ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU
(GD BVMT)
I. Mục tiêu:
T.Đọc:
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao qu1y nhất. (trả lời được các CH trong SGK)
* KNS :-Xác định giá trị; -Giao tiếp; -Lắng nghe tích cực.
* GDMT: -Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tất đất của quê hương (thông qua CH 3) Từ đó Hs yêu cảnh đẹp đất nước, yêu quý MT xung quanh, có ý thức BVMT
K. chuyện:
Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa
Ngày soạn : ngày 28 tháng 10 năm 2011 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 PPCT : Tiết 30 -32 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU (GD BVMT) I. Mục tiêu: T.Đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao qu1y nhất. (trả lời được các CH trong SGK) * KNS :-Xác định giá trị; -Giao tiếp; -Lắng nghe tích cực. * GDMT: -Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tất đất của quê hương (thông qua CH 3) Từ đó Hs yêu cảnh đẹp đất nước, yêu quý MT xung quanh, có ý thức BVMT K. chuyện: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới). III. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên lên bảng yêu cầu đọc và TLCH bài tập đọc: Thư gửi bà. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Khám phá: -Giáo viên ghi tựa bài -Giáo viên treo tranh minh họa bài tập đọc. ? Bức tranh vẽ cảnh gì? b. Kết nối: * Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần -Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ +Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ đễ lẫn. + Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. * Hướng dẫn chia đọan: 2 đọan * Đọan 1: Từ đầu đến phải làm như vậy ? * Đọan 2: Tiếp đến hết bài -Giáo viên hương dẫn học sinh đọc từng đọan trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và thể hiện đúng lời thọai. - yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - tổ chức thi đọc giữa các nhóm * Hướng dẫn tìm hiểu bài * Tìm hiểu đọan 1 ?Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ? -Hướng dẫn: Ê-pi-ô-pi-a là 1 nước phía đông bắc châu Phi (chỉ vị trí trên bản đồ) ? Hai người khách được vua Eâ-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ? * Chuyển ý tìm hiểu Đọan 2: ? Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra ? ? Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ một hạt cát nhỏ ? * Luyện đọc lại: -Tiến hành như các tiết trước. -Tổ chức cho HS thi đọc. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. c. Thưc hành: * Kể chuyện: 1. Xác định Yc: -Gọi 1 HS đọc YC. 2. Kể mẫu: -Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 3. Kể theo nhóm: 4. Kể trước lớp: d. Vận dụng: -GDTT: Mọi dân tộc trên thế giới đều yêu quý đất nước mình. * GD BVMT: 4/ Nhận xét dặn dò: Giáo viên nhận xét chung giờ học. -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. -Vẽ cảnh chia tay trên bờ biển. Đặt biệt có 1 người đang cạo đế giày của 1 người khách chuẩn bị lên tàu. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. -1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: - Ông sai người. . . . . giày của khách/rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. // - Tại sao. . . . . . làm như vậy ( ngạc nhiên) - Nghe những lời. . . viên quan, /hai người khách. . . của người Ê-pi-ô-pi-a. // -Mỗi nhóm 4 học sinh -3 nhóm thi đọc -1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài -Đến thăm đất nươc Ê-pi-ô-pi-a -Quan sát vị trí đất nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ. -Mời vào cung điện, mở tiệc chiêu dãi, tặng cho nhiều sản vật quý, . . . -1 học sinh đọc đọan 2, cả lớp đọc thầm theo. -Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra, . . . . . -Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ, . . . . -HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử đại diện thi đọc. -1 HS đọc YC. -1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. -Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng em kể về một bức tranh. -2-3 học sinh đọc lần lượt kể trước lớp. -Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tất đất của quê hương (thông qua CH 3) Từ đó Hs yêu cảnh đẹp đất nước, yêu quý MT xung quanh, có ý thức BVMT. Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo. * HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. ----------------------------------------------------------------- PPCT : Tiết 51 TOÁN: GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tt) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn giải bài tóan bằng hai phép tính: BT: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp ? Tóm tắt đề bài: * Luyện tập Bài 1: Quãng đường từ nhà đến chợ Huyện dài 5km, quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện. Hỏi quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km ? Tóm tắt đề bài : Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt và vẽ sơ đồ đề tóan. Hỏi bài tóan yêu cầu ta tìm gì ? BT2: Một thùng đựng 24lít mật ong, lấy ra 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong ? Tóm tắt đề tóan và hướng dẫn vẽ sơ đồ: BT3: Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu học sinh tự làm bài. (Không yêu cầu viết phép tính, chỉ trả lời) -Sửa chữa, nhận xét và cho điểm. 4/ Củng cố: -Về nhà luyện tập thêm về giải bài tóan bằng hai phép tính. 5/ Nhận xét dặn dò: -Giáo viên nhận xét chung giờ học -2 học sinh làm bài trên bảng. -1 học sinh đọc lại đề bài tóan Giải: Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 x 2 = 12 (xe đạp) Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là 6 + 12 = 18 (xe đạp) ĐS: 18 xe đạp -1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt yêu cầu đề bài. Giải Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20 (km) ĐS: 20 km -1 học sinh đọc đề bài và và vẽ sơ đồ tóm tắt: Giải Số lít mật ong lấy ra là: 24: 3 = 8 (lít) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 (lít) ĐS: 16 lít -3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 6 Gấp 2 lần bớt 2 56 Giảm 7 lần thêm 2 -----------------oOo----------------- PPCT : Tiết 11 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: HS ôn tập lại các kiến thức từ đầu năm đến giờ. Thực hành một số bài tập do GV đưa ra nhăm hình thành kĩ năng cho HS qua các tiết học. II. Chuẩn bị: Vở BT ĐĐ. Phiếu học tập. III. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -HS đọc mục ghi nhớ của tiết trước. -Nhận xét. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Cho HS nhắc lại nội dung các bài học từ đầu năm đến giờ. -Cùng thảo luận và đưa ra các bài đã học theo nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo – Nhận xét. Hoạt động 2: Ôn lại nội dung bài học: -GV nêu một số câu hỏi có nội dung đến các bài học vừa nêu. +Ví dụ: Những việc làm nào thể hiện sự Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? +Tại sao phải chia sẻ vui buồn cùng bạn? +tương tự các câu khác. Hoạt động 3: Tổ chức một số trò chơi sắm vai qua các bài học. -GV nêu tình huống, HS lắng nghe sau đó thảo luận nhóm, sắm vai trước lớp. +VD: Lan hứa với bạn hôm nay sẽ đến trường tập dợt văn nghệ cùng lớp. Nhưng vì trên ti vi chiếu phim hay quá nên Lan xem mà không đến tập văn nghệ với lớp được. Nếu em là Lan em sẽ giải thích như thế nào với lớp em? -Lớp nhận xét, Gv nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố: - Hỏi lại ND bài học. -Giáo dục tư tưởng cho HS. 5/ Nhận xét dặn dò: -HD HS thực hành: Về nhà thực hiện như đã học và chuận bị bài sau. Giáo viên nhận xét chung giờ học -2 HS thực hiện. -Lắng nghe và nhắc lại. -HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra các bài đã học. (Kính yêu Bác Hồ; Giữ lời hứa; Tự làm lấy việc của mình; Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em và Chia sẻ vui buồn cùng bạn). -HS suy nghĩ trả lời: 2em. (Kể ra các việc mình có thể làm được) -Làm như vậy nỗi buồn sẽ được vơi đi và niềm vui sẽ được nhân đôi. -Tổ chức thảo luận săm vai theo tình huống của GV. +Cúng thảo luận. -HS lăng nghe, rút kinh nghiệm. -HS nêu lại ND bài học. -Lắng nghe. -Lắng nghe và ghi nhận. ƠN LUYỆN TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu: - Luyện viết phân biệt các tiếng cĩ vần khĩ ong / oong; thi tìm từ nhanh, viết đúng 1 số từ cĩ tiếng chứa âm đầu và vần dễ lẫn: s / x và ương / ương. II. Các bước lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học * HS làm bài trong VBT / 52. Bài 1: Chọn từ trong ngoặc điền vào - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT, sau đĩ đọc bài làm của mình. GV nhận xét về cách phát âm của HS. Bài 2: Tìm nhanh, viết đúng - Cho HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS thi đua giữa 2 dãy bàn. GV nhận xét và tuyên dương nhĩm thắng cuộc. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được vào VBT. Bài 3: Tìm và ... ét đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư: “Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư. ” Người ngồi bên cạnh bèn kêu lên: - Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu! c. Nói về quê hương em. - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên gọi 1 đến 2 học sinh dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc học sinh nói phải thành câu. - Nhận xét và cho điểm học sinh kể tốt, động viên những học sinh chưa kể tốt cố gắng hơn. 4/ Củng cố: -Học sinh học sinh kể lại câu chuyện cho người thân, tập kể về quê hương mình, chuẩn bị bài sau. * GD tình cảm yêu quý quê hương. 5/ Nhận xét dặn dò: -Giáo viên nhận xét chung giờ học - Theo dõi giáo viên kể chuyện, sau đó trả lời câu hỏi: -Người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. “Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư ”. -Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu! -Là người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vội thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta. -1 học sinh đọc yêu cầu, 2 học sinh đọc gợi ý. -Một số học sinh kể về quê hương trước lớp. Các bạn khác nghe và nhận xét phần kể của bạn. ------------------------------------------------------------ ANH VĂN GIÁO VIÊN BỘ MƠN THỰC HIỆN ------------------------------------------------------- PPCT : Tiết 55 TOÁN: NHÂN MỘT SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. II. Chuẩn bị: Phấm màu, bảng phụ. III. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. hỏi học sinh về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng. -Gọi 8 học sinh lên bảng làm bài tập về nhà của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số -Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn thực hiện: + Phép nhân: 123 x 2 -Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ? -Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. -Hỏi: khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? -Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3. + Phép nhân 326 x 3 -Tiến hành tương tự như phép nhân 123 x 2 = 246. Lưu ý học sinh: phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của 1 trong 2 cách tính mà mình đã thực hiện. -Nhận xét, sữa bài và cho điểm. Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài toán. -Yêu cầu học sinh làm bài. -Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 4: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. -Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a), tính tích 101 x 7 ? -Vì x là số bị chia trong phép chia x : 7 = 101, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia. -Hỏi tương tự với phần b). -Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh. 4/ Củng cố: -Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. 5/ Nhận xét dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm. -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -2 học sinh lên bảng trả lời. -Cả lớp theo dõi. -Nghe giới thiệu . -Học sinh đọc phép nhân -1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp: -Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục: * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246. -5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vở. -Học sinh trình bày: * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * Vậy 341 nhân 2 bằng 682, viết 682. -Các học sinh còn lại trình bày tương tự. -Mỗi chuyền máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người? -1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở. Tóm tắt 1 chuyến: 116 người 3 chuyến: ? người Bài giải Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 (người) Đáp số: 348 người a) x: 7 = 101 ; b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 PPCT : Tiết 11 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA – G (tt) (Tích hợp GD BVMT) I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R , Đ (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) , và câu ứng dụng : Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. * GD MT: -GD tình cảm yêu quý quê hương qua câu ca dao : Ai về đếnLoa Thành Thục Vương. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa G (Gh), R. Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. Vở tập viết 3, tập một. III. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Thu vở của một số học sinh để chấm bài về nhà -Gọi học sinh đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. -Gọi học sinh lên bảng viết Oâng Gióng, Gió Trấn Vũ, Thọ Xương. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V . Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn viết chữ hoa: *Quan sát và nêu quy trình viết chữ Gh, R giáo viên gọi học sinh nhắc lại quy trình viết chữ Gh, R ở lớp 2 và giáo viên viết lại mẫu chữ trên cho học sinh quan sát, vừa viết giáo viên vừa nhắc lại quy trình viết. ? Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? *Viết bảng: -Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa Gh, R vào bảng, giáo viên theo dõi chỉnh sửa. c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng, câu ứng dụng -Gọi học sinh đọc từ ứng dụng: Ghềng Ráng -Đây là một địa danh nổi tiếng ở miền Trung nước ta. ? Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ? ?Khỏang cách giữa các chữ bằng chừng nào ? -Yêu cầu học sinh viết bảng con từ ứng dụng: Ghềnh Ráng, giáo viên theo dõi chỉnh sửa. -Giáo viên gọi học sinh đọc câu ứng dụng. -Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử loa thành được xây theo hình vòng xóay trôn ốc, từ thời An Dương Vương (Thục Phán). ? Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? -Yêu cầu học sinh viết: Ai, Đông Anh, Ghé, Loa Thành Thục Vương vào bảng. d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: -Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh. -Thu và chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét cách viết. 4/ Củng cố: -Các em về nhà luyện viết và học thuộc câu ứng dụng. * GD tình cảm yêu quý quê hương qua câu ca dao : Ai về đếnLoa Thành Thục Vương. 5/ Nhận xét dặn dò: -Chuẩn bị cho bài sau. Giáo viên nhận xét chung giờ học. -1 học sinh đọc: Ông Gióng. Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. -3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. -2 học sinh nhắc lại, cả lớp theo dõi. -Có các chữ hoa: G. R, A, Đ, L, T, V -3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. -3 học sinh đọc: Ghềnh Ráng. -Chữ G cao 4li, các chữ h, R, g cao 2li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li. -HS trả lời: 1 con chữ o. -2hs đọc Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương -Các chữ G, A, h, đ, y, Đ, p, L, T, V, g cao 2li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li. -4 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. -Học sinh viết: 1 dòng chữ Gh, cỡ nhỏ. -1 dòng chữ R, Đ, cỡ nhỏ -2 dòng Ghềnh Ráng, cỡ nhỏ. -4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. RÈN LUYỆN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: Biết nĩi về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý SGK. Bài nĩi đủ ý (Quê em ở đâu? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đĩ cĩ gì đáng nhớ? Tình cảm của em với quê hương như thế nào?); dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng 1 số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. II. Các bước lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học * Cho HS làm bài tập. Bài 1. - GV viết đề bài trên bảng, gọi HS đọc: Ghi lại các ý trả lời cho từng câu hỏi để tập nĩi về quê hương hoặc nơi em đang ở. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở, sau đĩ trình bày. GV nhận xét và sửa ý , câu, cách diễn đạt của HS. Bài 2. - GV viết đề bài trên bảng, gọi HS đọc: Dựa vào các câu trên, hãy kể về quê hương của em hoặc nơi em đang sinh sống cùng ba mẹ. - Cho HS kể theo cặp, sau đĩ tiếp nối nhau kể trước lớp. GV nhận xét và sửa chữa cho từng HS. * Hoạt động nối tiếp. - Tuyên dương HS kể hay. - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tranh ảnh cho tiết học sau. Bài 1. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời từng câu hỏi: a/ Quê em ở đâu? b/ Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? c/ Cảnh vật đĩ cĩ gì đáng nhớ? d/ Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào? Bài 2. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS dựa vào phần trả lời trên, kể cho bạn nghe về quê hương mình, sau đĩ nối tiếp nhau kể trước lớp. Cả lớp nghe và bình chọn. Duyệt của BGH Tổ khối trưởng Người soạn Trần Thị Thanh Thủy
Tài liệu đính kèm: