Câu 1. Một trong những nhiệm vụ cơ bản mà nhà giáo phải thực hiện là:
A. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lí giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.
B. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường hoặc của cơ sở giáo dục.
C. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
PHÒNG GD&ĐT CHƯ SÊ TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Họ tên GV: Chủ nhiệm lớp:.. HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012-2013 Hội đồng thi: Trường TH Trần Quốc Toản Ia Tiêm, ngày 27 tháng 11 năm 2012 Điểm Điểm bằng chữ Giám khảo Giám thị 1 Giám thị 2 ĐỀ THI LÝ THUYẾT: Thời gian 40 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất) Câu 1. Một trong những nhiệm vụ cơ bản mà nhà giáo phải thực hiện là: A. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lí giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục. B. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường hoặc của cơ sở giáo dục. C. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 2. Thầy, Cô hiểu thế nào về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học? A. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dụng với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân. B. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học. C. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 3. Theo thông tư 32/2009/BGD-ĐT về đánh giá xếp loại học sinh trong năm học, học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào những thời điểm nào? A. Cuối học kì I, cuối học kì II. B. Cuối học kì I, cuối học kì II, cuối năm học. C. Cuối năm học. D. Cuối học kì I và cuối năm học. Câu 4. Theo thông tư 32/2009/BGD-ĐT, các môn học được đánh giá bằng điểm số kết hợp với nhận xét gồm: A. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Ngoại ngữ B. Tiếng việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học. C. Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Kĩ thuật, Mĩ thuật, Thể dục, Âm nhạc. Câu 5. Khoản 1 Điều 6 - Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT quy định đánh giá thường xuyên học sinh được tiến hành dưới các hình thức: A. Kiểm tra thường xuyên (KTTX), gồm: kiểm tra miệng, kiểm tra viết (dưới 20 phút), quan sát học sinh qua hoạt động học tập, thực hành vận dụng kiến thức, kĩ năng. B. Được tiến hành sau từng giai đoạn học tập, nhằm thu nhận thông tin cho giáo viên và các cấp quản lí để chỉ đạo, điều chỉnh quá trình dạy học. C. Cả hai ý trên. Câu 6. Để in tất cả trang chẵn trong File văn bản Word anh (chị) chọn: A. Chọn biểu tượng máy in trên thanh Standard, B. Chọn File -> Print -> Pages rồi nhập số trang chẵn cần in vào đó -> Ok, C. Chọn File -> Print -> Print -> Even Pages -> Ok, D. Chọn File -> Print -> Print -> Odd Pages -> Ok. Câu 7. Một trong những điểm mới chủ yếu trong nội dung chương trình Giáo dục Tiểu học là: A. Tăng nội dung lí thuyết các bài học. B. Tăng nội dung thực hành, vận dụng. C. Tăng số lượng môn học. D. Tăng thời gian giáo dục ở từng vùng miền khác nhau. Câu 8. Theo luật giáo dục quy định, trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là: A. Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm và có chứng chỉ dạy tiểu học. B. Có bằng tốt nghiệp Trung cấp sư phạm. C. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm. D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 9. Thế nào là tổ chức dạy học theo nhóm? A. Là hình thức dạy học đặt học sinh vào môi trường học tập tích cực, học sinh được tổ chức thành các nhóm thích hợp theo trình độ, giáo viên là người trực tiếp cùng tham gia vào các hoạt động học tập của học sinh để giúp học sinh lĩnh hội kiến thức . B. Là hình thức dạy học theo kiểu phân chia đối tượng học sinh thành các nhóm có cùng sở thích. Ở đó, học sinh được chọn lựa nội dung kiến thức vừa trình độ, nhằm tạo môi trường học tập gần gũi, giúp các em tự tin trong học tập. C. Là hình thức dạy học đặt học sinh vào môi trường học tập tích cực, học sinh được tổ chức theo nhóm thích hợp, được kích thích thảo luận và hướng dẫn làm việc hợp tác với nhau. Câu 10. Thầy, Cô hiểu thế nào là hoạt động giáo dục NGLL? A. Hoạt động giáo dục NGLL là những hoạt động được tổ chức ngoài giờ học của các môn học. B. Hoạt động giáo dục NGLL là sự tiếp nối và thống nhất hữu cơ với hoạt động dạy học, tạo điều kiện gắn lí thuyết với thực hành, góp phần quan trọng vào sự hình thành và phát triển nhân cách toàn diện của học sinh. C. Cả hai ý trên đều đúng. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Toán (3 đ ) Giải bài toán theo phương pháp Tiểu học. Thầy (cô) hãy trình bày bài giải bài toán sau: Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng đám ruộng đó biết chu vi đám ruộng đó là 48 m. Bài giải: Tiếng việt: (2 điểm) Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của hai câu sau: a. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười rộn ràng, vui vẻ. Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. Bài làm: Đáp án: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Phần trắc nghiệm mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5 điểm Câu hỏi Đáp án đúng Câu 1 D Câu 2 B Câu 3 D Câu 4 B Câu 5 B Câu 6 C Câu 7 D Câu 8 D Câu 9 B Câu 10 C II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1: ( 3 điểm ) Giải: Nửa chu vi đám ruộng đó là: 48 : 2 = 24 (m) Ta có sơ đồ: Rộng: Dài 24 m Theo sơ đồ ta thấy nửa chu vi gấp 4 lần chiều rộng Vậy chiều rộng đám ruộng đó là: 24 : 4 = 6 (m) Chiều dài đám ruộng đó là: 24 – 6 = 18 (m) ĐS: 6m ; 18 m Bài 2: ( 2 điểm) a. Trên những ruộng lúa chín vàng,/ bóng áo chàm và nón trắng /nhấp nhô,/ TN CN VN tiếng nói, tiếng cười /rộn ràng, vui vẻ. CN VN b. Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. TN TN CN VN
Tài liệu đính kèm: