Kế hoạch bài dạy buổi chiều Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

Kế hoạch bài dạy buổi chiều Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

TIẾNG VIỆT

SÁCH THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT - TIẾT 1

1. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện và trả lời được các câu hỏi bằng cách đánh trắc nghiệm chọn câu trả lời đúng. Chọn đúng câu theo mẫu Ai là gì?

- Làm đúng bài tập 2.

- GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, giữ gìn sách vở, yêu thích môn học

2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh

1. OÅn ñònh : hát

2. Bài cũ: Gv gọi hs đọc lại truyện Kiến mẹ và các kiến con và TLCH.

a) Kiến Mẹ có bao nhiêu con ?

 970 1970 9700

 b) Vì sao cả đêm Kiến Mẹ không chợp mắt?

 Vì Kiến Mẹ tất bật trong phòng ngủ chăm con.

 Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con.

 Vì Kiến Mẹ phải đợi mặt trời mọc.

- Gv nhận xét bài cũ.

3. Bài mới: Ba con búp bê

Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV đọc mẫu lần 1

- Yeâu caàu HS ñoïc nối tiếp caâu.

- Yeâu caàu HS ñoïc nối tiếp đoạn.

- GV keát hôïp giaûi nghóa töø nếu có.

- GV yeâu caàu HS ñoïc cả bài.

- GV nhaän xeùt.

Hoạt động 2: Chọn câu trả lời đúng

Bài 2 : Đánh dấu  vào rước câu trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- GV yêu cầu HS làm bài nêu miệng kết quả.

- Gv nhận xét, chốt bài.

a) Hồi 5 tuổi, Mai thường mơ ước điều gì?

 Có ba con búp bê.

 Có một con búp bê.

 Được chơi búp bê với Na.

b) Đêm Nô-en, trước khi Mai ngủ, ba nói gì với Mai?

 Cả nhà sẽ làm búp bê tặng con.

 Ông già Nô-en sẽ tặng búp bê cho con.

 Hãy xin ông già Nô-en búp bê, ông sẽ cho con.

c) Mai thấy điều gì khi tỉnh dậy?

 Chỉ thấy một con búp bê trong chiếc tất.

 Chỉ thấy một lá thư của ông già Nô-en.

 Thấy ba con búp bê và lá thư của ông già Nô-en.

- Gv cho Hs thảo luận nhóm 2 làm câu d và e

d) Khi đã lớn Mai nghĩ ra điều gì?

 Không có ông già Nô-en, búp bê do bố, mẹ và anh Mai làm.

 Búp bê được làm từ gỗ, vải vụn, giấy bồi.

 Ông già Nô-en chính là bố của Mai.

e) Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

 Ba con búp bê được làm từ gỗ, vải vụn và giấy bồi.

 Ba con búp bê là món quà tuyệt vời đối với Mai.

 Ông già Nô-en tặng Mai ba con búp bê.

- Gv nhận xét vài baøi vaø chöõa baøi.

- Gv nhaän xeùt baøi laøm.

4 .Cuûng coá - daën doø:

- Nhaän xeùt tieát hoïc.

- Nhaéc nhôû hoïc sinh veà nhaø hoïc baøi.

 Caû lôùp haùt.

- Hs đọc truyện cà TLCH:

a) Kiến Mẹ có bao nhiêu con ?

 970  1970  9700

b) Vì sao cả đêm Kiến Mẹ không chợp mắt?

 Vì Kiếm Mẹ tất bật trong phòng ngủ chăm con.

 Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con.

 Vì Kiến Mẹ phải đợi mặt trời mọc.

- Hs lắng nghe ñoïc thaàm theo GV.

- Hs đđọc cả bài.

Bài 2 : Đánh dấu  vào rước câu trả lời đúng.

- HS đọc đề bài

- HS đọc lại bài và làm bài, nêu miệng kết quả.

a) Hồi 5 tuổi, Mai thường mơ ước điều gì?

 Có ba con búp bê.

 Có một con búp bê.

 Được chơi búp bê với Na.

b) Đêm Nô-en, trước khi Mai ngủ, ba nói gì với Mai?

 Cả nhà sẽ làm búp bê tặng con.

 Ông già Nô-en sẽ tặng búp bê cho con.

 Hãy xin ông già Nô-en búp bê, ông sẽ cho con.

c) Mai thấy điều gì khi tỉnh dậy?

 Chỉ thấy một con búp bê trong chiếc tất.

 Chỉ thấy một lá thư của ông già Nô-en.

 Thấy ba con búp bê và lá thư của ông già Nô-en.

- Hs thảo luận nhóm 2 làm câu d và e

d) Khi đã lớn Mai nghĩ ra điều gì?

 Không có ông già Nô-en, búp bê do bố, mẹ và anh Mai làm.

 Búp bê được làm từ gỗ, vải vụn, giấy bồi.

 Ông già Nô-en chính là bố của Mai.

e) Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

 Ba con búp bê được làm từ gỗ, vải vụn và giấy bồi.

 Ba con búp bê là món quà tuyệt vời đối với Mai.

 Ông già Nô-en tặng Mai ba con búp bê.

 

docx 20 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy buổi chiều Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 11 tháng 9 năm 2017
TIẾNG VIỆT 
SÁCH THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT - TIẾT 1
1. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện và trả lời được các câu hỏi bằng cách đánh trắc nghiệm chọn câu trả lời đúng. Chọn đúng câu theo mẫu Ai là gì?
- Làm đúng bài tập 2.
- GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, giữ gìn sách vở, yêu thích mơn học
2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ: Gv gọi hs đọc lại truyện Kiến mẹ và các kiến con và TLCH.
a) Kiến Mẹ cĩ bao nhiêu con ?
 970 1970 9700
 b) Vì sao cả đêm Kiến Mẹ khơng chợp mắt?
 Vì Kiến Mẹ tất bật trong phịng ngủ chăm con.
 Vì Kiến Mẹ muốn hơn tất cả các con.
 Vì Kiến Mẹ phải đợi mặt trời mọc.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Ba con búp bê
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV kết hợp giải nghĩa từ nếu cĩ.
- GV yêu cầu HS đọc cả bài.
- GV nhận xét. 
Hoạt động 2: Chọn câu trả lời đúng 
Bài 2 : Đánh dấu P vào rước câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài nêu miệng kết quả.
- Gv nhận xét, chốt bài.
a) Hồi 5 tuổi, Mai thường mơ ước điều gì?
£ Cĩ ba con búp bê.
£ Cĩ một con búp bê.
£ Được chơi búp bê với Na.
b) Đêm Nơ-en, trước khi Mai ngủ, ba nĩi gì với Mai?
£ Cả nhà sẽ làm búp bê tặng con.
£ Ơng già Nơ-en sẽ tặng búp bê cho con.
£ Hãy xin ơng già Nơ-en búp bê, ơng sẽ cho con.
c) Mai thấy điều gì khi tỉnh dậy?
£ Chỉ thấy một con búp bê trong chiếc tất.
£ Chỉ thấy một lá thư của ơng già Nơ-en.
£ Thấy ba con búp bê và lá thư của ơng già Nơ-en.
- Gv cho Hs thảo luận nhĩm 2 làm câu d và e
d) Khi đã lớn Mai nghĩ ra điều gì?
£ Khơng cĩ ơng già Nơ-en, búp bê do bố, mẹ và anh Mai làm.
£ Búp bê được làm từ gỗ, vải vụn, giấy bồi.
£ Ơng già Nơ-en chính là bố của Mai.
e) Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
£ Ba con búp bê được làm từ gỗ, vải vụn và giấy bồi.
£ Ba con búp bê là mĩn quà tuyệt vời đối với Mai.
£ Ơng già Nơ-en tặng Mai ba con búp bê.
- Gv nhận xét vài bài và chữa bài.
- Gv nhận xét bài làm.
4 .Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về nhà học bài.
Cả lớp hát.
- Hs đọc truyện cà TLCH:
a) Kiến Mẹ cĩ bao nhiêu con ?
£ 970 £ 1970 R 9700
b) Vì sao cả đêm Kiến Mẹ khơng chợp mắt?
£ Vì Kiếm Mẹ tất bật trong phịng ngủ chăm con.
R Vì Kiến Mẹ muốn hơn tất cả các con.
£ Vì Kiến Mẹ phải đợi mặt trời mọc.
- Hs lắng nghe đọc thầm theo GV.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS tìm và giải thích từ khĩ.
- Hs đđọc cả bài.
- Hs theo dõi, lắng nghe.
Bài 2 : Đánh dấu P vào rước câu trả lời đúng.
- HS đọc đề bài
- HS đọc lại bài và làm bài, nêu miệng kết quả.
a) Hồi 5 tuổi, Mai thường mơ ước điều gì?
£ Cĩ ba con búp bê.
R Cĩ một con búp bê.
£ Được chơi búp bê với Na.
b) Đêm Nơ-en, trước khi Mai ngủ, ba nĩi gì với Mai?
£ Cả nhà sẽ làm búp bê tặng con.
£ Ơng già Nơ-en sẽ tặng búp bê cho con.
R Hãy xin ơng già Nơ-en búp bê, ơng sẽ cho con.
c) Mai thấy điều gì khi tỉnh dậy?
£ Chỉ thấy một con búp bê trong chiếc tất.
£ Chỉ thấy một lá thư của ơng già Nơ-en.
R Thấy ba con búp bê và lá thư của ơng già Nơ-en.
- Hs thảo luận nhĩm 2 làm câu d và e
d) Khi đã lớn Mai nghĩ ra điều gì?
R Khơng cĩ ơng già Nơ-en, búp bê do bố, mẹ và anh Mai làm.
£ Búp bê được làm từ gỗ, vải vụn, giấy bồi.
£ Ơng già Nơ-en chính là bố của Mai.
e) Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
£ Ba con búp bê được làm từ gỗ, vải vụn và giấy bồi.
R Ba con búp bê là mĩn quà tuyệt vời đối với Mai.
£ Ơng già Nơ-en tặng Mai ba con búp bê.
LUYỆN - TỐN
Cộng , trừ các số cĩ ba chữ số ( Cĩ nhớ )
1. MỤC TIÊU : 
- Biết cộng trừ cĩ nhớ.
- Biết giải tốn cĩ lời văn.
2. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Tìm x
- Gv cho Hs làm vào bảng con.
a) x x 5= 5
b) x x 3 = 21
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Làm bảng con
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính :
- Gv cho hs làm bàng con.
Hoạt động 2 : Nhĩm 2
 Bài tập 2: Tính : 
- GV cho hs làm nhĩm. 2 Hs làm bảng phụ.
a) 5 x 8 + 48 
b) 90 : 3 – 9 
- Gv nhận xét nháp và bảng phụ, chốt bài.
Hoạt động 3 : Thi đua
 Bài tập 3: Tìm x :
- Cho hs thi đua làm bài.
a) x x 2 = 4
b) x : 5 = 4
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4 : Vở
Bài tập 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 232 mét vải. Buổi chiều bán được 21 mét vải. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu mét vải?
- Gv y/c hs đọc đề bài. 
- Gv HD tìm hiểu bài. Cho Hs làm bài vào vở , 1 Hs làm bảng phụ.
- Gv nhận xét vài vở.
- Gv nhận xét bảng phụ, chốt bài.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Hs làm vào bảng con.
a) x x 5= 5 
 x = 15:5
 x = 3 
 b) x x 3 = 21
 x = 21 : 3
 x = 7
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính :
- Hs làm bàng con.
a) 628	426	 309	
 + 257 + 566 	 + 608 	
 885	 792	 917	
b) 967	873	321	
 - 546 - 640 	 - 101 	 
 421	233	220	
Bài tập 2: Tính : 
- Hs làm nhĩm. 2 Hs làm bảng phụ.
a) 5 x 8 + 48 = 40 + 48
 = 88
b) 90 : 3 – 9 = 30 – 9
 = 21
- Hs nhận xét bảng phụ.
Bài tập 3: Tìm x :
- Hs thi đua làm bài.
a) x x 2 = 4
 x = 4 : 2
 x = 2
b) x : 5 = 4
 x = 4 x 5
 x = 20
Bài tập 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 232 mét vải. Buổi chiều bán được 21 mét vải. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu mét vải?
- Hs đọc y/c đề bài.
- Hs làm vào vở , 1hs làm bảng phụ.
Giải 
Số mét vải buổi chiều bán là :
232 + 21 = 253 ( mét )
Đáp số : 253 mét
Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2017
THỰC HÀNH – CHÍNH TẢ
Nghe – viết : NGƯỜI MẸ
1. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết chính xác bài CT , trình bày đúng hình thưcù văn xuôi. Làm được bài tập chính tả
- Rèn Hs làm đúng các bài tập 
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
2. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt dộng của GV
Hoạt dộng của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Điền tr hoặc ch
Cuộn .ịn	 .ân thật	 chậm ễ
- Gv cho Hs làm bảng con.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu bài. 
+ Người mẹ là người như thế nào?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn? 
- Yêu cầu HS tìm, nêu và phân tích từ khĩ viết
- GV ghi từ khĩ viết ra bảng( lưu ý âm, vần khĩ viết cho HS): bắt, vượt, giành lại, ngạc nhiên.
- GV cho HS viết vào bảng con từ khĩ viết.
- GV nhắc cách để vở, cầm bút, tư thế ngồi.
- Gv cho Hs viết bài.
- Gv đọc cho HS tự bắt lỗi.
- GV kiểm vài bài( 5 đến 7 bài)
- GV sửa lỗi hay sai nhiều cho HS trên bảng lớp.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Bài tập : Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố (SGK)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho HS thảo luận nhĩm 2 , thi đua .
Câu a): Hòn gì bằng đất nặn .a.
 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
 Khi ra, .a đỏ hây hây.
 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
- Gv nhận xét. Chốt bài.
4. Củng cớ: 
- GV nhận xét tiết học .
Hát
- Hs làm bảng con.
Cuộn trịn	chân thật chậm trễ
- Hs lắng nghe.
- 1 –2 HS đọc lại bài viết .
 + Là người rất thương con , bà vượt qua bao nhiêu khĩ khăn, hi sinh cả đơi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất.
+ Có 4 câu.
+ Thần Chết, Thần Đêm Tối.
+Viết chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- HS tìm, nêu và phân tích từ khĩ viết : bắt, vượt, giành lại, ngạc nhiên.
- HS theo dõi
- HS viết vào bảng con các từ khĩ
- HS lắng nghe và thực hiện .
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chưã lỗi.
- HS sửa sai vào vở.
Bài tập : Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố (SGK)
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thực hiện:
Câu a): Hòn gì bằng đất nặn ra.
 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
 Khi ra, da đỏ hây hây.
 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
 Viên gạch
Câu b): Phấn trăng viết những hàng chữõ trên bảng đen.
- 1HS đọc lại bài.
.
TỐN 
SÁCH THỰC HÀNH TỐN - TIẾT 1
1. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách cộng trừ các số cĩ ba chữ số, tính giá trị, tìm x. Biết giải tốn cĩ lời văn.
- Làm đúng bài tập1, 2, 3, 4.
- GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, giữ gìn sách vở, yêu thích mơn học.
2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Gv cho Hs xem đồng hồvà hỏi giờ
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Bảng con
Bài 1. Đặt tính rồi tính : 
- Gv Cho Hs làm vào bảng con.
672 + 218 537 – 194
491 + 183 850 – 206 
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Nhĩm.
Bài 2. Tính : Cho hs làm nhĩm.
a) 4 x 8 + 48
b) 90 : 3 – 9 
- Gv Hd cho HS biết tính giá trị theo thứ tự nhân chia trước cộng trừ sau.
- Gv cho 1 nhĩm làm bảng phụ.
 - Gv nhận xét, chốt bài.
Hoạt động 3 : Thi đua
Bài 3. Tìm x : Cho hs thi đua
a) x x 2 = 8
b) x : 5 = 3 
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: HS làm vào vở
Bài 4: Bài 3. Mẹ hái được 145 quả cam, chị hái được 180 quả cam. Hỏi chị hái được nhiều hơn mẹ bao nhiêu quả ?
- Gv hướng dẫn 
Tóm tắt
Mẹ hái : 145 quả cam
Chị hái: 180 quả cam
Hỏi chị hái nhiều hơn mẹ bao nhiêu quả cam?
- GV cho học sinh làm bài vào sách thực hành.
- GV thu bài vài bài nhận xét.
- Gv nhận xét bảng phụ, chốt bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau.
Cả lớp hát.
- Hs xem đồng và trả lời câu hỏi.
Bài 1. Đặt tính rồi tính : 
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
 672 537 491 850 
 +218 -194 + 183 -206 
 890 343 674 656
Bài 2. Tính : Cho hs làm nhĩm.
a) 4 x 8+48 = 32 + 48
 = 80
b) 90 : 3 – 9 = 30 – 9
 = 21
- 1 Nhĩm làm bảng phụ.
- Hs nhận xét bảng phụ.
Bài 3. Tìm x : Hs thi đua làm bài.
a) x x 2 = 8
 x = 8 : 2
 x = 4
b) x : 5 = 3
 x = 3 x 5
 x = 15
Bài 3. Mẹ hái được 145 quả cam, chị hái được 180 quả cam. Hỏi chị hái được nhiều hơn mẹ bao nhiêu quả ?
- Hs đọc y/c đề bài.
- Học sinh làm sáchû thực hành. 1  ...  đặt theo mẫu câu Ai là gì? để nĩi về:.
a)Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.
b)Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.
c)Bà mẹ trong truyện Người mẹ.
- Hs đọc y/c đề bài.
- HS thảo luận theo từng cặp.
- Hs nêu miệng câu đặt được. Hs nhận xét.
Câu a) : Tuấn là anh của Lan. 
 Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
Tuấn là đứa con ngoan . 
Tuấn là đứa con hiếu thảo
Câu b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. 
 Bạn nhỏ là một cô bé rất hiếu thảo. 
 Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương bà.
Câu c) Bà mẹ là người rất yêu thương con. 
 Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con. 
 Bà mẹ là người sẵn sàng hi sinh thân mình vì con 
Bài tập 3:Em hãy 3 đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
- Hs đọc y/c đề bài.
- Hs làm bài vào vở.
..
Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2017
THỰC HÀNH – CHÍNH TẢ
Nghe – viết : ƠNG NGOẠI
1. MỤC TIÊU:
- Nghe viết bài tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm được bài tập chính tả. 
- Rèn Hs Điền đúng dấu hỏi và dấu ngã. 
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
2. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Gv cho hs viết từ khĩ của tiết trước: bắt, vượt, giành lại, ngạc nhiên.
- Gv cho Hs làm bảng con.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới : Hướng dẫn Hs nghe – viết.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu bài. 
+ Ơng ngoại đã hướng dẫn cháu làm gì khi dẫn cháu đến trường?
+ Đoạn văn có mấy câu?
- GV yêu cầu HS tìm, nêu và phân tích từ khĩ viết . GV ghi từ khĩ viết ra bảng ( lưu ý âm, vần khĩ viết cho HS): vắng lặng, lang thang, loang lỗ, nhấc bổng, 
- GV cho HS viết vào bảng con từ khĩ viết.
- GV nhắc cách để vở, cầm bút, tư thế ngồi.
- Gv cho Hs viết bài.
- Gv đọc cho HS tự bắt lỗi.
- GV kiểm vài bài( 5 đến 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Bài tập 3 ( sgk ): Thảo luận nhĩm
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 đội. Thảo luận:
Đội 1 làm bài 3a
Đội 2 làm bài 3b
- Gv nhận xét. Chốt bài.
4. Củng cớ: 
- GV nhận xét tiết học .
Hát
- Hs làm bảng con. Hs viết bảng lớp.
bắt, vượt, giành lại, ngạc nhiên
- Hs lắng nghe.
- 1 –2 HS đọc lại bài viết .
+ Ơng dẫn cháu lang thang khắp các căn lớp trống, nhấc bổng cháu trên tay cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.
+ 3 câu 
- HS tìm, nêu và phân tích từ khĩ viết : vắng lặng, lang thang, loang lỗ, nhấc bổng, 
- HS theo dõi
- HS viết vào bảng con các từ khĩ
- HS lắng nghe và thực hiện .
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chưã lỗi vào vở.
Tìm các từ:
- HS thực hiện:
Giúp - dữ- ra.
Sân – nâng – chuyên cần..
- Hs nhận xét.
TIẾNG VIỆT 
SÁCH THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT - TIẾT 2 
1. MỤC TIÊU:
- Biết phân biệt chữ r/d/gi, vần ân/âng, vần oai/oay và điền đúng vào chỗ trống. Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Làm đúng bài tập 1, 2, 3, 4
- GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, giữ gìn sách vở, yêu thích mơn học.
2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài củ: Đặt trên chữ in đậm : dấu hỏi hoặc dấu ngã trong bài LỬA ĐÈN
- Gv cho Hs làm bảng lớp.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm vở
Bài 1: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? Để nĩi về chất liệu tạo nên mỗi con búp bê trong bài tập đọc Ba búp bê.
- Gv gọi hs đọc đề và tự làm bài tập.
Gợi ý: Búp bê của . là búp bê bằng
- Cho hs làm bài vào vở, 1 Hs làng bảng con. 
- Gv nhận xét vài vở.
- GV nhận xét bảng phụ.
Hoạt động 2: Miệng
Bài 2. a) Điền chữ: r, d hoặc gi.
- Gv gọi hs đọc đề và tự làm bài tập.
- Cho hs nêu miệng.
a)Điền chữ r,d,hoặc gi
- Gv nhận xét, chốt bài.
b) Điền vần : ân hoặc âng
- Gv yêu cầu học sinh đọc bài thơ và điền vần sao cho thích hợp. Hs làm vào SGK.
 Ngưỡng cửa
Nơi ấy đã đưa tơi
Buổi đầu tiên đến lớp
Nay con đường tít tắp
V đang chờ tơi đi.
Nới ấy ngơi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bĩng mẹ
Sáng một vầng trên s.
- Gv nhận xét, chốt bài.
Hoạt động 3: HS thi đua
Bài 3. Điền vần:oai hoặc oay
Kh. tây
Kh.. trâu
Quả x
X. nước
Loay h.
Phí h.
- Gv tổ chức cho Hs thi đua làm bài bảng lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học.
Cả lớp hát
- 2 Hs làm bài bảng lớp.
Trái nhĩt như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối sang mùa hè.
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.
Thắp mùa đơng ấm những đêm thâu.
Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu
Chạm đầu lưỡi - chạm vào sức nĩng
PHẠM TIẾN DUẬT
Bài 1: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? Để nĩi về chất liệu tạo nên mỗi con búp bê trong bài tập đọc Ba búp bê.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng phụ.
a. Búp bê của Mai là búp bê bằng gỗ
b. Búp bê của Mai là búp bê bằng vải vụn
c. Búp bê của Mai là búp bê bằng giấy
Bài 2. a) Điền chữ: r, d hoặc gi.
- Hs đọc y/c đề bài.
- Hs nêu miệng bài làm.
 Ngày con khóc tiếng chào đời
Bố thành vụng dại trước lời hát ru.
 Cứ “à ơi gió mùa thu”
“Con ong làm mật,”trăng lu đêm rằm”
Sau yêu dần chỗ con nằm
Có mùi khai của chiếu thâm mấy quầng
Yêu sao ngang dọc dọc ngang
Những hàng tã chéo mẹ giăng chật nhà.
 Nguyễn Chí Thuật
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 Ngưỡng cửa
Nơi ấy đã đưa tơi
Buổi đầu tiên đến lớp
Nay con đường tít tắp
Vẫn đang chờ tơi đi.
Nới ấy ngơi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bĩng mẹ
Sáng một vầng trên sân.
- Hs nêu miệng bài làm.
Bài 3. Điền vần:oai hoặc oay
Khoai tây
Khốy trâu
Quả xồi
Xốy nước
Loay hoay
Phí hồi
- Hs thi đua làm bài.
- Hs nhận xét.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2017
TỐN
SÁCH THỰC HÀNH TỐN – TIẾT 2
1. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố lại bảng nhân 6. Biết giải tốn cĩ lời văn.
- Làm đúng bài tập 1, 2, 3.
- GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, giữ gìn sách vở, yêu thích mơn học
2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài củ: Đặt tính rồi tính : 
- Gv Cho Hs làm vào bảng con.
672 + 218 537 – 194 491 + 183 
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập nêu miệng
Bài 1. Tính nhẩm
- GV cho học sinh thực hiện tính nhẩm.
- Cho hs nêu miệng.
6 x 1 = 
6 x 2 = 
6 x 3 = 
6 x 9 = 
6 x 8 = 
6 x 7 = 
6 x 4 = 
0 x 6 = 
6 x 5 = 
6 x 0 = 
6 x 6 = 
6 x 10 = 
- Gv nhận xét, chốt bài.
Hoạt động 2 : Vở
Bài 2. Mỗi túi cĩ 6 kg táo. Hỏi 3 túi như thế cĩ bao nhiêu ki-lơ-gam táo?
- Gv gọi Hs đọc y/c đề bài.
- Gv cho hs làm vở.
- Gv thu vài vở nhận xét.
- Gv nhận xét bảng phụ, chốt bài.
Hoạt động 3 : Nhĩm đơi
Bài 3. Viết số thích hợp vào ơ trống:
a) 6 x 3 = 6 x + 6
b) 6 x 5 = x 4 + 6
c) 6 x 9 = 6 x + 6
d) 6 x 10 = 6 x 9 + 
- Gv tổ chức cho Hs thi đua làm bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương. 
4. Củng cố :
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn bảng nhân 6
- Gv nhận xét tiết học.
Cả lớp hát
- Hs làm bài vào bảng con.
 672 537 491 
 +218 -194 + 183 
 890 343 674 
Bài 1. Tính nhẩm
- Cho hs tính nhẫm, nêu miệng bài làm.
6 x 1 = 6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
6 x 9 = 54
6 x 8 = 48
6 x 7 = 42
6 x 4 = 24
0 x 6 = 0
6 x 5 = 30
6 x 0 = 0
6 x 6 = 36
6 x 10 = 60
Bài 2. Mỗi túi cĩ 6 kg táo. Hỏi 3 túi như thế cĩ bao nhiêu ki-lơ-gam táo?
- Hs đọc y/c đề bài.
- HHHs làm vở. 1 Hs làm bảng phụ.
Bài giải.
Số kg táo 3 túi như thế cĩ là:
6 x 3 = 18 (kg táo)
Đáp số: 18 kg táo
2
Bài 3. Viết số thích hợp vào ơ trống:
9
a) 6 x 3 = 6 x + 6
8
b) 6 x 5 = x 4 + 6
6
c) 6 x 9 = 6 x + 6
d) 6 x 10 = 6 x 9 + 
- Hs thi đua làm bài.
- Hs nhận xét.
TIẾNG VIỆT 
SÁCH THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT - TIẾT 3 
1. MỤC TIÊU:
- Hs điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hồn thành các câu, viết một đoạn văn ngắn kể về một mĩn quà mà người thân trong gia đình tặng.
- Làm đúng bài tập 1, 2.
- GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, giữ gìn sách vở, yêu thích mơn học.
2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài củ:
- Gv gọi 3 hs đọc lại các câu tực ngữ đã hồn thành ở bài 1 tiết 3 tuần trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : thi đua
Bài 1: Điền từ vào chỗ trống để hồn thành các câu sau:
(nghĩa, ngã, bạn, nóc,vẻ vang, bỏ, măng, núi.)
- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho hs thi đua nêu miệng.
Con ngựa đau cả tàu .. cỏ.
Ngựa chạy cĩ bầy, chim bay cĩ ..
Con cĩ cha như nhà cĩ ...
Con cĩ mẹ như .. ấp bẹ.
Chị ... em nâng.
g) Cơng cha như .. Thái Sơn
. mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
 h) Con cái khơn ngoan  cha mẹ.
- Gv nhận xét, chốt bài.
Hoạt động 2 : Vở
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn (5-6 câu) kể về một mĩn quà mà người thân trong gia đình tặng em.
- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gv cho HS thảo luận nhĩm 2 làm nháp viết bài (5-6 câu).
- Gv nhận xét, bổ sung.
- Gv cho Hs làm bài vào vở.
- Gv thu vài vở nhận xét.
- Cho Hs đọc vài bài làm tốt.
- Gv đọc bài làm tốt cho hs nghe.
 Nhân dịp sinh nhật lần thứ sáu của em, bố đã tặng cho em một mĩn quà rất tuyệt vời. Đĩ là một chú gấu bơng. Chú gấu bơng tên là Misa. Mỗi ngày, khi đi ngủ Misa luơn ngủ cạnh em. Em sẽ luơn giữ gìn Misa cẩn thận, nên Misa luơn mới như ngày đầu chú mới về gia đình em.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
Cả lớp hát
- 3 Hs đọc lại.
Học sinh đọc bài : Điền từ vào chỗ trống để hồn thành các câu sau:
(nghĩa, ngã, bạn, nóc,vẻ vang, bỏ, măng, núi.)
- Hs đọc y/c đề bài.
- Hs thi đua nêu miệng bài làm.
a) Con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
b) Ngựa chạy có bầy,chim bay có bạn
c) Con có cha như nhà có nóc
d) Con có mẹ như măng ấp bẹ
e) Chị ngã em nâng
g)Công cha như Núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
h)Con có cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn (5-6 câu) kể về một mĩn quà mà người thân trong gia đình tặng em.
- Hs đọc y/c đề bài.
- HS thảo luận nhĩm 2 làm nháp viết bài (5-6 câu).
- Hs đọc bài làm nháp.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Hs đọc bài làm.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_buoi_chieu_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2017_2018.docx