I. Mục tiêu:
Giúp HS: nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0 ).
Đọc viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ bảng ở bài học thực hành số 1.
1- III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
2- Ổn định:
3- Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
4- Bài mới: Để nhận biết và đọc viết các số có 4 chữ sốtrong các trường hợp có chữ số 0 ở hàng trăm, chục, đơn vị chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học.
Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0 ). Đọc viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ bảng ở bài học thực hành số 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Bài mới: Để nhận biết và đọc viết các số có 4 chữ sốtrong các trường hợp có chữ số 0 ở hàng trăm, chục, đơn vị chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học. Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn HS quan sát bảng. Các số có 4 chữ số (tt) Hàng Đọc số Viết số 2 2 2 2 2 2 0 7 7 0 4 0 0 0 5 2 0 0 0 0 0 0 2 5 2000 2700 2750 2020 2402 2005 Hai nghìn. Hai nghìn bảy trăm. Hai nghìn bảy trăm năm mươi. Hai nghìn không trăm hai mươi. Hai nghìn bốn trăm linh hai. Hai nghìn không trăm linh năm. Tương tự các số còn lại HS cũng viết số Õ đọc số. Thực hành. BT1: BT2: BT3: Nhận xét: 4.Củng cố – dặn dò. Xem lại bài – chuẩn bị bài sau. Nhận xét tuyên dương. Ở hàng đầu ta phải viết số 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị rồi viết số 2000. Sau đó đọc số hai nghìn. Đọc các số: ( theo mẫu ) 7800: đọc là bảy nghìn tám trăm. 3690: ba nghìn sáu trăm chín mươi. 6504: sáu nghìn không trăm linh bốn. 5005: năm nghìn không trăm linh năm. Số: a) 5616 Õ 5617 Õ 5618 Õ 5619 Õ 5620 b) 8009 Õ 8010 Õ 8011 Õ 8012 Õ 8013 c) 6000 Õ 6001 Õ 6002 Õ 6003 Õ 6004 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số. Viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II. Chuẩn bị : Gv : Các bài tập kẻ sẵn, thước Học sinh : SGK II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ổn định: 2- Bài cũ: viết số tròn chục liền sau, liền trước các số: 4340, 5769, 9872. 3- Bài mới: tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục học về các số có 4 chữ số viết ở dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Hướng dẫn viết số có 4 chữ số ở dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. GV cho HS viết. Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,mấy đơn vị. Tương tự: 9683 BT1: viết các số theo mẫu 9731 = 9000 + 700 + 30 +1 6006 = 6000 + 6 BT2: viết theo mẫu 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 b) 9000 + 10 + 5 = 9015 BT3: BT4: * Nhận xét: Khen ngợi những HS học tốt. Xem lại bài – chuẩn bị bài sau. Các số có 4 chữ số. 5247 Số 5247 gồm: 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. HS viết dạng tổng: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 0 + 90 + 5 7070 = 7000 + 0 + 70 + 7 8120 = 8000 + 100 + 20 + 0 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 + 7 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 2002 = 2000 + 2 4700 = 4000 + 700 8010 = 8000 + 10 7508 = 7000 + 500 +8 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 8000 + 100 +50 + 9 = 8159 5000 + 9 = 5009 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 Viết số: Tám nghìn, 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị:8555 8 nghìn, 5 trăm, 5 chục:8550 8 nghìn, 5 trăm: 8500 Viết các số có 4 chữ số, các số của mỗi số đều giống nhau. 1111, 2222, 3333, 4444 9999. TOÁN SỐ 1000. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs: nhận biết số 10000 ( 1 vạn). Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000 ( như sgk) III. Các hoạt động dạy học: Ổn định Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập toán Bài mới: Tiết toán vừa qua các em học về các số có 4 chữ số. Hôm nay luyện tập để củng cố lại và tìm hiểu về số 10000. Giớ thiệu số 10000. Tám nghìn thêm 1 nghìn bằng mấy nghìn? GV cho lấy thêm tấm bìa 1000 9 nghìn thêm 1 nghìn= ? nghìn Số 10000 đọc là: Số 10000 gồm mấy chữ số Thực hành: Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: Bài tập 5: Bài tập 6: Củng cố- dặn dò. Xem lại bài- chuẩn bị bài sau. Số 10000. Luyện tập. Lấy 8 tấm bìa ghi 1000 xếp như sgk có 8 nghìn. Lấy thêm 1 tấm bìa như thế Tám nghìn thêm 1000 là 9 nghìn 9 nghìn thêm 1nghìn= 10 nghìn Viết 10000 Mười nghìn ( 1vạn). Gồm 5 chữ số. Viết các số tròn nghìn từ 1000 10000 1000, 2000, 3000, 10000. Viết các số tròn trăm từ 9300 9990 9300, 8400, 9500,9990 Viết số tròn chục từ 9940 9990 9940, 9950, 9960, 9990 Viết các số từ 9995 10000 9995, 9996, 9997, 10000 Viết số liền trước, liền sau của mỗi số 2664 – 2665 – 2666 2001, 2002, 2003 1998, 1999, 2000 6979, 6980, 6981 Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch 1995 1996 1997 1998 1999 10000 TOÁN ĐIỂM Ở GIỮA TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước. + Hiểu thế nào là trung điểm của đoạn thẳng. II. Đồø dùng dạy học: Vẽ sẵn hình bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ổn định: 2- Bài cũ: Kiểm tra vở BT Toán. 3- Bài mới: tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thế nào là điểm ở giữa trung điểm của đoạn thẳnglà như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài. Giới thiệu điểm ở giữa. A O B là 3 điểm thẳng · · · hàng. Điểm O là điểm ở giữa hai điểm A, B. Giới thiệu trung điểm đoạn thẳng. Thực hành: BT1: chỉ 3 điểm thẳng hàng hình bên. BT2: Đ S S S BT3: nêu tên trung điểm đoạn thẳng BC, GE, AD, IK. 4. Củng cố: Xem lại bài, chuẩn bị bài. Nhận xét. Điểm ở giữa – Trung điểm của đoạn thẳng. HS lặp lại: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng O là điểm ở giữa A, B · · · A M B M là điểm ở giữa hai điểm A và B. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài MB. Viết là: AM = MB M được gọi là trung điểm đoạn thẳng AB. A M B · · · · O · · · C N D AMB; MON; CND Câu nào đúng câu nào sai 2cm 2cm · · · A O B 2cm · 2cm · M · C D 2cm 3cm · · · E H G O là trung điểm đường thẳúng AB. M là trung điểm đường thẳng CD. H là trung điểm đường thẳng EG. M là điểm ở giữa 2 điểm C, D. H là điểm ở giữa 2 điểm E, G. B I C · · · A· · O ·D · · · G K E Trung điểm: BC là I Trung điểm: EG là K Trung điểm: AD là O Trung điểm: IK là O Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs: Củng cố khái niệm trung điểm về đoạn thẳng. Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị cho bài( thực hành gấp giấy) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1. ỔN định. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập toán. 3. Bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. Bài tập 1: Xác định trung điểm 1 đoạn thẳng cho trước. Bài tập 2: Mỗi hs chuẩn bị 1 tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành sgk. 4.Củng cố- dặn dò. Xem lại bài- chuẩn bị bài sau. Luyện tập A B A/ Đo độ dài đoạn thẳng AB = 4 cm Chia AB hai đoạn: 4:2=2(cm) Đặt thước có vạch cm để xác định độ dài và trung điểm đoạn thẳng AB B/ Xác định trung điểm đoan thẳng CD. C D Mỗi hs thực hành
Tài liệu đính kèm: