Thể dục Bài:
-Động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi: “ Chim về tổ”
I.Yêu cầu cần đạt:
-Bước đầu biết thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
-Biết chơi và tham gia được trò chơi.
II.Địa điểm-Phương tiện
-Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III.Các hoạt động
TUẦN 9 Thứ hai:18/10/2010 Thể dục Bài: -Động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. -Trò chơi: “ Chim về tổ” I.Yêu cầu cần đạt: -Bước đầu biết thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. -Biết chơi và tham gia được trò chơi. II.Địa điểm-Phương tiện -Sân trường vệ sinh sạch sẽ III.Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Phần mở đầu -GV tập hợp lớp phổ biến nội dung tiết học -Cho lớp khởi động -Nhận xét 2.Phần cơ bản -Học động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung. +GV nêu tên từng động tác,sau đĩ vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho Hs luyện tập theo. +GV hơ cho Hs luyện tập từng động tác ,sau đĩ cho các em tập kết hợp hai động tác vươn thở và động tác tay. +GV nhận xét uốn nắn những HS tập chưa chính xác động tác -Học trò chơi: Chim về tổ. GV nêu tên trị chơi,hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi sau đĩ cho HS chơi -Nhận xét,tuyên dương 3.Phần kết thúc -GV hệ thống lại bài. -Nhận xét. 1-2 2-3 10-12 8-10 2-3 1 -Lắng nghe -HS khởi động -Lắng nghe -HS quan sát luyện tập theo GV -Lần 1 GV điều khiển.Sau đĩ cho cán sự điều khiển. -HS chơi trò chơi: Chim về tổ. Ôn tập giữa học kì một. Tiết 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. I.Yêu cầu cần đạt: -Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài, đoạn vừa đọc. -Tìm đúng từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). -Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước. - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs tìm các sự vật được so sánh. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Hs mở bảng phụ đã viết 3 câu văn - Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu 1. + Tìm hình ảnh so sánh? + Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau? - Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv mời 4 – 5 Hs phát biểu ý kiến. - Gv nhận xét, chốt lại. Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. Cầu Thê Húc cong cong như con tôm. Con rùa đầu to như trái bưởi. * Hoạt động 3: Làm bài tập 3. Mục tiêu: Giúp HS tìm các từ ngữ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống - GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Mảnh trăng non đầu tháng lơ lững giữa trời như một cách diều. Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát. 1 Hs lên làm mẫu. Hồ như một chiếc gương bầu dục. Hồ – chiếc gương. Hs cả lớp làm bài vào vở. 4 –5 Hs phát biểu ý kiến. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào vở. . Hs đọc yêu cầu của bài. Làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2. Nhận xét bài học. Ôn tập giữa học kì một. Tiết 2: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. I.Yêu cầu cần đạt: -Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài, đoạn vừa đọc. -Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2). -Kể được từng đoạn câu chuyện đã học. (BT3). II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước. - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt câu hỏi cho các bộ phận được im đậm - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Gv hỏi: Trong 8 tuần vừa qua, các em đã học những mẫu câu nào? - Hs mở bảng phụ đã viết 2 câu văn - Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu 1. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv mời nhiều Hs tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được. - Gv nhận xét, chốt lại. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? * Hoạt động 3: Làm bài tập 3. Mục tiêu: Giúp HS nhớ kể lại nội dung một câu chuyện đã học. - GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu Hs kể tên các câu chuyện mình đã học. - Gv mở bảng phụ đã viết tên câu chuyện đã học. - Gv cho Hs thi kể chuyện. - Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương những bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trả lời: Mẫu câu “ Ai là gì? Ai làm gì? Hs quan sát. Hs cả lớp làm bài vào vở. Hs tiếp nối nêu câu hỏi của mình. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào vở. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trả lời. Hs suy nghĩ , tự chọn nội dung. Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3. Nhận xét bài học. Toán. Tiết 41: Góc vuông, góc không vuông. I.Yêu cầu cần đạt: _ Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. _ Biết sử dụng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). Hoàn thành các bài tập 1,2 ( 3 hình trong dòng 1) , 3,4. II/ Chuẩn bị: * GV: Eâke, thước dài, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một em sửa bài 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: -Mục tiêu : Giúp Hs làm quen với góc. PP: Quan sát, lắng nghe, giảng giải 1) Làm quen với góc. - Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ thứ nhất. - Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm góc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - Yêu cầu Hs quan sát đồng hồ thứ hai - Gv yêu cầu 1 hs đứng lên nhận xét đồng hồ thứ hai. - Gv yêu cầu 1 Hs quan sát và nhận xét đồng hồ thứ ba. - Sau đó gv vẽ các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ. - Gv hỏi: Theo em mỗi hình vẽ trên được coi là một góc không? - Sau đó Gv giới thiệu: Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một góc. Góc thứ nhất có hai cạnh OA và OB ; góc thứ 2 có 2 cạnh DE và DG. Yêu cầu Hs nêu cạnh góc thứ 3. - Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là 0, góc thứ 2 có đỉnh là D, góc thứ 3 có đỉnh là P. - Gv hướng dẫn Hs đọc tên các góc. 2) Giới thiệu góc vuông và góc không vuông. - Gv vẽ lên bảng góc vuông A0B và giới thiệu: Đây là góc vuông. - Yêu cầu Hs nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông A0B - Tiếp theo vẽ hai góc MPN ; CED lên bảng và giới thiệu: Góc MPN, CDE là góc không vuông. - Yêu cầu Hs nêu tên các đỉnh, các cạnh của từng góc. 3) Giới thiệu êke. - Gv cho Hs cả lớo quan sát êke loại to và giới thiệu: Đây là thước êke. Thước êke dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông. + Thước êke có hình gì? + Thước êke có mấy cạnh và mấy góc? - Gv hướng dẫn Hs tìm góc vuông trong thước êke. + Hai góc còn lại có vuông không? * Hướng dẫn Hs dùng êke để tìm góc vuông. - Tìm góc vuông của thước Eke. - Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra. - Nếu cạnh của góc vuông còn lại của êke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông. Nếu không trùng thì là góc không vuông. * Hoạt động 2: Làm bài 1,2. Mục tiêu: Giúp Hs nhận biết góc vuông, góc không vuông. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: + Phần a). - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét. + Phần b). - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hình chữ nhật có mấy góc vuông? - Chấm một điểm và coi là đỉnh 0 của góc vuông cần vẽ. - Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm vừa chọn. - Vẽ hai cạnh 0A và 0B theo 2 cạnh góc vuông của êke. - Gv yêu cầu Hs tự vẽ góc vuông vào VBT. Bài 2: ( 3 hình trong dòng 1) - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn: Dùng êke để kiểm tra xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng quy ước. - Gv yêu cầu Hs tự kiểm tra. - Gv chốt lại: Góc vuông ... Gv nhận xét. Đàn cò đang bay lượng trên cánh đồng. Mẹ dẫn tôi tới trường. Bạn Hoa đang học bài. . Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. Hs trả lời. . Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát. Hs trao đổi theo cặp. Hs làm bài vào vở. Hs lên bảng làm bài và giải thích bài làm. Hs cả lớp nhận xét. 2 – 3 Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Hs chữa bài vào vở. . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. Hs nghe và viết bài vào vở. Hs đứng lên đọc những câu mình làm. Hs nhận xét bài của bạn. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6. Nhận xét bài học. Ôn tập giữa học kì một. Tiết 6: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. I.Yêu cầu cần đạt: -Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài, đoạn vừa đọc. -Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). -Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. (BT3). II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Bảng lớp viết bài tập 3. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng . Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước. Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. Mục tiêu: Giúp Hs luyện tập và củng cố vốn từ: lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv mở bảng phụ đã chép đoạn văn. Và giải thích: Bài tập này hơi giống BT2 ở tiết 5. Các em phải lựa chọn các từ để điền đúng vào chỗ trống. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Và giải thích tại sao mình lựa chọn từ này. - Gv nhận xét, chốt lại. Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi – ô – lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ. * Hoạt động 3: Làm bài tập 3. Mục tiêu: Giúp HS đặt dấu chấm hỏi vào đúng trong câu - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân. Mỗi em tự suy nghĩ và làm bài vào vở . - Gv theo dõi, giúp đỡ những Hs yếu kém. - Gv mời 3 em lên bảng làm bài. - Gv nhận xét. Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. Sau ba tháng hè tạm xa trường , chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng đựơc kéo lên ngọn cột cờ. Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. Hs trả lời. . Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát. Hs lắng nghe. Cả lớp đọc thầm đoạn văn. Hs làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng thi làm bài và giải thích bài làm. Hs cả lớp nhận xét. 2 – 3 Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Hs chữa bài vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài cá nhân. Hs nghe và viết bài vào vở. Ba Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài vào VBT. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Kiểm tra GHKI. Nhận xét bài học. Toán. Tiết 44: Bảng đơn vị đo độ dài. I.Yêu cầu cần đạt: Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. Biết quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (Km và m; m và mm). Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. Hoàn thành các bài tập 1 (dòng 1, 2, 3), 2 (dòng 1, 2, 3), 3 (dòng 1, 2). Học sinh khá giỏi làm thêm các phần BT còn lại. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Đề – ca – mét . Héc – tô – mét . - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. - Mục tiêu : Giúp Hs làm quen với các đơn vị đo độ dài. Gv vẽ bảng đo độ dài của SGK lên bảng PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Yêu cầu Hs nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - Gv nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - Gv hỏi: Lớn hơn mét thì có những đơn vị đo nào? - Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét. - Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần? - Đơn vị nào gấp mét 100 lần? - Viết hét – tô – mét và kí hiệu hm vào bảng. - 1 hm bằng bao nhiêu dam? - Gv yêu cầu Hs đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 3. Mục tiêu: Giúp Hs biết đổi các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé PP: Luyện tập, thực hành.. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu Hs cả lớp tự làm bài. - Gv yêu cầu 2 Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại: 1km = 10hm 1m = 10dm 1km = 1000m 1m = 100cm 1hm = 10dam 1m = 1000mm * Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu Hs cả lớp tự làm bài. - Gv yêu cầu 2 Hs lên bảng làm - Gv nhận xét chốt lại: 8hm = 800m 8m = 80cm 9hm = 900m 6m = 600m 7dm = 70m 8cm = 80mm * Hoạt động 3: Làm bài 3. Mục tiêu: Giúp cho Hs làm tính theo mẫu cho sẫn. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết lên bảng 32 dam x 3 = ? và hỏi: Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm thế nào? - Sau đó Gv hướng dẫn phép tính 96cm : 3. - Gv yêu cầu Hs tự làm tiếp bài. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 25cm x 2 = 50cm 36hm : 3 = 12hm 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km . Hs quan sát. Một số học sinh trả lời. Có 3 đơn vị lớn hơn: km, hm, dam. Đó là dề – ca – mét. Héc – tô – mét. Bằng 10dam. Hs đọc bảng đơn vị đo độ dài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. Hai Hs lên bảng làm Hs cả lớp nhận xét. . Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trả lời. Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Thứ sáu: 22/10/2010 Tiếng Việt : Tiết 7. KIỂM TRA ĐỌC ( Đề bài PGD ra) Tiếng Việt : Tiết 8. KIỂM TRA VIẾT ( Đề bài PGD ra) Toán. Tiết 45: Luyện tập. I.Yêu cầu cần đạt: Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo kia). Hoàn thành các bài tập 1 – b (dòng 1, 2, 3), 2, 3 (cột 1). Học sinh khá giỏi làm thêm các phần BT còn lại. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4. - Một Hs nhắc lại cách tìm số chia. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với số có hai đơn vị đo .PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm và yêu cầu Hs đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét. - Gv yêu cầu Hs đọc - Gv viết lên bảng 3m2dm = dm. Và yêu cầu HS đọc: - Gv hướng dẫn: + 3m bằng bao nhiêu dm? + Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm. - Gv yêu cầu Hs làm các phần còn lại. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 2. Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài một cách chính xác. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 3. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài. - Gv chốt lại. 8dam + 5dam = 13dam 720m + 43m = 763m 57hm – 28hm = 29hm 403cm – 52cm = 351cm 12km x 4 = 48km 27mm : 3 = 9mm. * Hoạt động 3: Làm bài 3. Mục tiêu: Giúp Hs biết so sánh các số đo độ dài. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài Yêu cầu: Trong thời gian 8 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Gv nhận xét, chốt lại: 6m3cm 5m. 6m3cm > 6m 5m6cm < 6m. 6m3cm = 603cm 5m6dm = 506cm 6m3cm > 630cm 5m6cm > 560cm. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. . Hs đọc yêu cầu đề bài. Đoạn thẳng AB dài 1m9cm. Hs đọc: 1mét 9xăng – ti –mét. Hs đọc : 3mét 2 đề – xi –mét bằng đề – xi - mét. Bằng 30dm. Hs thực hiện phép cộng. Hs cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. 3 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. . Hai nhóm thi làm toán. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3. Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài. Nhận xét tiết học. Chuyên môn ký duyệt . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: