I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có hai lần nhớ không liền nhau )
2. Kĩ năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
Tuần 31 Toán Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có hai lần nhớ không liền nhau ) Kĩ năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập chung ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( 1’ ) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 14273 x 3 ( 15’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não GV viết lên bảng phép tính : 14273 x 3 = ? Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính : x 14273 3 42819 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 Vậy 14273 nhân 3 bằng 42819 GV gọi HS nêu lại cách tính Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ ) Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số vào việc giải các bài nhanh, đúng, chính xác Phương pháp : Thi đua, trò chơi Bài 1: tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài GV: ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên: “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2: điền số: GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Thừa số 10 506 13 120 12 006 10 203 Thừa số 6 7 8 9 Tích 63 036 91 840 96 048 91 827 GV Nhận xét Hoạt động 3: Củng cố Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : Lần đầu Lần sau 250 quyển ? quyển vở Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hát HS đọc. 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. Học sinh nêu : Đầu tiên viết thừa số 14273 trước, sau đó viết thừa số 3 sao cho 3 thẳng cột với 3. Viết dấu nhân. Kẻ vạch ngang. Cá nhân HS nêu và làm bài x 10213 3 30639 x 23051 4 92204 x 21018 4 84072 x 15112 5 75560 x 12527 3 37581 x 12130 6 72780 Lớp Nhận xét Học sinh nêu HS nêu và làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét. HS đọc Lần đầu người ta chuyển 18 250 quyển vở lên miền núi. Lần sau chuyển được số vở gấp 3 lần đầu. Hỏi cả hai lần đã chuyển bao nhiêu quyển vở lên miền núi ? HS làm bài Bài giải Số quyển vở lần sau chuyển được là: 18250 x 3 = 54750 (quyển vở) Số quyển vở cả hai lần chuyển được là: 18250 + 54750 = 73000 (quyển vở) Đáp số: 73000 quyển vở Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập . Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân. Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm. Kĩ năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân và kĩ năng tính nhẩm nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: Thi đua, trò chơi Bài 1: đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt: Có : 87 650 quyển sách Đợt 1 lấy : 3 lần Mỗi lần : 20 530 quyển Đợt sau : quyển sách ? + Để tính được đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ lụt ta phải biết được những gì ? Giáo viên: vậy chúng ta phải tính được số số quyển sách đợt đầu đã chuyển trước, sau đó mới tính được số quyển sách đợt sau sẽ chuyển. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 3 : Tính giá trị biểu thức: GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài Giáo viên hỏi: + Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự như thế nào? GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV Nhận xét Hoạt động 2:củng cố Bài 4 : Tính nhẩm ( theo mẫu ): GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh làm bài Cho học sinh thi đua sửa bài GV Nhận xét Hát HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài 12125 x 3 x 12125 3 36375 20516 x 4 x 20516 4 82064 10513 x 5 x 10513 5 52565 12008 x 6 x 12008 6 72048 Lớp nhận xét. Học sinh nêu HS đọc Người ta dự định chuyển 87 650 quyển sách đến vùng lũ lụt theo hai đợt. Đợt đầu sẽ chuyển 3 lần, mỗi lần 20 530 quyển. Hỏi đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ lụt ? Để tính được đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ lụt ta phải biết được số quyển sách đợt đầu đã chuyển. HS làm bài Bài giải Số quyển sách đợt đầu chuyển là 20 530 x 3 = 61 590 (quyển) Số quyển sách đợt sau chuyển là 87 650 - 61 590 = 26 060 (quyển) Đáp số: 26 060 quyển HS nêu Học sinh làm bài Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước, cộng, trừ sau. HS thi đua sửa bài 21018 x 4 + 10975 10819 x 5 - 24567 12345 + 10203 x 7 98765 – 15026 x 4 = 84072 + 10975 = 95047 = 54095 – 24567 = 29528 = 12345 + 71421 = 83766 = 98765 – 60104 = 38661 HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài 2000 x 2 = 4000 2000 x 4 = 8000 2000 x 5 = 10000 10000 x 2 = 20000 11000 x 3 = 33000 12000 x 4 = 48000 Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. Toán Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh: biết thực hiện phép chia trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0. Kĩ năng: học sinh vận dụng phép chia để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( 1’ ) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 37648 : 4 ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số . Phương pháp: giảng giải, đàm thoại GV viết lên bảng phép tính: 37648 : 4 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là phép chia hết. Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành ( 26’ ) Mục tiêu: giúp học áp dụng thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số vào việc giải bài toán có liên quan đến phép chia Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Bài 2 : Tính giá trị biểu thức: GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài Giáo viên hỏi: + Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự như thế nào? GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu cái cốc nữa ta phải biết gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: củng cố Bài 3 : Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: GV gọi HS đọc yêu cầu Hãy xếp thành hình dưới đây : Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hát HS suy nghĩ để tìm kết quả 37648 16 04 08 0 4 9412 37 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. Hạ 6 được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4. 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0 Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 Hạ 8; 8 chia 4 được 22, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài 24682 04 06 08 02 0 2 12341 18426 04 12 06 0 3 6142 25632 05 16 03 12 0 2 12816 HS nêu Lớp Nhận xét HS nêu Học sinh làm bài Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước, cộng, trừ sau. HS thi đua sửa bài 45823 – 35256 : 4 ( 42017 + 39274 ) : 3 45138 + 35256 : 4 ( 42319 – 24192 ) x 3 = 45823 – 8814 = 37009 = 81291 : 3 = 27097 = 45138 + 8814 = 53952 = 98765 – 60104 = 54381 Học sinh đọc Một nhà máy dự định sản xuất 15420 cái cốc. Nhà máy đã sản xuất được số lượng đó. Hỏi nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu cái cốc nữa ? Để tính được nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu cái cốc nữa ta phải biết số cái cốc nhà máy đã sản xuất. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Số cái cốc nhà máy đã sản xuất là 15420 : 3 = 5140 ( cái cốc ) Số cái cốc nhà máy còn phải sản xuất là 15420 – 5140 = 10 280 ( cái cốc ) Đáp số: 10 280 cái cốc Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo ). Toán Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép chia trường hợp chia có dư. Kĩ năng: học sinh vận dụng phép chia để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo )( 1’ ) Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 12485 : 3 ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số . Phương pháp : giảng giải, đàm thoại GV viết lên bảng phép tính: 12485 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 là phép chia có dư. Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành ( 26’ ) Mục tiêu: giúp học áp dụng thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số vào việc giải bài toán có liên quan đến phép chia Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1 : tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố Bài 3 : Điền số: GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Số bị chia Số chia Thương Số dư 12 729 6 2121 3 21 789 7 3112 5 49 687 8 621 7 30 672 9 3408 0 Giáo viên nhận xét. Hát HS suy nghĩ để tìm kết quả 12485 04 18 05 2 3 4161 12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài 15607 06 10 07 2 5 3121 27068 30 06 08 2 6 4511 14789 07 08 19 5 7 2112 HS nêu Lớp Nhận xét Học sinh đọc Người ta đã chuẩn bị 32850 quyển vở phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường được nhận nhiều nhất bao nhiêu quyển vở và còn thừa mấy quyển ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Ta có: 32850 : 4 = 8212 ( dư 2 ) Vậy mỗi trường được nhận nhiều nhất 32850 quyển vở và còn thừa 2 quyển vở Đáp số: 32850 quyển vở và thừa 2 quyển vở Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh. Biết cách thực hiện phép chia: trường hợp ở thương có chữ số 0. Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia. Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính. Kĩ năng: học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp ở thương có chữ số 0, rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia và giải toán có hai phép tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 100 000; giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: thực hành, thi đua Bài 1 : tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hoạt động 2: Củng cố Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Kết quả của phép tính 40050 : 5 là: 810 801 81 8010 GV gọi HS đọc đề bài. Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hát HS nêu Học sinh thi đua sửa bài 18540 05 14 00 0 2 9270 21421 04 12 01 1 3 7140 33686 16 08 06 2 4 8421 HS nêu HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài 10600 : 5 24903 : 6 30175 : 7 10600 06 10 00 0 5 2120 24903 09 30 03 3 6 4150 30175 21 07 05 5 7 4310 Lớp nhận xét. Học sinh nêu Học sinh đọc Người ta đã chuẩn bị 10848kg đường kính và bột để làm bánh, số đó là đường kính. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam ? Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Bài giải Số kg đường kính là : 10 848 : 4 = 2712 ( kg ) Số kg bột là: 10 848 – 2712 = 8136 ( kg ) Đáp số: 2712 kg, 8136 kg Học sinh đọc Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài: khoanh vào câu D Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tài liệu đính kèm: