Kế hoạch bài dạy buổi chiều Tuần 2 Lớp 3 - Năm học 2017-2018

Kế hoạch bài dạy buổi chiều Tuần 2 Lớp 3 - Năm học 2017-2018

LUYỆN – TOÁN (Tiết 2)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết tính giá trị các biểu thức có phép nhân, phép chia.

- Biết giải bài toán có lời văn.

- Có ý thức tính toán chính xác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Ổn định :

2.Bài cũ :Cộng, trừ các số có ba chữ số

a) x – 563 = 219 b) x – 129 = 645

- GV cho hs làm bảng con.

- Gv nhận xét.

3.Bài mới:

Hoạt động 1 : Làm nháp

Bài 1 : Tính

- Yêu cầu Hs đọc đề.

- Yêu cầu Hs làm nháp.

a) 2 x 9 : 3 b) 40: 5 x 4

- Gv nhận xét.

Hoạt động 2 : Làm bảng con

Bài 2 : Đặt tính rồi tính:

343 + 526 157 – 36

216 + 433 658 - 213

- Cho HS làm bảng con.

- GV nhận xét

Hoạt động 3 : Làm vở

Bài 3 : Có 50 học sinh chia đều thành 5 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV thu một vài vở nhận xét, sửa bài .

- Gv nhận xét bảng phụ, chốt bài.

4. Củng cố :

- Nhận xét tiết học. - Hát.

- Hs làm bảng con.

a) x – 563 = 219 b) x – 129 = 645

 x = 219 + 563 x = 645 + 129

 x = 782 x = 774

- Tính giá trị của biểu thức

- Lớp làm nháp, 2 HS làm bảng phụ.

a) 2 x 9 : 3 = 18 : 3 = 6

b) 40: 5 x 4 = 8 x 4 = 32

 - HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp.

 343 157 216 658

+ 526 – 36 + 433 - 213

 869 121 649 445

- HS đọc đề bài.

- Có 50 học sinh, chia đều thành 5 tổ.

- Mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?

- HS làm vở. 1 Hs làm bảng phụ.

Bài giải

Số học sinh mỗi tổ có là:

50 : 5 = 10 (học sinh)

Đáp số: 10 học sinh

 

doc 19 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy buổi chiều Tuần 2 Lớp 3 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 28 tháng 8 năm 2017
TIẾNG VIỆT 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT : TIẾT 1
1. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện và trả lời được các câu hỏi bằng cách đánh trắc nghiệm chọn câu trả lời đúng. Nối câu với mẫu câu tương ứng.
- Làm đúng bài tập 2,3.
- GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, giữ gìn sách vở, yêu thích môn học
2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.OÅn ñònh:
2.Bài cũ:Tài thơ của cậu bé Đôn
- Gv gọi hs đọc lại truyện và TLCH.
+ Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì?
 Cậu bé đọc liền một mạch.
 Cậu bé rất mải chơi, biếng học.
 Lê Qúy Đôn là nhà bác học lớn nhất nước ta thơi xưa.
- Gv nhận xét.
3. Baøi môùi:
Hoaït ñoäng 1: Đọc truyện : Đom Đóm và Giọt Sương
- GV đọc mẫu lần 1
- Yeâu caàu HS ñoïc nối tiếp caâu.
- Yeâu caàu HS ñoïc nối tiếp đoạn.
- GV keát hôïp giaûi nghóa töø: Trầm trồ, cây đèn, rầy nâu, gò đất, phản chiểu. 
- GV yeâu caàu HS ñoïc cả bài.
- GV nhaän xeùt. 
Hoaït ñoäng 2: Höôùng daãn tìm hieåu baøi.
Bài 2: Đánh dấu P vào * trước câu trả lời đúng: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài
a) Đom Đóm Con khen ngợi giọt sương như thế nào?
 Chị lung linh, tỏa sáng hệt như một viên ngọc.
 Chị tỏa sáng hệt như một ngôi sao.
 Chị là ngôi sao hiếm có.
b) Giọt Sương nói gì với Đom Đóm về vẻ đẹp của mình?
 Cám ơn em đã khen chị.
 Em mới là ngôi sao hiếm có.
 Chị đẹp là nhờ các ngôi sao và cây đèn của em.
c) Giọt Sương ca ngợi Đom Đóm như thế nào?
 Em diệt rầy nâu hại lúa.
 Em giúp ruộng đồng tươi xanh.
 Em mới đẹp, mới đáng tự hào vì tự tỏa sáng.
d) Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ trầm trồ trong câu “Đom Đóm Con trầm trồ”?
 Thốt lên lời khen với vẻ ngạc nhiên, thán phục.
 Bình tĩnh,không bối rối, nóng nảy.
 Lặng lẽ, ít nói, ít hoạt động.
e) Trong câu “Giọt Sương lung linh, tỏa sáng hệt như một viên ngọc”, Giọt Sương được so sánh với gì?
 Với sụ tỏa sáng.
 Với một viên ngọc.
 Với sự lung linh.
g) Giọt Sương được so sánh với sự vật nói trên vể đặc điểm gì?
 Về độ tròn.
 Về sắc màu.
 Về sự lung linh, tỏa sáng.
h) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu câu Ai làm gì?
 Đom Đóm Con rất ngưỡng mộ Giọt Sương.
 Đom Đóm Con bay từ bụi tre ra ruộng lúa.
 Giọt Sương là người bạn tuyệt vời của Đom Đóm.
4.Củng cố: 
-Veà luyeän ñoïc baøi. 
- Nhaän xeùt tiết hoïc.
Cả lớp hát một bài
- Hs đọc truyện và TLCH
+ Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
R Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
- Hs lắng nghe ñoïc thaàm theo GV.
- HS ñoïc nối tiếp caâu.
- HS ñoïc nối tiếp đoạn.
- HS tìm và giaûi thích từ khó.
- Hs theo doõi, laéng nghe.
- HS ñoïc cả bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập: Đánh dấu P vào * trước câu trả lời đúng: 
- HS đọc lại bài và làm bài:
a) Đom Đóm Con khen ngợi Giọt Sương như thế nào?
R Chị lung linh, tỏa sáng hệt như một viên ngọc.
£ Chị tỏa sáng hệt như một ngôi sao
£ Chị là ngôi sao hiếm có.
b) Giọt Sương nói gì với Đom Đóm về vẻ đẹp của mình?
£ Cảm ơn em đã khen chị.
£ Em mới là ngôi sao hiếm có. 
R Chị đẹp là nhờ các ngôi sao và cây đèn của em.
c) Giọt Sương ca ngợi Đom Đóm như thế nào?
£ Em diệt rầy nâu hại lúa.
£ Em giúp ruộng đồng xanh tươi.
R Em mới đẹp, mới tự hào vì tự tỏa sáng.
d) Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa của từ trầm trồ trong câu “Đom Đóm Con trầm trồ”?
R Thốt lên lời khen với vẻ ngạc nhiên, thán phục.
£ Bình tĩnh, không bối rối, nóng nảy.
£ Lặng lẽ, ít nói, ít hoạt động.
e) Trong câu “Giọt sương lung linh, tỏa sáng hệt như một viên ngọc”, Giọt Sương được so sánh với gì?
£ Với sự tỏa sáng.
R Với một viên ngọc
£ Với sự lung linh.
g) Giọt Sương được so sánh với sự vật nói trên về đặc điểm gì?
£ Về độ tròn.
£ Về màu sắc
R Về sự lung linh, tỏa sáng.
h) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?
£ Đom Đóm Con rất ngưỡng mộ Giọt Sương.
R Đom Đóm bay từ bụi tre ra ruộng lúa.
£ Giọt Sương là người bạn tuyệt vời của Đom Đóm.
..
..
LUYỆN - TOÁN
Cộng , trừ các số có ba chữ số
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Biết quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Ổn định :
2. Bài cũ: CộNg trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )
Đặt ti1ng rồi tính:
- Cho hs làm bảng con.
 275 + 314 524 + 63
- Gv nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1 : Bảng con
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính: 
395 + 104 547 + 234
158 + 28 473 + 442
- Gv cho Hs làm bảng con.
Hoạt động 2 : Vở
Bài tập 2 : Tìm x
a) x – 563 = 219 b) x – 129 = 645
c) x + 132 = 568 d) 250 + x = 593
- Gv Hd cách tìm các số : số bị trừ; số hạng của tổng.
- Gv thu vài vở nhận xét bài làm.
- Gv nhận xét bảng phụ, chốt bài.
Hoạt động3 : Nháp 
Bài tập 3 : Tính độ dài đường gấp khúc ABCD với số đo trên hình vẽ.
 B D
127cm 136cm 428cm
A C
- Gv y/c hs đọc đề bài. 
- Cho hs thào luận nhóm 2 làm vào nháp.
- Gv nhận xét bảng phụ, chốt bài.
4. Củng cố:
- Gv nhận xét tiết học.
Hát
- Hs làm bảng con.
 275 524 
+314 +63 
 589 587 
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính: 
- Hs làm vào bảng con.
 395 547	 158 473 
 + 104 +234	 + 28 +442 
 499 781 186 913	 
Bài tập 2 : Tìm x
- Hs đọc y/c đề bài.
+ Tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng cho số trừ
+ Tìm số hạng ta lấy tổng trừ số hạng kia
- Hs làm bài vào vở. 2 Hs làm bảng phụ
a) x – 563 = 219 b) x – 129 = 645
 x = 219 + 563 x = 645 + 129
 x = 782 x = 774
c) x + 132 = 568 d) 250 + x = 593
 x = 568 -132 x = 593 - 250
 x = 436 x = 343
- Hs nhận xét bảng phụ.
- Gv y/c hs đọc đề bài
- Hs thảo luận nhóm 2 làm bài vào nháp.1hs làm bảng phụ.
 Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
127+136+248 = 511(cm)
Đáp số: 511cm
- Hs lắng nghe, sửa bài.
Thứ hai , ngày 29 tháng 8 năm 2017
THỰC HÀNH – CHÍNH TẢ
NGHE - VIEÁT : AI COÙ LOÃI?
1. MỤC TIÊU:
- Nghe - vieát đúng bài chính tả. Chọn được từ ngữ điền vào chỗ trống.
- Reøn Hs nghe vieát ñuùng. Traùnh vieát thöøa, vieát thieáu töø.
- Giaùo duïc Hs coù yù .
2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Điền vào chỗ trống l hoặc n 
hạ ệnh .ộp bài hôm .ọ 
- Gv cho hs làm bảng con.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Höôùng daãn Hs nghe - vieát.
- Gv ñoïc toaøn baøi vieát chính taû.
- Gv yeâu caàu 1 –2 HS ñoïc laïi baøi vieát .
- Gv höôùng daãn Hs tìm hieåu baøi. 
+ Qua đoạn văn các em vừa đọc các em hãy cho biết đoaïn vaên cho ta biết ñieàu gì?
+ Tìm caùc teân rieâng trong baøi chính taû? Caùc teân rieâng ñoù vieát nhö theá naøo? 
- GV yêu cầu HS tìm, nêu và phân tích từ khó viết . GV ghi từ khó viết ra bảng ( lưu ý âm, vần khó viết cho HS): Coâ-reùt-ti, khuyûu tay, söùt chæ..
- GV cho HS viết vào bảng con từ khó viết.
-GVnhắc cách để vở, cầm bút, tư thế ngồi.
- Gv cho Hs vieát baøi.
- Gv đọc cho HS tự bắt lỗi.
- GV kiểm vài bài( 5 đến 7 bài)
- GV sửa lỗi hay sai nhiều cho HS trên bảng lớp.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hoaït ñoäng 2 : baøi taäp.
Bài tập : Choïn chữ trong ngoặc đơn ñieàn vaøo choã troáng.(SGK)
 	( xấu, sấu): caây s... ;	 chöõ s... 
	( sẻ, xẻ ) : san s... ; x... goã
	( sắn, xắn ): x... tay aùo ; cuû s..
 - Gv môøi Hs ñoïc yeâu caàu ñeà baøi.
- Gv mời HS làm bài vào bảng con.
- Gv nhaän xeùt. Chốt bài.
4. Củng cố: 
- GV nhaän xeùt tieát hoïc .
Hát
- Hs làm bảng con
hạ lệnh nộp bài hôm nọ 
- Hs laéng nghe.
- 1 –2 HS ñoïc laïi baøi vieát .
+ En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-ret-ti nhưng không đủ can đảm.
+ Cô rét-ti, En-ri-cô. Viết hoa chữ đâu tiên và giữa các chữ có gạch nói
- HS tìm, nêu và phân tích từ khó viết : Coâ-reùt-ti, khuyûa tay, söùt chæ..
- HS theo dõi
- HS viết vào bảng con các từ khó
- HS lắng nghe và thực hiện .
- Hoïc sinh vieát vaøo vôû.
- Hoïc sinh soaùt laïi baøi.
- Hs töï chöaõ loãi.
- HS sửa sai vào vở.
Choïn chữ trong ngoặc đơn ñieàn vaøo choã troáng.(SGK)
- HS ñoïc yeâu caàu ñeà baøi.
- HS làm bài vào bảng con.
 Caây saáu, chöõ saáu ; san seû, xeû goã, xaén tay aùo, cuû saén.
...
TOÁN
THỰC HÀNH TOÁN : TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh ôn về trừ số ba chữ số có nhớ một lần.
- Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).
- Học sinh yeâu thích moân hoïc, reøn luyeän tính tæ mó, caån thaän.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Ổn định 
2 . Bài củ: Điền >,<,= 
 872  827 400 + 500  900
 990 610 - 10  610+1
- Gv ho hs làm bảng con
3 . Bài mới
Hoạt động 1: Bảng con
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Đặt tính rồi tính:
 845 – 219 537 – 163
– 325 909 - 747 
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm và ở dưới các em làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Thi đua
Bài 2: Số?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Số bị trừ
836
418
Số trừ
409
345
177
Hiệu
182
- Giáo viên hỏi học sinh có mấy chỗ trống cần điền số vào?
- Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ ta phải làm như thế nào?
- Gv cho Hs thi đua làm bài bảng lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương. Chốt bài.
Hoạt động 3: HS làm vào vở
Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 528l dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 93l dầu. Hỏi cửa hàng đó buổi chiều bán đượcbao nhi êu lít dầu?
- Gv bài toán là dạng toán nào?
- Vậy ta làn ntn để tìm được số lít dầu buổi chiếu bán?
- Gv cho hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng phụ.
- Gv thu nhận xét vài vở.
- Gv nhận xét bảng phụ, chốt bài.
Hoạt động 4: trò chơi
Bài 4: Đố vui
Viết số thích hợp vào ô trống.
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Đố vui:
 9 
 2 
- Gv nhận xét, chốt bài.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh xem lại bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát một bài 
- Hs làm bảng con.
> 827 400 + 500 = 900
909 < 990 610 - 10 < 610+1
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào bảng con.
 845 537 760 909
 219 163 325 747
 626 374 435 242
Bài 2: Số
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- Có 3 chỗ cần điền.
HS nêu cách làm: 
+ Tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ cho số trừ.
+ Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu công với số trừ.
- HS thi đua làm bài:
Số bị trừ
836
527
418
Số trừ
409
345
177
Hiệu
427
182
241
- Hs nhận xét.
Bài 3: 
- 2H ... n.
- Giáo dục HS tích cực, tự giác khi rèn chữ và viết bài chính tả
II. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1 .Ổn định:
2.Bài cũ:“ Ai có lỗi”.
- Cho 3 HS lên bảng viết các từ: nguệch ngoạc, khuỷa tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim.
- GV nhận xét.
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện viết chính tả
- GV đọc bài
- Cho 2 HS đọc lại đoạn văn.
- GV đặt câu hỏi giúp HS nắm hình thức đoạn văn :
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Chữ đầu các câu viết như thế nào?
 + Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn?
 + Cần viết tên riêng như thế nào?
- GV ghi bảng : tỉnh khô, trâm bầu, nhịp nhịp, ríu rít.
- GV nhắc lại và lưu ý những chỗ viết hoa (xong xoá bảng)
- Cho HS viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai.
- GV nhắc cách để vở, cầm bút, tư thế ngồi, cách trình bày
- GV đọc cho Hs viết vào vở . Đọc từng câu – cụm từ – từ – cả câu .
- GV đọc lại cả bài cho HS dò
- GV đọc cho HS bắt lỗi
- GV tổng hợp lỗi, sửa lỗi sai trên bảng lớp
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 2 : Luyện tập chính tả
Bài tập 2: GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
+ Phải tìm đúng từ ghép với mỗi tiếng đã cho .
+ Viết đúng chính tả những tiếng đó.
- GV mời HS nêu miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
Câu a) 
Xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi. Xét lên lớp.
Sét: sấm xét, lưỡi tầm sét, đất sét.
Xào: xào rau, rau xào, xào xáo.
Sào: sào phơi áo, một sào đất.
Xinh: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh.
Sinh: ngày sinh, sinh ra, sinh sống, sinh hoạt lớp, sinh nhật.
4. Củng cố :
- GV nhaän xeùt tieát hoïc, tuyeân döông hoïc sinh tích cực.
Hát.
- HS lên bảng viết..
- HS lắng nghe 
- Hs đọc.
+ Có 5 câu.
+ Viết hoa chữ cái đầu.
+ Viết lùi vào một chữ.
+ Bé – tên bạn đóng vai cô giáo.
+ Viết hoa.
- HS nêu từ khó viết : tỉnh khô, trâm bầu, nhịp nhịp, ríu rít
- HS lắng nghe .
- HS viết từ khó vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh viết vào vở
- Học sinh soát lại bài.
- HS cầm bút chì tự bắt lỗi
- HS đổi vở kiểm tra
- HS tự chữa bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS nêu miệng.
TIẾNG VIỆT 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT : TIẾT 2
1. MỤC TIÊU:
- Biết phân biệt âm s/x, vần ăn/ ăng, vần uêch/uych/uyu và điền đúng vào chỗ trống. Đặt câu cho bộ phận in đậm. Đặt câu theo mẫu Ai là gì? về hai thần đồng Việt Nam.
- Làm đúng bài tập 1, 2, 3, 4
- GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, giữ gìn sách vở, yêu thích môn học.
2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Ổn định :
2 . Bài cuõ: Gạch chân các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong mỗi câu văn, câu thơ sau:
Mắt cậu bé Đôn sáng như sao.
Mặt Trời đỏ lựng như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn.
Ngôi nhà như chiếc lá
 Phố dài như cành xanh.
- Gv nhận xét bài cũ.
3 . Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập làm vào vở TH nêu miệng.
Bài 1: a) Điền chữ : s hoặc x
...ao cháu chưa về với bà
Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều
...ốt ruột bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na.
Hết hè cháu vẫn đang ...a
Chào mào vẫn hót, mùa na ...ắp tàn.
LÊ THÁI SƠN
- Gv cho Hs làm bài nêu miệng kết quả bài làm.
- Gv nhận xét bài làm, chốt bài.
b) Điền vần: ăn hoặc ăng
- Gv cho Hs làm bài nêu miệng kết quả bài làm.
- Gv nhận xét bài làm, chốt bài.
Hoạt động 2: Thi đua
Bài 2: Điền vần uêch, uych hoặc uyu vào chỗ trống:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 , thi đua làm bài.
- Gv nhận xét , tuyên dương, chốt bài.
Hoạt động 3: Luyện lên vở thực hành
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
- Gv cho Hs làm bài vào vở TH. 1 Hs làm bài bảng phụ.
a. Giọt Sương là người bạn tuyệt với của Đom Đóm.
b.Giọt Sương là người bạn tuyệt vời của Đom Đóm.
c.Lê Qúy Đôn là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
- Gv thu nhận xét vài vở.
- Gv nhận xét bảng phụ, chốt bài.
Hoạt động 4 : Nhóm 2 ( Nếu còn thời gian)
 Bài 4. Đặt hai câu theo mẫu Ai là gì? Nói về hai thần đồng của Việt Nam.
- GV cho HS nêu tên một số thần đồng của nước ta.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm 2, nêu miệng kết quả bài làm.
- Gv nhận xét, chốt bài.
4. Củng cố :
+ Em hãy đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- HS hát một bài 
- 2 Hs lên bảng lên bảng làm bài.
Mắt cậu bé Đôn sáng như sao.
Mặt Trời đỏ lựng như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn.
Ngôi nhà như chiếc lá
 Phố dài như cành xanh.
Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm và làm bài , nêu miệng kết quả bài làm:
Sao cháu chưa về với bà
Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều
Sốt ruột bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na.
Hết hè cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn.
LÊ THÁI SƠN
b) 
Con tàu trườn mình vào ga
Nhả khói như ông hút thuốc.
Qua bao tháng ngày nắng đốt
Dầm mình đi trong mưa rơi.
Chong mắt bao đêm không ngủ
Con tàu lên ngược về xuôi.
Rồng rắn đi vào thành phố
Thản nhiên thổi một hồi còi.
TRẦN NGỌC TẢO
Bài 2: Điền vần uêch, uych hoặc uyu vào chỗ trống:
- Hs thảo luận nhóm 4 .Thi đua làm bài.
Chiếc xe đang lắc lư trên quãng đường khúc khuỷu, chợt dừng lại trước một căn nhà trống huếch trống hoác. Trên tường nhà có những hình vẽ nguệch ngoạc. Chúng tôi xuống xe. Tôi mỏi quá, chân như muốn khuỵu xuống. Nam huých nhẹ vào sườn tôi, nhắc tôi đi thẳng lên.
- Hs nhận xét bài làm.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
- Hs làm bài vào vở TH. 1 Hs làm bài bảng phụ.
a. Ai là người bạn tuyệt vời của Đom Đóm?
b. Giọt Sương là gì?
c. Lê Qúy Đôn là ai?
-Hs nhận xét bảng phụ.
- Hs đọc y/c đề bài.
- Hs nêu tên một số thần đồng VN như : Lương Thế Vinh, Lê Quý Đôn, Nguyễn Hiền, . . . .
- Hs thảo luận nhóm 2, nêu miệng kết quả bài làm.
+ Lương Thế Vinh là một người giỏi toán.
 + Nguyễn Hiền là một cậu bé siêng năng.
+ Bạn Lan là học sinh giỏi.
 ...
..
Thứ sáu , ngày 1 tháng 9 năm 2017
TOÁN
THỰC HÀNH TOÁN : TIẾT 2
1. MỤC TIÊU:
- Biết nhẩm nhân chia. Biết giải toán có lời văn. Biết tìm một phần mấy của một phần.
- Làm đúng bài tập1, 2, 3, 4.
- GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, giữ gìn sách vở, yêu thích môn học.
2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Ổn định:
2. Bài cuõ: Đặt tính rồi tính:
328 + 447 592 + 270 216 + 359
- Gv cho Hs làm bài bảng con.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập nêu miệng
Bài 1: Tính nhẩm:- Gv y/c hs đọc đề bài.
- GV yeâu caàu hoïc sinh nhẫn ñoïc noái tieáp keát quaû sau .
- GV nhaän xeùt, chốt bài.
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV cho hoïc sinh đđọc y/c đề bài.
 - Gv cho Hs nêu caùch tính nhaåm ñoái vôùi soá troøn traêm .
- Gv : 2 traêm 4 = 8 traêm
 Vieát: 200 4 = 800
- Gv cho Hs thảo luận nhóm 2 , nêu miệng kết quả.
- Gv nhận xét và kết bài.
Hoạt động 2: Bảng con
Bài 3: Tính:
a) 40:5 + 356 b)20 x 4 :2 
- Gv cho Hs đọc y/c đề bài. 
- Gv cho Hs làm bài bảng con.
- Gv nhận xét, chốt bài.
Hoạt động 3: Vở
Bài 4: Có 35 quả cam xếp đều vào 5 đĩa. hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?
+ Bài cho ta biết gì ? 
+ Bài hỏi ta gì ?
+ Để tìm được số quả cam ở mỗi đĩa ta làm ntn?
- Gv cho Hs làm bài vào vờ, 1 Hs làm bảng phụ.
- Gv nhận xét vài vở.
- Gv nhận xét bảng phụ, chốt bài.
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học.
- HS hát một bài 
- Hs làm bài bảng con.
 328 592 216 
+ 447 + 270 + 359 
 775 862 575	
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hoïc sinh nêu kết quả.
2 x 5 = 10
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
3 x4 = 12
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
3 x 5 = 15
5 x 3 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3 
4 x 5 = 20
5 x 4 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
Bài 2: Tính nhẩm:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hs nêu 2 traêm 4 = 8 traêm
- Hs thảo luận nhóm 2 làm bài và nêu kết quả.
200 x 4 = 800 300 x 3 = 900 
400 x 2 = 800 800 : 4 = 200 
 900 : 3 = 300 800 : 2 = 400
100 x 5 = 500 500 : 5 = 100
Bài 3: Tính:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hs làm bài bảng con.
40:5 + 356 = 8 + 356 
 = 364 
 b)20 x 4 :2 = 80 : 2
 = 40
Bài 4: 2HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Bài toán cho biết có 35 quả cam, xếp vào 5 đĩa.
+ Bài toán hỏi số quả cam có ở mỗi đĩa.
+ Lấy tổng số quả cam chia cho số đĩa.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng phụ.
Bài giải
Số quả cam mỗi đĩa có là:
35 : 5 = 7 ( quả cam )
Đáp số : 7 quả cam
- Hs nhận xét bảng phụ.
.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT : TIẾT 3
1. MỤC TIÊU:
- Hs điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn, viết một đoạn văn ngắn kể lại cuộc gặp gỡ giữa Đom Đóm và Giọt Sương.
- GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, giữ gìn sách vở, yêu thích môn học.
2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Ổn định: 
2. Bài cũ:
- Gv gọi Hs đọc lại bài làm về Lê Quý Đôn.
- Gv nhận xét.
3 . Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Bài 2. Hãy tưởng tượng mình là Giọt Sương, viết một đoạn văn ngắn kể lại cuộc gặp gỡ giữa Đom Đóm và Giọt Sương.
- Gv gọi Hs đọc y/c đề bài.
- Gv cho Hs đọc lại truyện Đom Đóm và Giọt Sương.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm 2 xác định đoạn văn kể cuộc gặp gỡ giữa giọt sương và đom đóm.
- Gv cho Hs đọc lại đoạn văn.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm 2 làm bài.
- Gv gọi Hs đọc bài làm.
- Gv nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2 : Làm vào vở thực hành.
- Gv cho Hs làm bài vào vở TH.
- Gv thu nhận xét vài vở.
- Gv nhận xét bài làm của hs.
- Gv gọi Hs đọc vài bài làm tốt của Hs.
4. Củng cố :
- Gọi Hs đọc lại bài làm.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 Hs đọc bài làm.
- Hs đọc y/c đề bài : Hãy tưởng tượng mình là Giọt Sương, viết một đoạn văn ngắn kể lại cuộc gặp gỡ giữa Đom Đóm và Giọt Sương.
- 1-2 Hs đọc lại truyện.
- Hs thảo luận nhóm 2 xác định đoạn văn kể cuộc gặp gỡ giữa giọt sương và đom đóm.
- Hs đọc lại đoạn văn.
- Hs thảo luận nhóm 2 làm bài.
- Hs đọc bài làm.
- Hs lắng nghe.
- Hs làm bài vào vở TH.
- Hs đọc bài làm.
- Hs lắng nghe.
Bài làm
 Tôi đang bay đi dạo quanh ngoài cánh đồng thì gặp chị Giọt Sương.Tôi liền bay sà xuống để trò chuyện với chị. “Giọt Sương chị thật là đẹp.” Càng bay quanh chị tôi lại thấy chị thật đẹp. Tôi liền nói với chị:
- Chị Sương ơi, chị lung linh, tỏa sáng hệt như một ngôi sao.
 Chị Giọt Sương liền dịu dàng nói với tôi:
- Chị được như vậy là nhờ ánh sáng của các ngôi sao và cả ánh sáng của em nữa! 
 Tôi rất cảm động vì lời của chị Giọt Sương rồi tôi cảm ơn chị bay đi.
 DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU	 DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_buoi_chieu_tuan_2_lop_3_nam_hoc_2017_2018.doc