Tập đọc kể chuyện
Tiết 43: Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra
- Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người
Tuần 22 Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2010 Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Tập đọc kể chuyện Tiết 43: Nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra - Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ) 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) 2. Rèn kỹ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. - 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai. III. Các HĐ dạy học: Tập đọc A. KTBC: Đọc bài: Người trí thức yêu nước ? (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài a. GV đọc diễn cảm toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 3. Tìm hiểu bài. * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - Vài HS nêu. - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện. * HS đọc thầm Đ2 + 3 + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện * HS đọc thầm Đ4: + Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ? - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ? - HS nêu * GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật. - HS thi đọc đoạn 3 - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS nghe - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già . * GV chốt lại: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Toán Tiết 106: Tháng năm (tiếp theo) A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng + Củng cố về kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm) B. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 - Tờ lịch năm 2005 C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - T 2 thường có bao nhiêu ngày ? - HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động1: Thực hành a. Bài tập 1 + 2: Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần. * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 + Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ 3 + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy - Thứ 2 + Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? - Thứ hai + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư + Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy - Thứ sáu + Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy - Thứ bảy + Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu + Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào - ngày 3 b. Bài 3: Củng cố về số ngày tháng - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng + Những tháng nào có 30 ngày ? - T4, 6, 9, 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - HS nhận xét c. Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm - nêu kết quả + Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4. - HS khoanh vào phần III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết 22: Tôn trọng khách nước ngoài (tiếp) I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài. - Trẻ em có quyền bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch.quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc 2. HS biết cư sử lịch sự khi gặp gỡ khách nước ngoài. 3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài II. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ? ( 2HS) - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài * Tiến hành: - Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) - HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên - Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - 1 số HS trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung * GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. * Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài. *Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm - Các nhóm thảo luận - GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống: N1 + 2 : Tình huống a N3 + 4 : Tình huống b - GV gọi các nhóm trả lời - Đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: Tha: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ Thb. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. c. Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS biết cách cư xử trong các tình huống cụ thể. * Tiến hành - GV chia lớp làm 2 nhóm - GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - GV gọi các nhóm đóng vai - 1số nhóm lên đóng vai - HS nhận xét * Kết luậ: a. Cần chào hỏi khách niềm nở b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp * Kết luận chung (SGV) - HS nghe 3. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 20 tháng 1năm 2010 Toán Tiết 107: Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính A. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. B. Đồ dùng dạy học: - 1số mô hình hình tròn. - Com pa dùng cho GV và HS. C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện : Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) (2HS) - GV + HS nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn. * HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn. - GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - HS nghe - quan sát - GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB - GV nêu: Trong 1 hình tròn + Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - HS nghe + Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn. * HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cấu tạo của com pa - HS quan sát + Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm. + YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước - HS tập vẽ hình tròn vào nháp + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. 3. Hoạt động3: Thực hành. a. Bài tập 1: * Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả + Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn? a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính. b. OA, OB là bán kính AB là đường kính CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. b. Bài tập 2 + 3: * Củng cố về vẽ hình tròn. * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở - GV gọi 2HS lên bảng làm. a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét - HS nhận xét * Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - GV gọi HS nêu, kết qủa. + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD - GV nhận xét III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 43: Ê - đi - xơn I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Ê - đi - xơn. 2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) và giải đố. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa (- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con). HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc ND đoạn văn một lần - HS theo dõi - 2HS đọc lại - Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn ma ... kĩ năng nói: Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp) ; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó). 2. Rèn kĩ năng viết, viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức. - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc. III. Các hoạt động dạy- học: A. KTBC: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS) à GV + HS nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB- ghi đầu bài: 2. HD làm bài tập: a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - VD: Bác sĩ, giáo viên - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người ấy không? - HS nêu. - HS thi kể lại theo cặp. - 4 HS thi kể trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét- ghi điểm. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em. - 5 HS đọc bài của mình trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét, ghi điểm. Thu một số bài chấm điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thủ công: Tiết 22: Đan nong đôi I. Mục tiêu: - HS biết cách đan nong đôi - Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật - HS yêu thích đan nan. II. Chuẩn bị: - 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu - 1tấm nam đan nong mốt. - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Giấy màu, kéo, thước III. Các hoạt động dạy học: T/gian Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 5' 1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV giới thiệu dan nong đôi - HS quan sát. + Hãy so sánh kích thước của 2 tấm đan nong mốt và nong đôi ? - 2 tấm đan bằng nhau + Cách đan như thế nào? - khác nhau - GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế. 15' 2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - Kẻ đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô. - HS quan sát. - Bước 1: Kẻ cắt các nan đan - Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc. - HS quan sát - Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô. Bước2: Đan nongđôi - Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề. + Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít. + Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít. + Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít - HS quan sát + Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít. + Đan nan 5: Giống nan 1 + Đan nan 6: giống nan 2 + Đan nan 7: giống nan 3 - Bước 3: Dán nẹp xung quanh. - Dùng 4 nan còn lại dán được 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi. - HS quan sát 15' * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan. - HS thực hành - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. 5' Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, t2 học tập chuẩn bị đồ dùng - HS nghe - Dặn dò giờ học sau Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần I. Yêu cầu: - H S nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 22 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Trong tuần vừa rồi lớp chúng ta kết quả còn thấp . - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Khen: Hoà , Anh , Hà Tồn tại: - Hay mất trật tự trong giờ học. - Còn lười học, quên đồ dùng. - Chê : Một số em còn mất trật tự 2/ Phương hướng tuần 23 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 22 - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh yếu. - nhắc nhở hs còn chưa nghiêm túc trong giờ học . - Bồi dưỡng hs yếu Tập viết: Tiết 22: Ôn chữ hoa P. I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa P ( Ph) thông qua bài tập ứng dụng. 1. Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ca dao bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa P ( Ph). - Các chữ: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng ô li. III. Các hoạt động dạy- học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 21? ( 1HS) - GV đọc: Lãn Ông, ổi ( 2 HS lên bảng viết) à HS + GVnhận xét. B. Bài mới: 1. GTB- Ghi đầu bài: 2. HD học sinh viết bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng. - 1 HS đọc. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N. - GV treo chữ mẫu Ph. - HS nêu quy trình. - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy trình. - HS quan sát, nghe. - HS viết bảng con Ph và chữ T, V. à GV quan sát, sửa sai cho HS. b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - GV: Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. - HS nghe. + Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào? - HS nêu. + Khoảng cách của các chữ viết như thế nào? - Cách nhau con chữ O - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km - HS nghe. - Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào? - HS nêu. - HS viết vào bảng con: Phá, Bắc. à GV sửa sai cho HS. 3. HD học sinh viết vào vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe. - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm bài. - NX bài viết. - HS nghe. 5. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại ND bài học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2009 Toán: Tiết 109: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân có 4 chữ số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. B. Các hoạt động dạy- học: I. Ôn luyện: - Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? ( 2 HS) à HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ. * HS nắm được cách nhân. - GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên bảng. - HS quán sát - HS nêu cách thực hiện phép nhân + Đặt tính. + Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. - GV gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng + lớp làm nháp. 1034 x 2 2068 -> Vậy 1034 x 2 =2068 2. HĐ 2: HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần. * HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần. - GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng. - HS lên bảng + HS làm nháp. 2125 x 3 6375 - Vậy 2125 x 3 = 6375. - HS vừa làm vừa nêu cách tính. 3. Hoạt động 3: thực hành. a) Bài 1+2: Củng cố về nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. * bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu, - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con. 2116 1072 x 3 x 4 6348 4288 -> GV nhận xét - HS nhận xét. * BT 2: - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. 1023 1810 1212 2005 x 3 5 4 4 3069 9050 4848 8020 -GV gọi HS nêu cách làm - Vài HS nêu, - HS nhận xét, - GV nhận xét. b) Bài tập 3: * Củng cố giải toán có lời văn. - GV gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Gọi HS phân tích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng, Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn x 2 = 4 nghìn. vậy 2000 x 2 = 4000 -> GV nhận xét III. Củng cố dặn dò. - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? (2 HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 44: rễ cây (tiếp) I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây. - Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK (84 + 85) III. Các hoạt động dạy học. 1. KTBC: Nêu các loại rễ chính (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Neue được chức năng của rễ. * tiến hành. - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Đại diện nhóm nêu kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GV kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. b. Hoạt động2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì> * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 3. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thể dục: Tiết 44: Ôn nhảy dây- trò chơi " Lò cò tiếp sức". I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu: 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học. x x x x x x x x 2. Khởi động: - Tập bài TD chung. - Trò chơi " chim bay, cò bay" B. Phần cơ bản: 25' - ĐHTT: 1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. x x x x x x x x - HS tập nhảy dây theo tổ. - GV quan sát, sửa sai. - GV tổ chức thi xem HS nào nhảy được nhiều nhất. 2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức" - GVnêu tên trò chơi và nêu cách chơi. - GV chia lớp thành 4 nhóm, từng cặp thi với nhau. à GV quan sát, sửa sai. C. Phần kết thúc: - GV cho HS thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao BTVN.
Tài liệu đính kèm: