Giáo án Tuần thứ 25 Lớp 3

Giáo án Tuần thứ 25 Lớp 3

Tập đọc – Kể chuyện HỘI VẬT

 I/ Mục tiêu:

 A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 965Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 25 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện HỘI VẬT
 I/ Mục tiêu:
	A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
Kỹ năng: Rèn HS
Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vật, nước chảy, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt
Thái độ: 
 - Giáo dục HS có thích thú trước những ngày lễ hội.
	B. Kể Chuyện.
 - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 	Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Tiếng đàn.
- GV mời 2 em bài:
+ Thuỷ làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn?
- GV nhận xét bài.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễm cảm toàn bài.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- GV mời HS giải thích từ mới: sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Năm nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
+ Một HS đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
 HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác nhau?
GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
- GV nhận xét, chốt lại: Oâng Cản Ngũ bước hụt, quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. 
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4 và 5.
+ Oâng Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV cho 5 HS thi đọc truyện trước lớp .
- - Một HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- GV cho HS quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu chuyện.
- GV mời từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Năm HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. 
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Học sinh đọc thầm theo GV.
HS lắng nghe.
HS xem tranh minh họa.
HS đọc từng câu.
HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
HS đọc từng đoạn trước lớp.
5 HS đọc 5 đoạn trong bài.
HS giải thích các từ khó trong bài. 
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn.
Một HS đọc cả bài.
HS đọc thầm đoạn 1.
+Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như nước chảy 
HS đọc thầm đoạn 2
+Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập, ráo riết. Oâng Cản Ngủõ.
HS thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS nhận xét, chốt lại.
HS đọc đoạn 4, 5.
+Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông cản Ngũ. 
+HS thảo luận rồi trả lời: Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. 
HS thi đọc diễn cảm truyện.
+5 HS thi đọc 5 đoạn của bài.
Một HS đọc cả bài.
HS nhận xét.
HS quan sát các gợi ý.
Từng cặp HS kể chuyện.
5 HS kể lại 5 đoạn câu chuyện.
Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nhận xét.
	5. Tổng kềt – dặn dò.
	-Về luyện đọc lại câu chuyện.	-Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
	-Nhận xét bài học.
----------------------***-------------------
Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)
	I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã.
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS
b) Kỹ năng: Rèn HS xem chính xác đồng hồ.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VỞ, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.
Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài 1,2,3 /123, 124.
	- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV cho yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó, rồi trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS làm phần a.
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- GV mời 5 học sinh đứng lên đọc kết quả
- GV nhận xét, chốt lại..
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất.
- Như vậy , tính từ vị trí kim phút khi bắt đầu đến vị trí kim phút khi kết thúc (theo chiều quay của kim đồng hồ ) được 30 phút.
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại: 
Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- GV chia HS thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi.
-- GV nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Vẽ kim phút vaò số 5 trong đồng hồ B.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS quan sát các bức tranh.
Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ.
5 HS đứng lên đọc kết quả.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên làm bài.
HS đọc yêu cầu đề bài.
+Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 12.
+Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 6.
HS cả lớp làm bài vào VỞ.
Một HS đứng lên đọc kết quả.
HS nhận xét.
HS sửa bài đúng vào VỞ.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm chơi trò chơi.
HS nhận xét.
	5. Tổng kết – dặn dò.
	-Về tập làm lại bài.	-Làm bài 2,3.
	-Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
	-Nhận xét tiết học. 
Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
	I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS hiểu:
Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
Kỹ năng: 
	Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý.
Thái độ: 
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
	II/ Chuẩn bị:	* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VỞ BTĐạo đức.
	III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Tôn trọng đám tang. 
- Gọi2 HS làm bài tập 7 VỞ.BT
- GV nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
- Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
	 4. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Xử lí tính huống.
- GV đưa ra tình huống:
An và hạnh đang chơi ngoài sân thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho nhà bác Hải hàng xóm. Hạnh nói với An : “ A, đây là thư của anh Hùng đang học đại học ở Hà Nội gửi về. Thư đề chữ khẩn cấp đây này. Hay là mình bóc ra xem có chuyện gì khẩn cấp rồi báo cho bác ấy biết nhé!”.
- GV hỏi: Cách giải quyết nào là hay nhất?
+ Em thử đoán xem bác Hải sẽ nghĩ gì nếu bạn Hạnh bóc thư?
+ Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm gì?
- GV lắng nghe ý kiến và chốt lại:
+ * Hoạt động 2: Việc làm đó đúng hay sai?
- GV yêu cầu HS thảo luận các tình huống . 
- Em hãy nhận xét xem hai hành vi sau đây, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao?
+ Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải liền lục ngay túi của bố để tìm xem bố có qà gì không?
+ Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, Mai thấy có rất nhiều sách hay. Lan rất muốn đọc và hỏi Mai cho mượn.
- GV nhận xét chốt lại.
HS thảo luận tính huống trên.
Các nhóm thể hiện cách xử lí tình huống.
Các nhóm khác theo dõi.
HS đứng lên trả lời các câu hỏi.
1 – 2 HS nhắc lại.
HS theo cặp thảo luận hành vi nào đúng, hành vi nào sai và giải thích vì sao?
Các HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
	5.Tổng kềt – dặn dò. 
	-Về làm bài tập.	-Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
	-Nhận xét bài học.
-----------------------***--------------------
Thø 3 ngµy 09 thµng 3 n¨m 2010
Chính tả:( Nghe – viết ) : HỘI ... ho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
HS tự chữa bài.
1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VỞ.
3 HS lên bảng thi làm nhanh .
HS nhận xét.
HS đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
	5. Tổng kết – dặn dò
	-Về xem và tập viết lại từ khó.	-Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
	-Nhận xét tiết học.
-------------------***-------------------
Toán LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
	- Biết cách tính giátrị biểu thức.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VỞ, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài 2,3,4 / 129.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV cho HS thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Mua 6 bút bi hết bao nhiêu tiền ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mua 4 bút bi hết bao nhiêu tiền, ta làm cách nào?
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm.
- GV mời 2 HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4 / 129..
Bài 3:
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em thi đua làm bài.
- GV dán 4 tờ giấy. Mời 4 nhóm lên điền kết quả vào.
- GV nhận xét, chốt lại:
 Bài 4:
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào?
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VỞ.
- GV nhận xét chốt lại:
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thảo luận câu hỏi:
+Hết 7200 đồng.
+Hỏi mua 4 bút bi như thế hết bao nhiêu tiền? .
+HS suy nghĩ để làm bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ.
Một HS lên bảng sửa bài.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ.
Một HS lên bảng sửa bài.
HS nhận xét bài của bạn.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS 4 nhóm lên thi làm bài. Cả lớp làm vào VỞ.
HS sửa bài đúng vào VỞ.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
HS trả lời.
HS cả lớp làm bài vào VỞ.
Hai em HS lên bảng sửa bài.
	5. Tổng kết – dặn dò.
	-Về tập làm lại bài.	-Làm bài2, 4 / 129.
	-Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam.
	-Nhận xét tiết học.
 ---------------------***-----------------------
 Tự nhiên xã hội CÔN TRÙNG
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
Kỹ năng: 
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người.
c) Thái độ: 
 - Biết cách diệt các côn trùng có hại.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Hình trong SGK trang 96, 97.
	* HS: SGK, vở.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Động vật. 
- GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nhận xét hình dạng và kích thước của các con vật mà em đã học?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? 
 - GV nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV cho HS quan sát hình 96, 97 SGK thảo luận các câu hỏi.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
=> Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
* Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm : có hại, có ích và nhóm không ảnh hưởng đến con người.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu các nhóm lên trình bày các bộ sưu tập của mình.
- GV nhận xét.
HS thảo luận theo từng cặp.
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận..
HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
HS phân loại một số loại côn trùng.
Các nhóm trình bày bộ sưu tập của mình.
HS cả lớp nhận xét.
 5 .Tổng kềt – dặn dò.
	-Về xem lại bài.	-Chuẩn bị bài sau: Tôm, cua
	-Nhận xét bài học.
 Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ VÌ SAO?”
 (Dạy thao giảng HKII)
--------------***-------------
 Thø 6 ngµy 12 th¸ng 03 n¨m 2010
Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI
 I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp HS
- Biết dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK. HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bứa ảnh.
b) Kỹ năng: 
- HS kể lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của những người trong bức ảnh.
c) Thái độ: 
- Giáo dục HS biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VỞ, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Người bán quạt may mắn.
- GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn” .
- GV nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì? 
- GV yêu cầu từng cặp HS quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
* Hoạt động 2: HS thực hành .
- GV yêu cầu 2 em trao đổi với nhau
- GV mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.
- GV mời từng cặp HS kể
- GV mời 4 – 5 HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Aûnh 1
+Aûnh 2: 
HS đọc yêu cầu của bài .
HS quan sát tranh minh họa.
HS quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
Hai HS trao đổi với nhau theo cặp
Từng cặp HS tiếp nối nhau giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
HS cả lớp nhận xét.
	5 Tổng kết – dặn dò.
	-Về nhà tập kể lại chuyện.	-Chuẩn bị bài: Kể về một ngày hội.
	-Nhận xét tiết học.
Toán TIỀN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
- Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
- Biết đổi tiền.
- Biết thực hiên các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
b) Kỹ năng: Nhận biết nhận biết được tiền và tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VỞ, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,4 / 129.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết các tờ giấy bạc.
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng
- GV giới thiệu : “ Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền” và hỏi: 
+ Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?
- GV giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng..
- GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc.
+ Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số 2000.
+ Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000.
+ Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và số 10.000.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV cho HS làm bài mẫu.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. 
- GV yêu cầu HS cả lớp tô màu vào VỞ.
- GV nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong SGK Û.
- GV nhận xét, chốt lại: 
HS trả lời : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
HS quan sát .
HS quan sát và nhận xét các tờ giấy bạc trên.
Một vài HS đứng lên nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Một HS đứng lên làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ.
3 nối tiếp nhau đọc kết quả.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ.
Hai HS lên bảng sửa bài.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Đại diện các cặp HS đứng lên đọc kết quả.
Tổng kết – dặn dò.
	-Về tập làm lại bài.	-Làm bài 2,3.
	-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
	-Nhận xét tiết học.
 -----------------***---------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 25(3).doc