1 Chính tả
NGHE – VIẾT: TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU
- HS nghe viết đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập 2a.
- HS có kỹ năng viết đúng,
trình bày đẹp.
- HS có ý thức giữ vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn màu
- HS: bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động (3')
Đọc cho HS viết từ: lễ hội, lành lặn, nục nịch, nô nức.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài. (1’)
b) Hướng dẫn HS nghe - viết (20’)
- Đọc bài viết 1 lượt.
- Gọi 1 HS đọc lại
- Hỏi ND đoạn viết.
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương cho ông đã trả lời như thế nào?
+ Em hiếu câu nói đó thế nào?
Hướng dẫn cách trình bày.
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho HS viết 1 số từ.
Đọc cho HS viết bài.
Đọc lại 1 lượt cho HS soát lỗi.
- Nhận xét 5 bài viết của HS
c) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 (a) (4’)
- Cho HS tự làm bài
3. Củng cố - dặn dò (3')
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về tự luyện viết từ có vần ui/uôi, từ có âm đầu l / n.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS nghe.
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc, HS theo dõi, đọc thầm theo.
- 2 HS nêu
+ Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
+ Thà chết ở nước mình chứ không thèm làm tay sai, phản bội Tổ quốc.
+ Các chữ đứng đầu câu,đầu đoạn văn.
- Bảng con:dụ dỗ, tước vương, khảng khái, sa vào.
- Cả lớp nghe và viết vở.
+ HS nhìn vào bài để soát lỗi.
- Nghe nhận xét để rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Làm bài theo cặp
Các từ cần điền: nay, liên lạc, lần, luồn sâu, nắm, lần, ném lựu đạn.
- HS nghe.
- Nghe và ghi nhớ bài tập về nhà.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3B TUẦN 19 Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 1 Sinh hoạt tập thể CHÀO CỜ Tiết 2 Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - HS nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) ; biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng - HS có khả năng đọc, viết số có bốn chữ số thành thạo - HS có ý thức tự giác học tập, đọc viết số cẩn thận và lòng yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Các tấm bìa có 1, 10, 100 ô vuông, phấn màu, bảng phụ - HS: Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động (3') - GV nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài ( 1') b) Giới thiệu số có bốn chữ số ( 9') VD: số 1423 - GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ hai, thứ ba, thứ tư (tương tự) - Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả? - GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng) - GV HD HS phân tích số 1423 -Số 1423 là số có mấy chữ số? - Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? - GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...) c) Luyện tập (19') Bài 1: HD phân tích các hàng, lớp - Gọi HS nêu YC của bài - GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài Bài 2: HD viết - Nhận xét kết luận đọc, viết của HS Bài 3: HD điền số theo chiều mũi tên SGK ( 93) - GV kết luận số đúng 3. Củng cố, dặn dò (2') - Nêu nội dung bài học? - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS chú ý nghe - HS quan sát và trả lời - HS khác nhận xét - 10 cột - 10 ô vuông - 100 ô vuông - HS trả lời - Một nghìn , bốn trăm, hai chục, ba đơn vị - Viết là: 1 423 - Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba - HS lắng nghe và ghi nhớ - 2 HS đọc - cả lớp theo dõi - HS chú ý nghe và quan sát - HS làm vào nháp - 1 HS lên chữa bài - HS nhận xét - Viết số: 3442 - Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai HS viết bảng con, bảng lớp VD Viết: 5947 Đọc: năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy - HS làm vào phiếu học tập - Nhận xét chữa bài - Đọc, viết lại các số có 4 chữ số - Ghi nhớ về nhà Tiết 3 + 4 Tập đọc – Kể chuyện HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU - HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện - HS tạo được nhóm để kể lại được câu chuyện và hiểu ND câu chuyện Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - HS có ý thức noi gương Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống anh dũng của dân tộc ta II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động ( 3') - Giới thiệu các chủ điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1') b) Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ (22') - GV đọc toàn bài, gợi ý giọng đọc - Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó - Đọc từng đoạn - Giải nghĩa từ - Hướng dẫn ngắt nghỉ, cách đọc: - Luyện đọc nhóm - Đọc đồng thanh - HS chú ý nghe - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS nêu từ khó - đọc CN - ĐT - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS giải nghĩa từ - HS nhận xét - HS nghe - đọc lại câu (đoạn văn) vừa được hướng dẫn - HS luyện đọc nhóm 4 - Cả lớp đọc c) Tìm hiểu bài (10') - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? - Hai Bà Trưng có tài và trí lớn ntn ? - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? - Kết quả của khởi nghĩa ntn ? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? - Bài văn nói lên điều gì ? d) Luyện đọc lại (12') - Giáo viên đọc diễn cảm lại đoạn 2 - Gọi HS đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt - 1HS đọc đoạn 1 - HS trả lời - HS nhận xét - Thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai ..... - 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm - Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. - HS đọc đoạn 3 - Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết chết Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. - Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong..... - 1 HS đọc đoạn 4 - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. - Hai Bà đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - HS suy nghĩ và nêu - HS chú ý nghe - 3 HS đọc lại đoạn 2 - 1 HS đọc toàn bài e) Kể chuyện - Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn truyện (20') - Cho HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh - Gọi HS kể - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 3. Củng cố, dặn dò (2') - Hai Bà Trưng là những người ntn ? - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 1 HS nhắc lại - Cả lớp quan sát tranh - HS nêu - 4 HS kể lại 4 đoạn dựa vào tranh - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn - HS nhận xét, bình chọn - HS phát biểu - Lắng nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS đọc, viết được các số có 4 chữ số (mỗi chữ số đều khác 0). Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 – 9000) - HS biết đọc, viết số có 4 chữ số thành thạo - HS yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bảng phụ, phấn mầu - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động (3') - GV viết số:1462, 1763, 1872, 1021 - Nhận xét, 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Luyện tập Bài 1: (7’) - Cho HS suy nghĩ và viết số vào bảng con - Cho HS đọc và cùng lớp nhận xét, sửa sai Bài 2: (6’) - Cho HS làm bài. - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 3: (7’) - Cho HS suy nghĩ và tìm ra quy luật để điền đúng dãy số + Trong dẫy số này, hai số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 4: (8’) - Mở bảng phụ, yêu cầu HS làm bài. - GV chốt KQ đúng. 3. Củng cố - dặn dò (3') - GV tổng kết bài - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài Các số có bốn chữ số (tiếp) - 2 HS lên bảng đọc, nêu cách đọc. - Lớp đọc đồng thanh - HS nghe. 1 HS đọc yêu cầu bài - HS tự đọc, tự viết theo mẫu: 9462; 1954; 4765; 1911; 5821 - Đọc đồng thanh - 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài vào vở nháp, 5 HS lên bảng làm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ làm bài. 8650, 8651, 8652.... 3120, 3121, 3122... + 1 đơn vị - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng điền số vào tia số - Ghi nhớ bài về nhà: tự đọc, viết các số có 4 chữ số. Tiết 3 Tập viết ÔN CHỮ HOA N ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Nh (1 dòng ), R, L ( 1 dòng) viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng : Nhớ sông Lô... nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. *HS khá giỏi viết hết tất cả các dòng trên trang vở ở lớp. 2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu. 3. Thái độ: Yêu thích môn Tập viết, cẩn thận nắn nót khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Vở Tập viết - GV: Bộ mẫu chữ hoa và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - Hát 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Ghi tên bài học - Nêu yêu cầu của tiết học. 2.2. Hướng dẫn viết. a) Luyện viết chữ hoa : - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu. - Cho cả lớp viết vào bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: - Đọc từ ứng dụng - Giới thiệu : Nhà Rồng - Viết mẫu lên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con. c) Viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng - Viết mẫu 2.3. HS viết vào vở tập viết - Viết theo mẫu trong vở. - GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh 2.4. Chấm, chữa bài. (5’) - Kiểm tra 1/3 số bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Biểu dương những em viết chữ đúng, đẹp. - Luyện viết thêm ở nhà. - HS hát - Ghi tên bài vào vở - Đọc mục tiêu - Nh, R, L - Xem mẫu. - Viết bảng con. - Nhà Rồng - Lắng nghe. - Xem mẫu. - Viết vào bảng con. 1-2 HS đọc Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - Lắng nghe. - Quan sát . - Cả lớp nắn nót viết bài vào vở. Tiết 4 Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU. - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. - Biết phân rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS. Cách thức giữ vệ sinh mơi trường xung quanh. BVMT, BĐKH, TNMT, TKNL, KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, ra quyết định, hợp tác. - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC. - Hình SGK, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: hát - HS hát - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? - GV nhận xét - HS nêu - HS nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - “Vệ sinh môi trường ” - Gọi HS nhắc tựa bài 2.2. Các hoạt động: - HS lắng nghe HS nhắc tựa bài *Hoạt động 1: Quan sát tranh GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, hợp tác. Cách tiến hành: wBước 1: Quan sát cá nhân . wBước 2: Một số hs trình bày trước lớp, những gì quan sát được trong hình. wBước 3: Thảo luận nhóm: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương ? - Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ? Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. GDKNS: hợp tác wBước 1: GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3-4 trang 71 sgk, chỉ nói tên các loại nhà tiêu có trong hình. wBước 2: Thảo luận. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? +Bạn và những người trong gia đình để giữ cho nhà tiêu luôn s ... a nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? - GV gọi HS trình bày. * GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động. + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tham gia các cuộc giao lưu. + Viết thư gửi ảnh, gửi quà - Lớp trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế. 3. Củng cố, dặn dò GDBVMT: -Trẻ em quốc tế có cần đoàn kết trong hoạt động giữ cho môi trường thêm sạch đẹp không ? GDTTHCM: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ - Nhận xét giờ học * Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. - HS quan sát. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. * Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn hóa, về cuộc sống học tập của thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực. - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị. - HS các nhóm trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. - HS trả lời - HS lắng nghe *Mục tiêu: HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế - HS nhận nhiệm vụ - HS các nhóm thảo luận.- Đại diện các nhóm trình bày. -> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.- HS tự liên hệ. - HS liên hệ Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 1 Toán SỐ 10000 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS biết số 10.000 (mười nghìn hay một vạn). Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. - HS có kỹ năng đọc, viết số có 4 chữ số thành thạo - HS chăm học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Các thẻ số 1000, phấn màu - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động (2') - Gọi đọc các số: 2763, 9205, 4720, 1597 - Đọc cho HS viết số: 2003, 6780, 9999 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Giới thiệu số 10.000 (10’) - Cho HS lấy 9 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK, sau đó đọc số vừa xếp được - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000.Ta được bao nhiêu nghìn? - GV giới thiệu cách viết và đọc: 10.000 (đọc là mười nghìn hoặc một vạn) - GV nêu câu hỏi để HS nhận biết số 10.000 và các số có 5 chữ số. c) Thực hành. Bài 1: (4’) - Cho HS thi viết nhanh, chữa và gọi HS đọc số vừa viết. - GV chốt KQ đúng. Bài 2: (4’) - Cho HS viết vào vở, sau đó gọi 3 HS lên thi viết nhanh lên bảng lớp. - Cho cả lớp đọc lại dãy số. Bài 3: (4’) - Cho HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và viết vào bảng con - Cùng HS chữa và gọi 3 HS đọc các số mới viết trong bài. Bài 4: (4’)_ - Cho HS tự suy nghĩ và viết bảng con, chữa và chốt số viết đúng. Bài 5: (4’) - Gợi ý và cho HS làm bài. - Cùng HS chữa bài và chốt số đúng. 3. Củng cố - dặn dò (2') - GV nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học. - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài: Điểm ở giữa trung điểm của đoạn thẳng - 4 HS đọc - Viết bảng con. HS đọc số. - HS nghe. - Mỗi HS tự lấy và xếp theo y/c của GV và đọc: 9000 + Mười nghìn. + 5- 6 HS đọc 10.000 (mười nghìn) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thi viết vào bảng con. 1000, 2000, 3000,9000, 10 000. - So sánh 1.000 và 10.000 1 HS đọc yêu cầu 8800, 8900, 9000,.., 9500. 1 HS đọc yêu cầu Mỗi HS tự suy nghĩ và viết bảng con 9940, 9950, 9960, 9990. 1 HS đọc yêu cầu 3 HS lên thi viết nhanh 9995, 9996,, 10 000. 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Số liền trước Sốđã cho Số liền sau 9989 9990 9991 9997 9998 9999 9998 9999 10000 - Nghe và nhớ về nhà ôn bài. Tiết 3 Tập làm văn NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. MỤC TIÊU - HS nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng. Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b, c. - HS có kỹ năng nghe kể lại được câu chuyện thành thạo - HS yêu mến người có tài, từ đó ra sức học tập phấn đấu, rèn luyện bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn màu - HS: Vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu (3') Nói sơ lược chương trình TLV kì II. 2. Dạy bài mới. a) Giới thiệu bài. (1’) b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: (15’) - GV gọi HS đọc - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão - GV kể mẫu lần 1: + Chuyện có những nhân vật nào? - GV kể mẫu lần 2: + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? - Cho HS kể theo nhóm - Cho HS thi kể, nhận xét - Cho nhóm HS kể theo vai. GV nhận xét. Bài tập 2: (13’) - GV nhắc lại yêu cầu, cho HS làm bài - Yêu cầu HS viết lại hai câu trả lời mà các em đã trả lời ở phần kể chuyện - GV nhận xét - Gọi HS đọc trước lớp. Nhận xét và sửa từ, câu mà HS dùng chưa hợp lí. 3. Củng cố - dặn dò (3') - GV gọi HS nhắc lại nội dung - Nhân xét giờ học - Nhắc HS về ôn lại bài. - Cả lớp nghe. - HS nghe. - HS đọc yêu cầu - đọc gợi ý. - Cả lớp nghe. - HS lắng nghe + Có chàng trai làng Phù Đổng, Trần Hưng Đạo và quân lính - HS theo dõi. + Ngồi đan sọt + Vì chàng trai mải đan sọi không để ý kiệu Trần Hưng Đạo đi qua + Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai: mải nghĩ dến việc nước đến nỗi bị giáo đam chảy máu vẫn không biết. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS kể theo nhóm đôi. - Đại diện 3 nhóm thi kể - Các nhóm phân vai để thi kể 1 nhóm lên kể, nhóm khác nhận xét. HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 3, 4 HS thi nhau đọc nối tiếp bài của mình - Lớp nhận xét. - 1HS kể lại chuyện: Chàng trai làng Phù ủng. - Nghe và nhớ yêu cầu. Tiết 4 Tự nhiên xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU - HS nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. Giải thích được vì sao cần phải xử lí nguồn nước thải. - HS có hành vi đúng, biết giữ nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. - HS có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài (1') 2. Các hoạt động HĐ 1: Thảo luận nhóm (16’) - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ ở SGK và TLCH + Em nêu nhận xét về những gì em nhìn thấy trong tranh. + Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi em sống không? VD. + Trong nước thải có gì gây hại tới con người? - GV nhận xét, kết luận. HĐ 2: Thảo luận cặp đôi (16’) - Cho HS nêu cách xử lí rác thải ở gia đình, địa phương như thế nào? Yêu cầu HS quan sát hình trang 73 và TLCH - Theo em hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Vì sao? + Trong nước thải có gì gây hại tới con người? - Theo em nước thải có cần được xử lí không? - GV cùng HS nhận xét và chốt lại ND 3. Củng cố - dặn dò (2') - Tóm tắt ND bài học. - Nhận xét giờ học, dặn HS thực hành giữ vệ sinh nhà ở cũng như xung quanh - HS nghe. - Quan sát và thảo luận nhóm ba cùng TLCH sau đó nêu câu TL trước lớp. + Hành vi sai: đổ rác xuống ao, sông, nước thải của nhà máy chảy ra sông không qua xử lí - 3 – 4 HS nêu ý kiến. + Các chất có trong nước thải, rác thải có thể gây độc hại cho con người, làm chết cây cối, - Thảo luận cặp và TLCH + Hình 4: hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh. Vì có một lớp bê tông đậy kín cống rãnh, kín đáo không để ruồi, muỗi trú ẩn, + Hình 3: hệ thống cống rãnh không hợp vệ sinh. Vì nước thải chảy tự do, không có nắp đậy, tạo điều kiện cho ruồi muỗi, chuột trú ẩn, sinh trưởng và phát triển, mà đó toàn là các con vật trung gian truyền bệnh. + Nước thải cần được xử lí, vì trong nước thải chứa nhiều chất bẩn độc hại và các vi khuẩn gây bệnh . + Nước thải bẩn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của con người - HS nêu nội dung bài - Nghe và ghi nhớ bài về thực hành ở nhà. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Tiếng Việt tăng 3 Tiết 2 Toán tăng ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Tiết 3 Sinh hoạt lớp KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TRONG TUẦN I. MỤC TIÊU: - Nhận xét, đánh giá về tình hình học tập, nề nếp, tình hình hoạt động của lớp trong tuần vừa qua và phổ biến kế hoạch tuần tới. - Học sinh tự đánh giá bản thân và các thành viên khác trong tổ, lớp. Nghiêm túc phê bình những sai phạm trong nội quy, quy chế nhà trường, lớp đề ra và quyết tâm khắc phục khuyết điểm. - Triển khai kế hoạch hoạt động của lớp, của nhà trường trong tuần tới. II. TIẾN TRÌNH: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ: 2. Nội dung sinh hoạt: - CT hội đồng tự quản điều khiển sinh hoạt. - Các nhóm trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của nhóm. - Các nhóm sinh hoạt theo nhóm. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần : - CT hội đồng tự quản báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần vừa qua cho giáo viên chủ nhiệm. +Ưu điểm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Khuyết điểm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... 5. Kế hoạch tuần tới: Giáo viên triển khai kế hoạch tuần tới: - Đội tuyển Giải toán trên mạng tăng cường ôn tập. - Về học tập: Cá nhân trong lớp phải tích cực học tập tốt, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tự giác học tập, tích cực thảo luận nhóm. - Nghiêm túc trong giờ học, hăng say phát biểu xây dựng bài. - Về nề nếp: Đi học đúng giờ, trang phục đúng quy định. - Lao động: Chăm sóc bồn hoa trước lớp. Vệ sinh trường, lớp. - Nhận xét: - Duyệt ngày:
Tài liệu đính kèm: