Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 31

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 31

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có hai lần nhớ không liền nhau )

2. Kĩ năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bị :

 GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập

 HS : vở bài tập Toán 3

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Toán
Nhân số có năm chữ số 
với số có một chữ số
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có hai lần nhớ không liền nhau )
Kĩ năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập chung ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( 1’ )
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 14273 x 3 ( 15’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não 
GV viết lên bảng phép tính : 14273 x 3 = ?
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
x
14273
 3
42819
3 nhân 3 bằng 9, viết 9
3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8
3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4
Vậy 14273 nhân 3 bằng 42819
GV gọi HS nêu lại cách tính
Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số vào việc giải các bài nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1: tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài 
GV: ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên: “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi 
Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
 Bài 2: điền số:
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Thừa số
10 506
13 120
12 006
10 203
Thừa số
6
7
8
9
Tích
63 036
91 840
96 048
91 827
GV Nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
Lần đầu
Lần sau
250 quyển 
? quyển vở 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Hát
HS đọc.
1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. 
Học sinh nêu :
Đầu tiên viết thừa số 14273 trước, sau đó viết thừa số 3 sao cho 3 thẳng cột với 3.
Viết dấu nhân.
Kẻ vạch ngang.
Cá nhân
HS nêu và làm bài
x
10213
 3
30639
x
23051
 4
92204
x
21018
 4
84072
x
15112
 5
75560
x
12527
 3
37581
x
12130
 6
72780
Lớp Nhận xét
Học sinh nêu
HS nêu và làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét.
HS đọc 
Lần đầu người ta chuyển 18 250 quyển vở lên miền núi. Lần sau chuyển được số vở gấp 3 lần đầu. 
Hỏi cả hai lần đã chuyển bao nhiêu quyển vở lên miền núi ? 
HS làm bài
Bài giải
Số quyển vở lần sau chuyển được là:
18250 x 3 = 54750 (quyển vở)
Số quyển vở cả hai lần chuyển được là:
18250 + 54750 = 73000 (quyển vở)
Đáp số: 73000 quyển vở 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập . 
 Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân.
Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
Kĩ năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân và kĩ năng tính nhẩm nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp: Thi đua, trò chơi
Bài 1: đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt:
Có : 87 650 quyển sách
Đợt 1 lấy : 3 lần
Mỗi lần : 20 530 quyển
Đợt sau :  quyển sách ?
+ Để tính được đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ lụt ta phải biết được những gì ?
Giáo viên: vậy chúng ta phải tính được số số quyển sách đợt đầu đã chuyển trước, sau đó mới tính được số quyển sách đợt sau sẽ chuyển.
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 3 : Tính giá trị biểu thức:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
Giáo viên hỏi:
+ Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự như thế nào?
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV Nhận xét
Hoạt động 2:củng cố
Bài 4 : Tính nhẩm ( theo mẫu ):
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu học sinh làm bài
Cho học sinh thi đua sửa bài 
GV Nhận xét
Hát
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
12125 x 3
x
12125
3
36375
20516 x 4
x
20516 4
82064
10513 x 5
x
10513 5
52565
12008 x 6
x
12008 6
 72048
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu
HS đọc 
Người ta dự định chuyển 87 650 quyển sách đến vùng lũ lụt theo hai đợt. Đợt đầu sẽ chuyển 3 lần, mỗi lần 20 530 quyển. 
Hỏi đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ lụt ? 
Để tính được đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ lụt ta phải biết được số quyển sách đợt đầu đã chuyển. 
HS làm bài
Bài giải 
Số quyển sách đợt đầu chuyển là 
20 530 x 3 = 61 590 (quyển)
Số quyển sách đợt sau chuyển là
87 650 - 61 590 = 26 060 (quyển)
Đáp số: 26 060 quyển
HS nêu 
Học sinh làm bài
Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
HS thi đua sửa bài
21018 x 4 + 10975
 10819 x 5 - 24567
 12345 + 10203 x 7
98765 – 15026 x 4
= 84072 + 10975
= 95047
= 54095 – 24567
= 29528
= 12345 + 71421
= 83766
= 98765 – 60104 
= 38661
HS nêu 
Học sinh làm bài 
HS thi đua sửa bài
2000 x 2 = 4000
2000 x 4 = 8000
2000 x 5 = 10000
10000 x 2 = 20000
11000 x 3 = 33000
12000 x 4 = 48000
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. 
Toán
Chia số có năm chữ số 
cho số có một chữ số
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh: biết thực hiện phép chia trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0.
Kĩ năng: học sinh vận dụng phép chia để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( 1’ )
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 37648 : 4 ( 8’ ) 
Mục tiêu: giúp học biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số .
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại 
GV viết lên bảng phép tính: 37648 : 4 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là phép chia hết.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành ( 26’ ) 
Mục tiêu: giúp học áp dụng thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số vào việc giải bài toán có liên quan đến phép chia
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1: tính : 
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
Giáo viên hỏi:
+ Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự như thế nào?
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV Nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu cái cốc nữa ta phải biết gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: củng cố
Bài 3 : Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Hãy xếp thành hình dưới đây :
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hát
HS suy nghĩ để tìm kết quả
37648
 16
 04
 08
0
4
9412
37 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1.
Hạ 6 được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4. 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0
Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0
Hạ 8; 8 chia 4 được 22, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
Cá nhân
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
24682
 04
 06
 08
 02
 0
2
12341
18426
 04
 12
 06
 0
3
6142
25632
 05
 16
 03
 12
0
2
12816
HS nêu
Lớp Nhận xét
HS nêu 
Học sinh làm bài
Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
HS thi đua sửa bài
45823 – 35256 : 4
( 42017 + 39274 ) : 3
45138 + 35256 : 4
( 42319 – 24192 ) x 3
= 45823 – 8814
= 37009
= 81291 : 3
= 27097
= 45138 + 8814
= 53952
= 98765 – 60104 
= 54381
Học sinh đọc
Một nhà máy dự định sản xuất 15420 cái cốc. Nhà máy đã sản xuất được số lượng đó.
Hỏi nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu cái cốc nữa ? 
Để tính được nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu cái cốc nữa ta phải biết số cái cốc nhà máy đã sản xuất.
1 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Bài giải 
Số cái cốc nhà máy đã sản xuất là 
15420 : 3 = 5140 ( cái cốc )
Số cái cốc nhà máy còn phải sản xuất là 
15420 – 5140 = 10 280 ( cái cốc )
Đáp số: 10 280 cái cốc
Học sinh đọc
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo ). 
 Toán
Chia số có năm chữ số cho 
số có một chữ số 
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép chia trường hợp chia có dư. 
Kĩ năng: học sinh vận dụng phép chia để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo )( 1’ )
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 12485 : 3 ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số .
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại 
GV viết lên bảng phép tính: 12485 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 là phép chia có dư.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành ( 26’ ) 
Mục tiêu: giúp học áp dụng thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số vào việc giải bài toán có liên quan đến phép chia
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1 : tính : 
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 3 : Điền số: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
12 729
6
2121
3
21 789
7
3112
5
49 687
8
621
7
30 672
9
3408
0
Giáo viên nhận xét.
Hát
HS suy nghĩ để tìm kết quả
12485
 04
 18
 05
 2
3
4161
12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1
Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2
Cá nhân
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
15607
 06
 10
 07
 2 
5
3121
27068
 30
 06
 08
 2
6
4511
14789
 07
 08
 19
5
7
2112
HS nêu
Lớp Nhận xét
Học sinh đọc
Người ta đã chuẩn bị 32850 quyển vở phân đều cho 4 trường.
Hỏi mỗi trường được nhận nhiều nhất bao nhiêu quyển vở và còn thừa mấy quyển ? 
1 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Bài giải
Ta có: 32850 : 4 = 8212 ( dư 2 )
Vậy mỗi trường được nhận nhiều nhất 32850 quyển vở và còn thừa 2 quyển vở 
Đáp số: 32850 quyển vở và thừa 2 quyển vở 
Học sinh đọc
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập 
 Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh.
Biết cách thực hiện phép chia: trường hợp ở thương có chữ số 0.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia.
Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính.
Kĩ năng: học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp ở thương có chữ số 0, rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia và giải toán có hai phép tính nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh biết cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 100 000; giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp: thực hành, thi đua 
Bài 1 : tính : 
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 3: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Kết quả của phép tính 40050 : 5 là:
810
801 
81
8010
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Hát
HS nêu 
Học sinh thi đua sửa bài
18540
 05
 14
 00
 0 
2
9270
21421
 04
 12
 01
 1
3
7140
33686
 16
 08
 06
2
4
8421
HS nêu
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
10600 : 5
24903 : 6
30175 : 7
10600 06
 10
 00
 0 
5
2120
24903 09
 30
 03
 3
6
4150
30175 21
 07
 05
5
7
4310
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Người ta đã chuẩn bị 10848kg đường kính và bột để làm bánh, số đó là đường kính.
Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam ?
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Bài giải
Số kg đường kính là : 
10 848 : 4 = 2712 ( kg )
Số kg bột là:
10 848 – 2712 = 8136 ( kg )
 Đáp số: 2712 kg, 8136 kg 
Học sinh đọc
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: khoanh vào câu D
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung. 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_3_tuan_31.doc