I. MỤC TIÊU:
A. TẬP ĐỌC:
- Luyện đọc đúng : đốn củi,triều đình, mỉm cười, nhàn rỗi.Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ :đi sứ, lọng, bức trướng, nhập tâm, bình an vô sự.
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Học sinh có ý thức ham học hỏi để mau tiến bộ và nâng cao hiểu biết.
B. KỂ CHUYỆN:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HSK+G biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
TUÇN 21 Thø hai ngµy 25 th¸ng 1 n¨m 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: A. TẬP ĐỌC: - Luyện đọc đúng : đốn củi,triều đình, mỉm cười, nhàn rỗi.Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: + Hiểu nghĩa các từ ngữ :đi sứ, lọng, bức trướng, nhập tâm, bình an vô sự. + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Học sinh có ý thức ham học hỏi để mau tiến bộ và nâng cao hiểu biết. B. KỂ CHUYỆN: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - HSK+G biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II.CHUẨN BỊ: -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Bảng phụ viết nội dung cần hướng dẫn luyện đọc . Một sản phẩm thêu đẹp, một bức ảnh chụp cái lọng. -HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Ổn định: Hát 2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài “ Chú ở bên Bác Hồ”. ( 5 phút) H. Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? H. Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc lại được nhớ mãi? H.Nêu nội dung chính? 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề. N/D - T/L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC TIẾT 1 : Hoạt động 1: Luyện đọc . ( 10 -12 phút) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( 8-10 phút) Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ( 6-8 phút) TIẾT 2: Hoạt động 3: Luyện đọc lại . ( 12- 15 phút) Hoạt động 4: Kể chuyện. ( 20 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. - GV theo dõi, sửa sai - Hướng dẫn phát âm từ khó.( Chú ý gọi HS còn hạn chế) - Yêu cầu HS đọc theo đoạn - GV theo dõi, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. -Treo bảng phụ - Gọi HS đọc mẫu các câu cần luyện ngắt giọng. - GV nhận xét – Tuyên dương HS đọc tiến bộ. -Gäi 1 HS ®äc chĩ gi¶i. -Yªu cÇu HS luyƯn ®äc trong nhãm. -Gäi mét sè nhãm ®äc tríc líp. -Gäi 1 HS ®äc c¶ bµi. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời : Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? H. Kết quả học tập của Trần Quốc Khái như thế nào? - GD học sinh kiên trì, bền bỉ trong học tập. - Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, 3 và 4 . H: Trần Quốc Khái được triều đình cử đi đâu? * Giảng từ : đi sứ: đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua. H. Vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? H. Trên lầu, để thử tài sứ thần, vua Trung Quốc đã để những thứ gì? * Giảng từ : lọng : + bức trướng : H. Ở trên lầu cao, Trần Quốc khái đã làm gì để sống? Giảng :Phật trong lòng : tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng. H. Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? -Giảng từ : nhập tâm H. Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? * Giảng :bình an vô sự - Yêu cầu HS đọc đoạn 5. H. Vì sao Trần Quốc khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? H. Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? - GV chốt nội dung chính - Ghi bảng. Nội dung chính: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - GV đọc mẫu lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 5. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm. - Gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay. - GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện. H: Đặt tên của mỗi đoạn truyện phải chú ý đến điều gì? - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm thảo luận để đặt tên cho từng đoạn truyện. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn để kể lại. - Mời HS nối tiếp thi kể 5 đoạn. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn người kể hay. - Cho HS thi kể cả câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp theo dãy bàn. - HS phát âm từ khó. - HS đọc nối tiếp theo dãy bàn . - 2 HS khá đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. -1 HS ®äc chĩ gi¶i, líp theo dâi. -LuyƯn ®äc theo nhãm. - 2 - 3 nhãm ®äc tríc líp. -1 HS ®äc c¶ bµi, líp theo dâi. -Cả lớp đọc thầm theo – vài HS trả lời:Trần Quốc Khái học cả trong khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng để học. -Ông đỗ tiến sĩ rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo. - Được cử đi sứ bên Trung Quốc. -Theo dâi. -Vua Trung Quốc cho dựng một cái lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào. -Lầu có hai pho tượng Phật, hai cái lọng, một bức trướng thêu ba chữ “Phật trong lòng” và một vò nước. -Theo dâi. -Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. -Theo dâi. - Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. -Theo dâi. -Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. -Theo dâi. -1 HS đọc – Lớp đọc thầm theo. -Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - HS trả lời. -3 HS nhắc nội dung chính. - Cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo đoạn. - HS theo dõi, nhận xét. - HS luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất . - Cả lớp theo dõi. - Phải nêu được nội dung quan trọng, khái quát nhất của đoạn truyện đó. - Cả lớp theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Các nhóm báo cáo trước lớp. - HS tự chọn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể. - 5 HS xung phong kể - Lớp theo dõi. - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - 2 HS thi kể trước lớp. - Theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: ( 2 phút) -Gäi 1 HS nh¾c l¹i néi dung cđa bµi. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - Nhận xét tiết học. ****************************************** TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Giúp HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Làm được các BT 1,2,3,4. - HS viết số rõ ràng, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : -GV: Sách giáo khoa-Bảng phụ. -HS: Vở - Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định : nề nếp 2.Bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập: Líp lµm vµo nh¸p.( 5 phút) Bài 1 : Đặt tính rồi tính: 2146 + 3524 2516 + 543 Bài 2 : Điền dấu >, < , = 347 + 2456 3456 7 808 4523 + 2987 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. N/D - T/L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. ( 8 phút) Hoạt động 2: Củng cố về phép cộng hai số có bốn chữ số và giải toán. ( 17 phút) Bài 1 : GV viết bảng phép cộng: 4000 + 3000. - Yêu cầu HS tính nhẩm, nêu kết quảvà cách cộng nhẩm. - GV giới thiệu cách cộng nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy: 4000 + 3000 = 7000 - Cho HS nêu lại cách cộng nhẩm. - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại vào SGK. - Gọi 2 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, sửa bài. Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV viết bảng phép cộng 6000 + 500, yêu cầu HS tính nhẩm và nêu cách cộng nhẩm. -GV hướng dẫn HS tính : Có thể coi 6000 + 500 là sự phân tích của số gồm 6000 và 500, vậy số đó là 6500; cũng có thể coi 6000 + 500 là 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm, vậy 6000 + 500 = 6500. - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại vào vở nháp, 2 HS làm bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét, sửa bài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm vở, 4 HS lần lượt lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, nêu cách đặt tính và cách tính . -GV sửa sai cho HS. Bài 4 : Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS tìm hiểu đề. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS làm bảng lớp. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV chấm, sửa bài. Huy động kết quả. - HS quan sát - thực hiện theo yêu cầu . - HS tự tính nhẩm - Vài HS nêu kết quả và cách cộng. - Cả lớp theo dõi. - 2 HS nhắc lại. - HS tự làm, ghi kết quả ra sách. - 2 HS đọc. - Cả lớp nhận xét, đổi chéo sửa bài. - 1 HS nêu. - Quan sát, tính nhẩm và nêu cách cộng nhẩm. - Làm vở nháp, 2 HS làm bảng lớp. - Nhận xét, sửa vào vở. - 1 HS nêu. - 4 HS làm bảng, cả lớp làm vở. -Nhận xét, vài HS nêu . - Cả lớp đổi chéo vở sửa bài. - 2 HS đọc. - HS tự tìm hiểu đề - 2 HS thực hiện trước lớp. H. Bài toán cho biết gì? H. Bài toán hỏi gì? - Làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. Bài giải: Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432+ 864 = 1296 (l) Đáp số : 1296 lít dầu. - Theo dõi, sửa bài vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: ( 3 phút) - HS nhắc lại cách cộng hai số có bốn chữ số. - GV nhận xét, tuyên dương. -Về nhà hoàn thành các bài tập trong vở bài tập. ______________________________________________________________________ ÔNTOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I.MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng thực hiện cộng các số trong phạm ... ngoài. II.CHUẨN BỊ: -GV : Tranh ảnh dùng cho hoạt động 1, phiếu bài tập cho hoạt động 3. Bảng phụ. -HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: Nề nếp. 2.Bài cũ: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. ( 5 phút) H :Em có thể làm những gì để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế?( Thảo) H: Đọc lại bức thư em đã viết cho một bạn thiếu nhi quốc tế?( Quúnh ) 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. N/DUNG - T/L¦ỵNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 2: Phân tích truyện. ( 8 phút) 1. Mục tiêu : -HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. -HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. 2. Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. ( 7 phút) 1. Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài. 2. Cách tiến hành: Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi. ( 10 phút) 1.Mục tiêu : HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài và quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình. 2.Cách tiến hành : - GV kể câu chuyện “Cậu bé tốt bụng”. - Treo bảng phụ chép sẵn các câu hỏi thảo luận . Gọi HS đọc lại. H. Bạn nhỏ đã làm việc gì? H. Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài? H. theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam? H. Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? H.Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài? - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi . - Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, chốt ý. 3. Kết luận: -Khi gặp khách nước ngoài, em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. - Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết. -Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước Việt Nam. - GV chia HS thành các nhóm bàn, yêu cầu HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả công việc. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Kết luận: Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rầt vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam. Chúng ta cần phải tôn trọng khách nước ngoài. - GV treo bảng phụ, phát phiếu học tập và yêu cầu HS nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống sau và giải thích lí do. Tình huống 1 : Nhìn thấy một nhóm khách nước ngoài đến thăm khu di tích lịch sử, bạn Tường vừa chỉ họ vừa nói: “ Trông bà kia mặc quần áo buồn cười chưa, dài lượt thượt lại còn che kín mặt nữa; .... Tình huống 2 : Một người khách nước ngoài đang ngồi trong tàu hỏa nhìn qua cửa sổ. Ông có vẻ buồn vì không thể nói chuyện với ai. Đạo tò mò đến gần ông và hỏi chuyện với vốn tiếng Anh ít ỏi của mình. Cậu hỏi về đất nước, về cuộc sống của trẻ em ở đất nước ông và kể cho ông nghe về ngôi trường nhỏ bé, xinh đẹp của cậu.... - Yêu cầu HS trình bày . - GV nhận xét chung. 3. Kết luận : - Tình huống 1: Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là một điều không nên. Mỗi dân tộc đều có quyền gìn giữ bản sắc văn hóa của dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục, văn hóa của các dân tộc đều cần được tôn trọng như nhau. Tình huống 2: Trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm hiểu biết về đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn trên đất nước chúng ta. - Cả lớp lắng nghe. - Quan sát trên bảng - 1 HS đọc câu hỏi, cả lớp đọc thầm theo. - HS thực hiện theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. - Các nhóm lần lượt trình bày: Một em hỏi, một em trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. - Quan sát, thảo luận theo nhóm bàn. - Đại diện của các nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung ý kiến. - Nhận phiếu và thực hiện theo yêu cầu. - HS trình bày, các bạn khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. 4.Củng cố– Dặn dò: ( 2 phút) -Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau. ************************************************ LUYỆN VIẾT TẬP LÀM VĂN NÓI, VIẾT VỀ TRI THỨC I.MỤC TIÊU : -Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh , nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm . -Rèn kĩ năng viết : Viết lại những gì vừa nói vào vở. -HS trình bày bài khoa học, viết sạch đẹp. Qua bài học, bồi dưỡng cho các em tính mạnh dạn, tự tin. II. CHUẨN BỊ : -GV : Tranh ảnh minh hoạ trong SGK .. -HS : Vở , SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1.Ổn định : Nề nếp. 2.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề. N/D - T/L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. (7 phút) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. (18 phút) - Yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai ? họ đang làm việc gì? Nêu rõ trang phục, hành động của ông? Người nằm trên giường là ai ? Lớn hay nhỏ ? -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Yêu cầu HS viết lại những gì vừa trình bày vào vở. -GV theo dõi nhắc nhở HS viết đầy đủ nội dung, chữ viết cẩn thận, đẹp. -Gọi một số HS đọc bài viết của mình trước lớp. -Nhận xét, bổ sung ( nếu cần ) -2 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - HS quan sát thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét - bổ sung. -HS lắng nghe và trả lời: -HS thực hiện yêu cầu của GV. - 3 - 5 em đọc bài trước lớp, lớp theo dõi nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò: (3phút) - Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Về nhà xem lại bài. __________________________________ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu + Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 21 vừa qua và lập kế hoạch tuần 22. + Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và tinh thần tập thể cao. II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 21 a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần. + Báo cáo “Hoa điểm 10” trong tuần. b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động ở lớp trong tuần. * Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt. Trong tuần có bạn Trọng nghỉ học 1 buổi ( không có lí do) * Về học tập: + Nhiều em đã có sự tiến bộ như : Hoài, Thuấn, Quỳnh... + Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập: Phương.. * Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 22. + Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần. Chống các biểu hiện chán nản, uể oải trước những ngày tết Nguyên Đán. + Tiếp tục thi đua giành nhiều hoa điểm 10. + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài. Hoạt động nhóm sôi nổi. + Rèn chữ viết cho học sinh. + Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, chữ đẹp. LUYỆN VIẾT: CHÍNH TẢ (Nghe viết) ÔNG TỔ NGHỀ THÊU ( GV tự chọn bài ) I. MỤC TIÊU : -Nghe - viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn trong truyện Ông tổ nghề thêu -Viết đúng các từ và tên riêng trong bài : Trần Quốc Khái, Lê, ham học, đom đóm, triều đình, ánh sáng .HS K + G viết đẹp, HS Y + TB viết đúng. -HS viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ -HS : Sách giáo khoa và vở chính tả . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1 Bài cũ : Gọi 2 HS lên viết bảng :lem luốc , tuốt lúa .Cả lớp viết bảng con . ( 5 phút) 2.Bài mới : Giới thiệu bài .Ghi đề . N/DUNG - T/L¦ỵNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe –viết . ( 22 phút) Hoạt động 2 : Chấm chữa ( 8 phút ) - GV đọc đoạn văn . - Gọi 1 HS đọc . H .Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? H.Bài viết có mấy câu ? H.Tìm những têng riêng trong bài phải viết hoa ? - Treo bảng phụ - Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm từ khó .( gọi HS còn hạn chế) - GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ . - GV đọc từ khó - yêu cầu HS viết. - Nhận xét - sửa sai . - Hướng dẫn viết vở - nhắc nhở cách trình bày bài. -GV đọc cho HS viết bài . - Theo dõi, uốn nắn . -Hướng dẫn sửa bài . - Thu bài chấm - sửa bài . Nhận xét chữ viết của từng HS. - HS lắng nghe . - 1 HS đọc đoạn văn - Lớp đọc thầm theo. -Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm .Tối đến , nhà nghèo, không có đèn , cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng , lấy ánh sáng đọc sách . -Có 4 câu . -Những chữ đầu câu : Hồi, Cậu, Tối và tên riêng Trần Quốc Khái, Lê. - HS đọc thầm - tìm từ khó và nêu . - HS đọc những từ khó . - HS viết bảng con - 2 HS viết bảng lớp . - HS lắng nghe . - HS viết bài vào vở . -HS tự soát bài . Đổi chéo bài - sửa sai . -Theo dõi sửa bài 4. Củng cố – Dặn dò: ( 2 phút) - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt. - Về nhà viết lại những lỗi sai vào vở . _____________________________
Tài liệu đính kèm: