Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 21

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 21

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh :

- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.

- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.

2. Kĩ năng: học sinh biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số, thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính nhanh, chính xác.

3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bị :

 GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập

 HS : vở bài tập Toán 3

 

doc 11 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tuần 21 - Tiết 1
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh : 
Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. 
Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
Kĩ năng: học sinh biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số, thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
Mục tiêu : giúp học biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. 
Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài 1 : Tính nhẩm:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 và yêu cầu học sinh tính nhẩm
Giáo viên giới thiệu cách cộng nhẩm: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn. Vậy 4000 + 3000 = 7000
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách cộng nhẩm.
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 3: Điền số:
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Đội Một hái được bao nhiêu kg cam ?
+ Số cam đội Hai hái được như thế nào so với số cam đội Một hái ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được cả hai đội hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam ta phải biết được những gì ?
+ Số cam đội Một biết chưa ?
+ Số cam đội Hai biết chưa ?
Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm số cam đội Hai trước, sau đó mới tính số cam của cả hai đội.
+ Bài toán này thuộc dạng gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 4: 
GV gọi HS đọc yêu cầu phần a 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét 
GV gọi HS đọc yêu cầu phần b 
Giáo viên cho học sinh nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Hát
HS đọc 
Học sinh tự nêu cách tính nhẩm. 
HS nêu lại cách cộng nhẩm 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc.
Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Đội Một hái được 410kg cam
Số cam đội Hai hái được nhiều gấp đôi so với số cam đội Một hái.
Hỏi cả hai đội hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
Để tính được cả hai đội hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam ta phải biết được số kg cam của mỗi đội.
Số cam đội Một hái được 410kg cam
Số cam đội Hai chưa biết 
Bài toán này thuộc dạng bài toán giải bằng hai phép tính
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
Vẽ đoạn thẳng AB dài 10 cm
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Dùng thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét để xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB
Học sinh nêu:
Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB
Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau
Bước 3: xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập . 
 Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
 Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
Kĩ năng: học sinh thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : 
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( 1’ )
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép trừ 8652 – 3917 ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
GV viết phép tính 8652 – 3917 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ 2 trừ 7 được không ?
GV : 2 không trừ được 7 nên ở đây ta thực hiện giống như bài phép trừ số có ba chữ số cho một chữ số, có nhớ
+ Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn vị với nhau ?
Giáo viên giảng: khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các số chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn
Có 2 cách trả :
Giữ nguyên số chục của số bị trừ, sau đó ta cộng thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể ta lấy 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
Ta bớt 1 chục ở số bị trừ rồi trừ các chục cho nhau. Cụ thể ta lấy 5 bớt 1 bằng 4, 4 trừ 1 bằng 3, viết 3
+ Hãy thực hiện trừ các số trăm với nhau.
+ Hãy thực hiện trừ các số nghìn với nhau.
+ Vậy 8652 – 3917 bằng bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
Giáo viên nêu quy tắc khái quát thực hiện phép trừ các số có bốn chứ số: “ Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng với chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm thẳng hàng với chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn thẳng cột với chữ số hàng nghìn
Cho học sinh nêu lại quy tắc.
Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
 Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ 
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : tính 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài 
GV: ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên: “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. 
Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
Bài 2 : đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hát
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
-
8652
3917
4735
2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1
1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4
Tính từ hàng đơn vị
2 không trừ được 7 
2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1
15 gồm 1 chục và 5 đơn vị 
Nghe giảng và cùng thực hiện trừ các số chục cho nhau: 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1
3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4 
8652 – 3917 = 4735
Cá nhân
Học sinh nêu
HS đọc.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính 
HS nêu
HS đọc.
Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Một cửa hàng có 4550kg đường, đã bán được 1935kg đường.
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập . 
 Toán Tuần 21 – Tiết 3
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh : 
Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
Kĩ năng: học sinh thực hiện các phép tính nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm ( 25’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Tính nhẩm:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên viết lên bảng phép trừ 9000 – 7000 và yêu cầu học sinh tính nhẩm
Giáo viên giới thiệu cách trừ nhẩm: 9 nghìn - 7 nghìn = 2 nghìn. Vậy 9000 – 7000 = 2000
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách trừ nhẩm.
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 3: 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán này thuộc dạng gì ?
Yêu cầu HS làm bài theo 2 cách.
Gọi học sinh lên sửa bài:
Cách 1: Số ki-lô-gam cá còn lại sau khi bán buổi sáng là:
3650 – 1800 = 1850 ( kg )
Số ki-lô-gam cá còn lại sau khi bán buổi chiều là:
1850 – 1150 = 700 ( kg )
Đáp số: 700 kg
Cách 2: Số ki-lô-gam cá cả hai buổi bán được là:
1800 + 1150 = 2950 ( kg )
Số ki-lô-gam cá quầy đó còn lại là:
3650 – 2950 = 700 ( kg )
Đáp số: 700 kg
Hát
HS đọc 
Học sinh tự nêu cách tính nhẩm. 
HS nêu lại cách trừ nhẩm 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc.
Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Một quầy bán thực phẩm có 3650kg cá, buổi sáng bán được 1800kg cá, buổi chiều bán được 1150kg cá.
Hỏi quầy đó còn bao nhiêu ki-lô-gam cá ?
Bài toán này thuộc dạng bài toán giải bằng hai phép tính
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập chung. 
Toán Tuần 21 – Tiết 4
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh : 
Củng cố về cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10 000 
Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
Kĩ năng: học sinh thực hiện các phép tính nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập chung ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
Mục tiêu : giúp học củng cố về cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10 000 
Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Tính nhẩm:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên viết lên bảng phép cộng 3500 + 200 và yêu cầu học sinh tính nhẩm
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách cộng nhẩm.
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 3: 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán này thuộc dạng gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài:
Số cuốn truyện tranh mua thêm là:
960 : 6 = 160 ( cuốn truyện tranh )
Số cuốn truyện tranh thư viện có tất cả là:
960 + 160 = 1120 ( cuốn truyện tranh )
Đáp số: 1120 ( cuốn truyện tranh )
Bài 3: Tìm x:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Hát
HS đọc 
Học sinh tự nêu cách tính nhẩm. 
HS nêu lại cách cộng nhẩm 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc.
Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Một thư viện có 960 cuốn truyện tranh, sau đó mua thêm được bằng số truyện tranh đã có.
Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu cuốn truyện tranh ?
Bài toán này thuộc dạng bài toán giải bằng hai phép tính
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Tháng - Năm. 
 Toán
I/ Mục tiêu : 
1.Kiến thức: giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng,năm.
2.Kĩ năng: học sinh biết được một năm có 12 tháng, biết tên gọi các tháng trong một năm, biết số ngày trong từng tháng, biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm  ) nhanh, chính xác. 
 3.Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
1.GV : tờ lịch năm 2005
2.HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ )
 2.Bài cũ : Luyện tập chung ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Tháng - năm ( 1’ )
Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
Giáo viên treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu: “Đây là tờ lịch năm 2005. lịch ghi các tháng trong năm 2005; ghi các ngày trong từng tháng”
Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách và nêu câu hỏi:
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười, tháng Mười một, tháng Mười hai
Gọi học sinh nhắc lại
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát phần lịch tháng Một trong tờ lịch năm 2005 rồi hỏi:
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
GV viết Tháng 1 có 31 ngày lên bảng
Tương tự, Giáo viên cho học sinh nêu rồi ghi lần lượt số ngày của từng tháng lên bảng
Riêng đối với tháng 2, sau khi học sinh xem lịch năm 2005 và nêu tháng hai có 28 ngày, Giáo viên lưu ý học sinh tháng hai năm 2005 có 28 ngày, nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày, như năm 2004. Vì vậy, tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
Cho học sinh nhắc lại số ngày trong từng tháng
Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết được một năm có 12 tháng, biết tên gọi các tháng trong một năm, biết số ngày trong từng tháng, biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm  ) nhanh, chính xác
 Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài 
GV gọi HS đọc bài làm của mình 
GV Nhận xét 
Bài 2: Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 7 năm 2005
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hát
Học sinh theo dõi
Học sinh quan sát 
Một năm có 12 tháng 
Cá nhân
Tháng 1 có 31 ngày 
HS đọc.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
HS đọc.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Học sinh nêu
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : Luyện tập 
GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_3_tuan_21_tiet_1_bai_luyen_tap.doc