TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
Tiết 49 : HỘI VẬT
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, quần đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật,khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
Tuần 25 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào Tập đọc - kể chuyện: Tiết 49 : Hội vật I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, quần đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật,khôn lường, keo vật, khố. - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật . Lời kể tự nhên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện . 2. Rèn kỹ năng nghe : B. Đồ dùng dạyhọc . - Tranh minh hoạ truyểntong SGK - Bảng lớp viết 5 gợi ý C. Các hoạtđộng dạy học . Tập đọc : A. KTBC : - Đọc bài tiếng đàn + trả lời ND bài ( 2HS ) -> HS + GV nhẫn xét B. Bài mới : 1. GTb : ghi đầu bài 2. Luyện đọc . a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GVHD cách đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọctừng câu trong bài + Đọctừng đoạn trước lớp - GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng - HS nghe - HS đọc đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ? - Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết. - Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch. - Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn - HS nghe - HD cách đọc - Vài HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể theo từng gợi ý. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý. - GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật - HS nghe - HS kể theo cặp - 5HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 5. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND chính của bài ? (2HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán: Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ A. Mục tiêu: giúp HS: - Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian) - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác, từng phút) - Có hiểu biết vêf thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS. B. Đồ dùng dạy học: Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút. C. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: - Nêu miệng bài tập 3 (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành. * Củng cố cho HS về xem đồng hồ (chính xác đến từng phút) 1. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời. - HS làm việc theo cặp - Vài HS hỏi đáp trước lớp a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10' B, 7h 13' c. 10h 24' e, 8h8' - GV nhận xét d. 5h 45' g, 9h55' - HS nhận xét. 2. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK + Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 1h 25' + 1h 25'buổi chiều còn gọi là mấy giờ ? - 13h 25' + Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Nối A với I - HS làm bài vào SGK - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu kết quả + B nối với H E nối với N - GV nhận xét C K G L D M 3. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát 2 tranh trong phần a. + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ? - 6 giờ + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ? - 6h 10' + Nêu vị trí của kim giờ, phút ? - HS nêu b. từ 7h kém 5' - 7h 5' c. Từ 8h kết thúc 8h 30' III. Dặn dò: - Về nhà tập xem đồng hồ - Chuẩn bị bài sau Đạo đức Tiết 25 : Thực hành kĩ năng giữa kì II I .Mục tiêu: Giúp hs Ôn lại kiến thức đã học ở giữa học kì II . Học sinh hiểu rõ những việc lên làm và không lên làm . Học sinh có thái độ :Tôn trọng đoàn kết với khách và thiếu nhi quốc tế . II . Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức III .Các hoạt động dạy học : A . Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải tôn trọng đám tang ? HSTLCH - Gv nhận xét B . Bài mới 1 . Giới thiệu bài mới . 2 . Hướng dẫn ôn tập từ tiết 19 đến tiết 24 - Học sinh làm việc cá nhân - Trao đổi nhóm - Giáo viên đặt câu hỏi cho từng bài - Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - Em có suy nghĩ gì về tình cảm giữa thiếu - Tình cảm giữa thiếu nhi VN và nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế ? thiếu nhi quốc tế đó là : + Tình cảm đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới . Theo em thiếu nhi các nước tuy khác - Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da , về ngôn ngữ về điều về màu da , ngôn ngữ , đời sống kiện sống ... nhưng giống nhau ở những nhưng có nhiều điểm giống nhau điểm nào ? như là yêu thương mọi người yêu quê hương đất nước và gét chiến tranh . + Xử lý tình huống . Một người khách nước ngoài ngồi trên - Trẻ em VN cần cởi mở tự tin khi tàu hoả nhìn qua cửa sổ ông có vẻ buồn giao tiếp với khách nước ngoài vì không thể nói chuyện với ai .Đạo tò để họ thêm hiểu biết về đất mò đến gần ông và hỏi chuyện với vốn nước mình , thể hiện lòng tiếng anh ít ỏi cuả mình . Cậu hỏi về đất hiếu khách sự thân thiện , an nước ông , cuộc sống của những trẻ em toàn trên đất nước chúng ta. ở đất nước ông ...hai người trò truyện vui vẻ đôi lúc bất đồng phải dùng điệu bộ cử chỉ để giải thích thêm ! Vì sao chúng ta phải tôn trọn đám tang? Là tôn trọng những người đã IV. Củng cố dặn dò : khuất và nhưng người thân của Hs thực hành tốt những điều đã học . họ . Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Toán Tiết 122: Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị. II. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị 8 hình III. Các HĐ dạy học - học: A. Ôn luyện: - Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ? - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải và nắm được bước rút về đơn vị. GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng - HS quan sát - 2HS đọc bài tập + Bài toán cho biết gì? - Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can + Bài toán hỏi gì ? - 1 can có bào nhiêu lít mật ong? + Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì? - Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt Bài giải 7 can: 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là 1 can : l ? 35 : 7 = 5 (l ) Đáp số: 5 l mật ong + Để tính số lít ,ật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì? - Phép chia - GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau. - HS nghe * Bài toán 2: - GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng - HS quan sát - 2HS đọc lại + Bài toán cho biết gì ? - 7 can chứa 35 lít mật + Bài toán hỏi gì? - Số mật trong 2 con + Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ? - Tính được số mật trong 1 can - GVyêu cầu 1 HS lên bảng +lớp làm vở Tóm tắt Bài giải 7 can:35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là: 2 can:l ? 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l + Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? - Tìm số lít mật ong trong 1 can - GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau - HS nghe + B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1 + 2 Củng cố về giải toán rút về đơn vị. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu HS làm vào vở+2HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Số viên thuốc có trong 1 vỉ là 4 vỉ: 24 viên 24 : 4 = 6 (viên) 3 vỉ: .viên? Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 (viên) - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Liên quan rút về đơn vị - Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào? - Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở 7 bao : 28 kg Bài giải 5 bao:..kg? Số gạo trong 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số gạo có trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg - Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? Số kg gạo trong 1 bao. b.Bài 3: Củng cố xếp hình theo mẫu. - 2HS nêu yêu cầu - HS xếp hình thi - Nhận xét - GV nhận xét c. Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước của 1 bài toán rút về đơn vị - 2HS * Về nhà chuẩn bị bài sau Chính tả (nghe - viết) Tiết 49: Hội vật I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng chính tả. 1. Nghe viết chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện hội vật 2. Tìm vai viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu ch/tr theo đúng nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét . B. Bài mới: 1. GTB 2. HD viết chính tả. a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại * Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ? - HS nêu + Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu + Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp ? - Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những câu đầu và tên riêng. - GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắ ... S thay nhau nhảy và đếm số lần cho bạn. 3. Chơi trò chơi "Ném trúng đích" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi trò chơi - ĐHTC: C. Phần kết thúc 5' - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát, hít thở sâu. - ĐHXL: - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét - Giao BTVN Tập viết: Tiết 25: Ôn chữ hoa S I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua BT ứng dụng: 1. Viết tên riêng Sầm Sơn bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa S - Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T24 ? (1HS) - GV đọc: Phan Rang, Rủ (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ viết hoa. - GV yêu cầu HS mở vở, quan sát - HS mở vở TV quan sát + Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - S,C,T - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát - HS tập viết chữ S vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. b. HS viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con - GV quan sát sửa sai. c. HS viết câu ứng dụng - HS nghe - HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta * GV quán sát sửa sai. 3. HD học sinh viết vào vở tập viết. - GV yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết vào vở 4. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 5. Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học: Hoạt động tập thể Tổ chức trồng cây xanh , cây cảnh . Nhân dịp năm mới mừng Đảng – mừng xuân Giáo viên yêu cầu học sinh mỗi em mang 2 cây ( hoa , cau ...) Giáo viên + học sinh trồng Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 Chính tả (nghe viết) Tiết 50: Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. 2. Làm đúng các bài tập điền vào ô trống có âm, vần dễ lẫn; tr/ch, ưt/ưc II. Đồ dùng dạy học: - Bút da + 3 tờ phiếu ghi ND bài 2a. III. Các HĐ dạy học A. KTBC: GV đọc: Trong trẻo, chông chênh (HS viết bảng con) - HS + GV nhẫn xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe - Viết a. HD chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + Đoạn viết có mấy câu? - 5 câu + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS viết vào vở - GV theo dõi uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - GV đọc lại bài - HS nghe đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu - 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài - HS đọc kết quả nhận xét. - GV nhận xét - Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh a. trông, chớp,trắng, trên, 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Tập làm văn: Tiết 25: Kể về lễ hội I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng nói: Dựa vào kết quả quan sát 2 bức tranh ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền trong SGK, HS chọn, kể lại được TN, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? (3HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập a. Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? - HS quan sát tranh - Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau. + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - GV nhận xét - HS nhận xét - GV ghi điểm. VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 125:Tiền Việt Nam A. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng) - Biết thực hiện các phép tính cộng; trừ các số với đơn vị tiền tệ VN B. Đồ dùng dạy học: A. KTBC: Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ. * HS nắm được đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc. - GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ - HS quan sát + Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ? + 5000 đ: màu xanh.. +1000 đ: màu đỏ. + Nêu giá trị các tờ giấy bạc ? - 3HS nêu + Đọc dòng chữ và con số ? - 2HS đọc 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 (130) * Củng cố về tiền Việt Nam - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời + Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ? - Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ - GV hỏi tương tự với phần b, c + Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ b. Bài 2(131) * Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ - HS quan sát phần mẫu - HS nghe - HS làm bài - Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ? - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ + Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao? - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ. c. Bài 3 (131) * Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS quan sát + trả lời + Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất + ít nhất là bóng bay: 1000đ Đồ vật nào có giá tiền nd nhất? + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ + Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ? - Hết 2500 đồng. + Làm thế nào để tìm được 2500 đ? - Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ IV: Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Chuẩ bị bài sau. Thủ công: Tiết 25: Làm lọ hoa gắn tường I. Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy. - Tranh quy trình, giấy TC, keó III. Các HĐ dạy học: T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 5' 1. Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy - HS quan sát + Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - HS nêu - GV mở dần lọ hoa - HS quan sát + Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ? - HCN + Lọ hoa đợc làm = cách nào ? - Gấp cách đều 10' 2. HĐ 2: GV hớng dẫn mẫu. - Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. - HS quan sát. - B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Soay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô nh gấp cái quạt ( L2) cho đến hết tờ giấy. - HS quan sát B1: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp thân lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi nào tạo thành chữ V. - HS quan sát. B3: Làm thành lọ hoa gắn tường. - Dùng bút chì kẻ thành đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài cùng - HS nghe- quan sát. - 2- 3 HS nhắc lại các bớc. 10' * Thực hành: - GV tổ chức cho Hs tập gấp lọ hoa gắn tường. - HS thực hành. IV. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và KN thực hành. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần I. Yêu cầu: - H S nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 25 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Trong tuần vừa rồi lớp chúng ta kết quả còn thấp . - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Khen: Hoà , Anh , Hà Tồn tại: - Hay mất trật tự trong giờ học. - Còn lời học, quên đồ dùng. - Chê : Một số em còn mất trật tự 2/ Phương hướng tuần 26 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 25 - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh yếu. - nhắc nhở hs còn chưa nghiêm túc trong giờ học . - Bồi dưỡng hs yếu . I. Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính 2319 x 4 6487 : 3 1409 x 5 3224 : 4 Bài 2: Tính giá trị biểu thức (2đ) 238 - (55 - 35) 201 + 39 : 3 (421 - 200) x 2 81 : (3x3) Bài 3: >,<, = (2đ) 1 km985 m 50 phút 1 giờ 797 mm .1m 60 phút . 1giờ Bài 4: (4 điểm) Tính chu vi hình chữ nhật có cạnh dài là 1327 cm, cạnh ngắn là 696 cm (tính 2 cách) II. Đáp án Bài 1 (2Đ): Mỗi phép tính đúng đợc 0, 5 đ. 2319 1409 6487 3 32224 4 4 5 04 2162 02 8006 9276 7045 18 24 07 0 1 Bài 2 (2 đ): Mỗi phép tính đúng đợc 0,5 đ 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 (421 - 200) x 2 = 221 x 2 = 442 201 +39 : 3 = 201+ 13 = 214 81 : (3 x 3) = 81 : 9 = 9 Bài 3: (2đ) : Mỗi phép tính đúng đợc 0,5 đ 1km > 985 m 50phút < 1 giờ 797mm < 1m 60 phút = 1 giờ Bài 4 (4đ) Tóm tắt (0,25 đ) Bài giải Cạnh dài : 1327 cm Cách 1 (2,25 đ) Cạnh ngắn: 969 cm Nửa chu vi HSN đó là (0,5 đ) Chu vi:cm ? 1327 + 969 = 2296 (cm) Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,5 đ) 2296 x 2= 4592 (cm) (05 đ) Đáp số : 4592 cm (0,25) Cách 2: (1,5 đ) Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,5 đ) ( 1327 + 969) x 2 = 4592 (cm) (0,5) Đáp số: 4592 cm (0,5)
Tài liệu đính kèm: