 73 = 21 7 7 = 49 70 = 0 .... - Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng cột? - Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau. VD : 7 2 và 2 7 đều = 14 - Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào ? - Tích không thay đổi. - HS làm nháp -> nêu miệng kết quả. 7 4 = 28 37 = 21 57 = 35 4 7 = 28 73 = 21 75 = 35 Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập. - Ta phải thực hiện các phép tính như thế nào ? - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS thực hiện vào bảng con. 7 5 + 15 = 35 + 15 = 50 77 + 21 = 49 + 21 = 70 7 9 + 17 = 63 + 17 = 80 47 + 32 = 28 + 32 - GV quan sát sửa sai cho HS. = 60 Bài 3 : - GV HD HS phân tích và giải. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - HS nêu yêu cầu bài tập -> phân tích bài toán. - HS làm vào bảng phụ, lớp làm vở. Bài giải : 5 lọ như thế có số bông hoa là : 75 = 35 ( bông ) - GV sửa sai cho HS. Đáp số : 35 bông hoa Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV HD HS phân tích – giải. - HS nêu cách làm -> làm vào nháp. - Theo dõi gợi ý. - 1 HS lên bảng làm -> lớp chữa bài. a. 7 4 = 28 ( ô vuông ) - GV sửa sai cho HS. b. 4 7 = 28 ( ô vuông ) Bài 5** : - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV HD HS cách làm. - HS làm vào giấy nháp -> nêu miệng. a. 35; 42 b. 35; 28 - GV quan sát. - Lớp nhận xét. - GV sửa sai cho HS. C. Củng cố dặn dò : - Đọc bảng nhân 7? - Đánh giá tiết học. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Chính tả: Tiết 13: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép . Bảng phụ viết bài tập. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Đọc các từ: ngoằn ngoèo, nhà nghèo, xào rau, sóng biển. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - HS viết bảng. 2. HD HS tập chép: a. HD chuẩn bị . - GV đọc đoạn chép trên bảng . - HS chú ý nghe -> 2 HS đọc lại. - GV HD HS nhận xét. + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? - Các chữ đầu câu, đầu đoạn + Lời các nhân vật được đặt sau các dấu gì ? - Dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng . * Luyện viết tiếng khó. + GV đọc từ khó: xích lô, quá quắt, lưng còng, - HS luyện viết vào bảng con. b. Viết bài : - Yêu cầu viết. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS - HS nhìn bảng chép bài vào vở. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS đổi vở dùng bút chì soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm . - Nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập : Bài 2 (a): - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm bài tập xem tranh minh hoạ và gợi ý -> làm vào nháp. - Yêu cầu h/s làm bài vào VBT. - GV nhận xét , chốt laị lời giải đúng. - HS nêu miệng bài làm - lớp nhận xét. VD : tròn, chẳng, trâu. Bài 3 : - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài - Lớp làm vào nháp. tập. - 1 tốp nối tiếp nhau lên bảng làm bài. - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc 11 chữ ghi trên bảng. - HS học thuộc lòng 11 chữ. - GV treo bảng phụ viết sẵn bài 3, nhận xét chốt kết quả. - Cả lớp chữa bài. C. Củng cố dặn dò : - Yêu cầu đọc lại bảng chữ cái đã ôn. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức: Tiết 7: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM I. Mục tiêu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Bi ... ầm câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện. - HS chú ý nghe. + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? - Anh ngồi 2 tay ôm mặt. + Bà cụ bên cạnh hỏi anh điều gì ? Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không ? + Anh trả lời thế nào ? - Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - GV kể 2 lần. - HS chú ý nghe. - GV gọi HS giỏi kể. - 1 HS giỏi kể lại chuyện. - Yêu cầu tập kể. GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Từng cặp HS tập kể. - Thi kể trước lớp, lớp nhận xét, bình chọn. + Em có nhận xét gì về anh thanh niên? - HS phát biểu theo ý mình. - GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện. - HS chú ý nghe. C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 7: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. Mục tiêu: - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài 1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - HS lên bảng làm lại BT2 tiết TLV tuần 6. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. HD làm bài tập : Bài 1 : - 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HD làm mẫu: a. Trẻ em như búp trên cành. - Lớp làm vào nháp. - GV gọi HS lên bảng làm bài . Gạch dưới ngững dòng thơ chứa hình ảnh so sánh. - 4 HS lên bảng làm bài. b. Ngôi nhà như trẻ thơ. c. Cây pơ- mu in như người đứng canh. d. Bà như quả ngọt chín rồi. - GV gợi ý h/s yếu. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời đúng. - GV nói thêm : Các hình ảnh so sánh trong câu thơ này là so sánh giữa các sự vật với con người . - HS chú ý nghe. - Cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ? - đoan 1 và gần hết đoạn 2 + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tại nạn cho cụ già ở đoạn nào ? - Cuối đoạn 2, 3 - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài. - GV gọi HS lên bảng làm. - 3- 4 HS lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Chỉ hoạt động : cướp bóng, bấm bong, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chúi . * GV giới thiệu bai 3 hướng dẫn h/s lam thêm ở nhà(giảm tải) b. Chỉ hoạt động : hoảng sợ, tái cả người. C. Củng cố dặn dò : - Kiểu so sánh hôm nay học là so sánh gì với gì? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 7: VẼ THEO MẪU: VẼ CÁC CHAI I. Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ một vài loại chai. - Biết cách vẽ cái chai. - Vẽ được cái chai theo mẫu. -** HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. Chuẩn bị: GV: Mẫu vẽ. HS: bút chì, bút màu ... III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng học bộ môn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - Em có nhận xét gì về hình dáng các loại chai ? - Nêu các bộ phận chính của chai - Chai thường được làm bằng gì ? 3. Hoạt động 2: Cách vẽ cái chai. - Cho HS chọn mẫu chai. Bố cục bài vẽ phải cân đối với khổ giấy (không quá to hoặc quá nhỏ) - Gọi ý các bước vẽ. 4. Hoạt động 3: Thực hành. - GV quan sát gợi ý từng nhóm HS. - Điều chỉnh vị trí đặt mẫu sao cho tất cả HS đều nhìn rõ. - Nhắc lại ngắn gọn cách vẽ hình khi số đông HS còn lúng túng. 5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - Bài vẽ nào giống mẫu hơn ? - Bài nào có bố cục đẹp và bố cục chưa đẹp ? GV giới thiệu một số bài đẹp, chỉ ra những lỗi điển hình mà nhiều HS mắc phải để các em rút kinh nghiệm (lỗi về bố cục tỉ lệ) C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn quan sát người thân: Ông bà, cha mẹ chuẩn bị bài 8. HS quan sát một số loại chai. - Chai gồm nhiều loại: cao, thấp, to, nhỏ...,hình dáng và màu sắc khác nhau. - Gồm: miệng, cổ, vai, thân và đáy chai. - Chai thường được làm bằng thuỷ tinh có thể là màu trắng đục, màu xanh đậm, màu nâu... Bước 1: Vẽ phác khung hình của cái chai và đường chục. Bước 2: Quan sát mẫu để so sánh tỉ lệ phần chính của chai (cổ, vai, thân...) Bước 3: Vẽ phác nét mờ hình dáng chai. Bước 4: Sửa những chi tiết cho cân đối. - HS thực hành vẽ. - HS trình bày bài. - Nêu nhận xét. - HS tìm bài vẽ mà mình thích ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 Toán: Tiết 35: BẢNG CHIA 7 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7).( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa, mỗi tấm bài có 7 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra : - Đọc bảng nhân 7. - GV nhận xét B. Bài mới: - HS đọc, 1 h/s viết lại bảng nhân. 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS lập bảng chia 7 - GV cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 7 chấm tròn) - HS lấy 1 tấm bìa . + 7 lấy 1 lần bằng mấy ? - 7 lấy 1 lần bằng 7 . - GV viết bảng : 7 1 = 7 - GV chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: + Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm. Mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - Thì được 1 nhóm. - GV viết bảng : 7 : 7 = 1 - GV chỉ vào phép nhân và phép chia ở trên. - HS đọc. - GV cho HS lấy 2 tấm bìa ( mỗi tấm có 7 chấm tròn ) - HS lấy 2 tấm bìa. + 7 Lấy 2 lần bằng mấy ? - 7 lấy 2 lần bằng 14 . - GV viết bảng : 72 = 14 - GV chỉ vào 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7. Chấm tròn và hỏi : Lấy 14 chấm tròn chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - Được 2 nhóm. - GV viết lên bảng : 14 : 7 = 2 - GV chỉ vào phép nhân và phép chia. - HS đọc. - Làm tương tự đối với 7 3 = 21 Và 21 : 7 = 3 - GV HD HS tương tự các phép chia còn lại - GV cho HS đọc lại bảng chia 7. - HS luyện đọc lại theo nhóm, dãy bàn, cá nhân. - GV gọi HS luyện đọc bảng chia 7. - HS đọc thuộc bảng chia 7. 2. Thực hành: Bài 1* : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT1. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả. ( chơi truyền điện) - HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả. 28 : 7 = 7 70 : 7 = 10 14 : 7 = 2 56 : 7 = 8 - GV nhận xét. 49 : 7 = 7 35 : 7 = 5 .. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả. - HS tính nhẩm nêu miêng kết quả. 7 5 = 35 7 6 = 42 35 : 7 = 5 42 : 6 = 7 - GV hỏi : 35 : 5 = 7 42 : 7 = 6 + Làm thế nào nhẩm nhanh được các phép tính chia ? - Lấy tích chia chi 1 thừa số, được thừa số kia. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - GV HD HS phân tích giải. - HS phân tích giải vào vở. - Muốn tìm mỗi hàng có bang nhiêu h/s ta Bài giải : làm thế nào? Mỗi hàng có số HS là : 56 : 7 = 8 ( HS ) - GV nhận xét sửa sai cho HS Đáp số : 8 HS Bài 4** : - HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải : Xếp được số hàng là : - GV sửa sai cho HS. 56 : 7 = 8 ( hàng ) - HD so sánh bài 3 và 4. Đáp số : 8 hàng C. Củng cố dặn dò : - Đọc lại bảng chia 7? - Về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. ______________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _____________________________________ Chính tả: Tiết 14: BẬN I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b (chọn 4 trong 6 tiếng) hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học . - Bảng con, bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học . A. Kiểm tra: - YC HS đọc thuộc lòng tên 11 chữ cuối bảng chữ . - GV nhận xét, sữa sai. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS chuẩn bị: - 1 HS, lớp theo dõi nhận xét. a. GV đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3: - HS chú ý nghe. - 2 HS đọc lại bài. + Nội dung đoạn thơ? ? - HS nêu ý kiến. + Những chữ nào cần viết hoa ? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ. + Nên bắt đầu viết từ ô nào vào trong vở ? - Viết lùi vào 2 ô. - GV cho HS luyện viết tiếng khó. + GV đọc : thổi nấu, hát ru - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát sửa sai cho HS. b. GV đọc bài. - HS nghe viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn và sửa sai cho HS. Lưu ý h/s yếu. c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở dùng bút chì soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 2 HS lên bảng thi lam bài tập. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng lớp nhận xét nhắc nhở. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen. + Gỉ, hèn nhát. Bài 3 ( a): - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào nháp. - GV đính bảng phụ viết sẵn cho một số HS làm bài. - HS dán bài trên bảng. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét , kết luận bài đúng. + Trung : trung thành, trung kiên .. + Chung : chung thuỷ, chung sức,.. + Chai : chai sạn, chai tay,. C. Củng cố dặn dò : - Nêu việc làm của các nhân vật trong bài thơ? - Nhận xét giờ học. Về nhà học bài, luyện viết thêm, chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 7 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 7. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 7. - HS trong lớp nêu ý kiến phản hồi và hướng phấn đấu của tuần học 8. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 7. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 8: - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s chơi các trò “ Đố nhau đọc các công thức của bảng nhân chia đã học”. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia chơi tích cực.
Tài liệu đính kèm: