Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc được bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các CH trong SGK)
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ.
CHÀO CỜ Cô tổng phụ trách ổn định nề nếp, sắp xếp hàng ngũ chuẩn bị làm lễ chào cờ. Tiến hành buổi lễ chào cờ. Cô tổng phụ trách nhận xét tình hình HS trước và sau tết Canh Dần. Kế hoạch tuần tới: + Chuẩn bị giấy vụn để làm kế hoạch nhỏ. + Thực hiện tốt giờ tự quản + Trang phục cần gọn gàng, đúng quy định. + Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ + Học tập cần phải chăm chỉ, chuyên cần đi đúng giờ. + Chăm sóc và bảo quản cây trồng đã phân công + Thi đua học tốt để chào mừng ngày 02 - 03 + Tiếp tục thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công trực tuần lớp 5B Thầy hiệu trưởng nói về câu chuyện dưới cờ. Nhắc nhở HS chuẩn bị ôn tập để thi GK II ¯ Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010 Tập đọc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I/ Mục tiêu: - Biết đọc được bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các CH trong SGK) II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Khúc hát ru những em bé lơn lên trên lưng mẹ và trả lời trong SGK - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài:(2’) b. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc (8’) - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 2 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS đọc phần chú giải trong SGK - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc Tìm hiểu bài :(7’) - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi ntn? + Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? Đọc diễn cảm (10’) 3. Củng cố dặn dò (3’) - GD HS biết bảo vệ cuộc sống an toàn - 3 HS lên bảng đọc thuộc long - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - 2 HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu - Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi + Em muốn sống am toàn + Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban tổ chức + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn gia thông rất phong phú... + Phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên - 4 HS nối tiếp đọc - HS thực hiện Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. * Bài tập 2 dành cho HS khá, giỏi II/ Đồ dùng: Hệ thống bài tập III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: (2’) b. Hướng dẫn luyện tập:(25’) Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài. - GV y/c HS đọc kết quả làm bài của mình - GV nhận xét Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét bài làm của HS Bài 4: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tóm tắc bài toán - Y/c HS tự làm bài 3. Củng cố dặn dò:(3’) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - HS nghe - HS lắng nghe - HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo kdõi và nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT - HS ktheo dõi GV chữa bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Bài tập y/c chúng ta rút gọn rồi tính - HS nghe GV giảng - 1 HS đọc - 1 HS tóm tắc bằng lời trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Số đội viên tham gia tập hát và đá bong (Số đội viên chi đội) - HS chú ý nghe Khoa học ÁNH SÁNG CẤN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu: - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 94, 95 SGK Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước - Nhận xét cho điểm HS Giới thiệu bài: nêu mục tiêu HĐ1:(12’) Tìm hiểu về vai trrò của ánh sang đối với sự sống của thực vật Các tiến hành: - lam việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS - GV y/c các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK - Gọi HS các nhóm trình bày + Tại sao những bông hoa này có tên là hoa hướng dương? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 95 SGK - Kết luận: HĐ2:(13’) Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật Cách tiến hành - GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sang như nhau và đều có nhu cầu chiếu sang mạnh hoặc yếu như nhau không ? - GV nêu câu hoi cả lớp thảo luận: - GV kết luận: 3. Củng cố dặn dò(3’) - Ánh sang có vai trò ntn đối với đời sống thực vật? - HS biết bảo vệ thực vật - 2 HS lên bảng trả lời - lắng nghe - Nhóm cử đại diện lên trrình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - 2 HS đọc - Lắng nghe - HS nghe - HS thực hiện TOÁN ( LUYỆN THÊM ) LUYỆN TẬP PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Cộng phân số Tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng phân số II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Noói 2 biểu thức có giad trị bằng nhau A B + Bài 2: Điền dấu > < = vào ô trống a) □ b) □ c) □ Bài 3: Tính a) b) c) Bài 4: Trong một buổi đồng diễn HS của lớp 4/1 đội mũ đỏ. Số HS đội mũ vàng nhiều hơn số HS đội mũ đỏ là số HS. Hỏi số HS tham gia đồng diễn bằng mấy phân số HS của cả lớp? * HĐ3: Củng cố - Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng phân số? - Nhận xét - HS làm VBT - Trò chơi: Tiếp sức Tổ 1 + 2 : đội A Tổ 3 + 4 : đội B - HS làm bảng con - Làm VBT = Số HS đội mũ vàng (số HS) Số HS tham gia đồng diễn (Số HS) ĐS: số HS - HS trình bày TIẾNG VIỆT ( LUYỆN THÊM ) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ I/ Yêu cầu: Giúp HS ôn luyện thêm kiến thức đã học về tập đọc – Rèn viết thêm chính tả II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: - Y/c đọc lại bài “Khúc hát ru của những chú bé lớn lên trên lưng mẹ” - Gọi 1 số em đọc lại nội dung bài - Y/c HS đọc lại bài “Vẽ về cuộc sống an toàn” HĐ2: - GV đọc lại đoạn thơ gồm 11 câu - Hỏi: Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội và mơ ước điều gì? - HS tìm viết những từ dễ viết sai chính tả -Y/c HS nhớ viết lại đoạn thơ * GV tuyên dương những em có tinh thần học tập tốt, viết bài sạch sẽ viết đúng chính tả - đầy đủ nội dung - HS đọc lại bài 2 – 3 em. 1 số em xung phong đọc thuộc long bài thơ hoặc đọc diễn cảm đoạn thơ HS thích - 2 HS đọc lại nội dung bài - HS nối tiếp nhau đọc lại bài - 1 em đọc lại toàn bài - HS chú ý nghe - HS suy nghĩ trả lời - HS rèn viết những từ dễ viết sai chính tả - HS nhớ viết lại đoạn thơ - Đổi vở soát lại bài cho nhau Đạo Đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tt) I/ Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ, gìn giữ các công trình công cộng - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. * Biết nhắc các bạn cùng bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. * THBVMT ( Khai thác từng bộ phận) II/ Đồ dung dạy học: SGK đạo đức 4 Phiếu điều tra (theo mẫu BT4) Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xạnh, đỏ, trắng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (3’) 2. Giới thiệu bài:(2’) nêu mục tiêu bài học HĐ3:(13’)Báo cáo về kết quả điều tra (BT4, SGK) - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương - GV kết luận HĐ2:(12’) Bày tỏ ý kiến (BT3, SGK) - Cách tiến hành như hoạt động 3, tiết 1, bài 3 - GV kết luận a) là đúng b), c) là sai Kết luận chung - Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK * Ở nơi công cộng các em cần phải làm gì để bảo vệ? 3. Củng cố dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - GD HS biết bảo vệ và giữ gìn nơi công cộng, nhà trường, nhà ở thôn xóm... - Lắng nghe - Nhóm cử đại diệnn báo cáo kết quả thảo luận như: + Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp - 1 – 2 HS đọc * HS tự liên hệ - HS nghe - HS thực hiện - HS thực hiện Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010 Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. * Bài tập 3 dành cho HS khá, giỏi II/ Đồ dung dạy học: Mỗi HS chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật có chiều 12 cm, chiều rộng 4 cm. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập. - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2’) b. Thực hành trên băng giấy (7’) GV cho HS lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng thành 6 phân bằng nhau. Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần. Hỏi: Có bao nhiêu phần của băng giấy? - Cho HS cắt lấy từ băng giấy Phần còn lại còn bao nhiêu phần của băng giấy? c. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số (8’) - Để biết còn bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta làm phép tính gì? - GV y/c HS thực hiện phép tính - GV hỏi muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách trừ 2 phân số cùng mẫu số, d. Hướng dẫn luyện tập (10’) Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét bài làm của HS Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài và làm bài - GV nhận xét Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài 3. Củng cố dặn dò:(3’) - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc - HS nghe - Lắng nnghe - có băng giấy - HS thực hiện trả lời Còn băng giấy Chúng ta làm phép tính trừ: Có 5 – 3 = 2 ; lấy 2 là ltử số, 6 là mẫu số ; được ... ết 119 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: (2’) b. Hướng dẫn luyện tập:(25’) Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài. - GV y/c HS đọc kết quả làm bài của mình trước lớp - GV nhận xét Bài 2: - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV ghi nhanh phép tính lên bảng + Có thể thực hiện phép tính trừ trên ntn? - GV y/c HS tự làm bài vào vở các phần a), b), c) Bài 4: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn HS làm bài - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài của bạn lên bảng * Bài 5: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tóm tắc bài toán - Y/c HS tự làm bài 3. Củng cố dặn dò:(3’) - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - HS lắng nghe - HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT - Một số HS nêu ý kiến trước lớp - HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp - Bài tập y/c chúng ta rút gọn rồi tính - HS nghe GV giảng - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS theo dõi - 1 HS đọc * HS tóm tắc bằng lời trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Thời gian ngủ của bạn Nam trong một ngày là (ngày) - HS nghe Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1, BT2, mục III), biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III) * THBVMT (Khai thác nội dung bài) II/ Đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu viết 4 câu văn ở phần nhận xét - viết riêng rẽ từng câu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Kiểm tra 2 HS làm lại BT.III. 2. Dạy và học bài mới a. Giới thiệu bài(2’) b. Phần nhận xét (8’) Gọi HS đọc y/c của BT trong SGK - Y/c HS hoạt động theo cặp - HS nối tiếp trả lời câu hỏi: + Đoạn văn trên có mấy câu? + Câu nào có dạng Ai là gì? - Gọi HS lên bảng tìm CN - VN trong câu theo các kí hiệu đã quy định - Nhận xét - Hỏi: + Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ phần nào trả lời câu hỏi là gì? + Bộ phân đó gọi là gì? + Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Gọi HS đọc phần ghi nhớ (2’) c. Phần luyện tập (15’) Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS suy nghĩ và làm bài * Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 3. Củng cố dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết câu của mình - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bằng bút chì vào SGK - Tiếp nối nhau phát biểu + 4 câu + Em là cháu bác Tự - 1 HS lên bảng làm + Là cháu bác Tự + Bộ phận đó gọi là VN + Danh từ hoặc cụm từ - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS viết bài trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào SGK - Nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp - Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Hoạt động cá nhân - Tiếp nối nhau đặc câu * HS thực hiện - HS nghe Tập làm văn TÓM TẮC TIN TỨC I/ Mục tiêu: Hiểu thế nào là tóm tắc tin tức, cách tóm tắc tin tức Bước đầu biết cách tóm tắc tin tức * THBVMT (Khai thác trực tiếp nội dung bài) II/ Đồ dung dạy học: Một tờ giấy viết lời giải BT1 (phần nhận xét) Bút dạ và 4 – 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 (phần luyện tập) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi 4 HS lên bảng kiểm tra bài tập 2 - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(2’) b. Tìm hiểu ví dụ:(10’) Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS hoạt động theo cặp - Gọi HS trả lời câu hỏi + Bản tin này gồm mấy đoạn? + Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn. Tóm tắc mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu. GV ghi nhanh vào cột trên bảng Bài 2: + Khi nào là tóm tắc tin tức? + Khi muốn tóm tắc tin tức ta phải làm gì? Gọi HS đọc phần ghi nhớ c. Hướngdẫn làm bài tập:(15’) Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét chữa bài Bài 2: - Y/c HS đọc y/c BT - GV hướng dẫn HS làm bài - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc các câu tóm tắc cho bài báo - Nhận xét * GDHS thực hiện đúng bản tin. 3. Củng cố dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau - 4 HS lên bảng đọc bài viết của mình - Lắng nghe - 1 HS dọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, trao đổi và trả lời câu hỏi + 4 đoạn - HS suy nghĩ và trả lời - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp làm bài vào vở - 2 HS đọc bài của mình - 1 HS đọc thành tiếng - Tiếp nối nau đọc bản tin của mình trước lớp * HS liên hệ - HS nghe Khoa học ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt) I/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của ánh sáng: - Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe. - Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. II/ Đồ dùng dạy học: Hình 96, 97 SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra các câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của HS 2. Giới thiệu bài: (2’) HĐ1 : (12’)Tìm hiểu về vai trò của ánh sang đối với đời sống của con người Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Trao đổi thảo luận: + Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh ánh có vai trò rất quan trọng dối với sự sống con người - Gọi HS trình bày + Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sang Mặt Trời? + Ánh sang có vai trò ntn đối với đời sống con người? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 96 SGK HĐ2:(13’) Tìm hiểu vai trò của ánh sang đối với đời sống của động vật Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Y/c HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu + Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sang để làm gì? + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? + Bạn có nhận xét gì về nhu câu của ánh sang của các động vật đó + Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Gọi đại diện HS trình bày - Gọi 1 HS đọc mục Bạn cần biết trang 97 SGK 3. Củng cố dặn dò:(3’) + 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Lắng nghe - 4 HS tạo thành 1 nhóm + Nếu không có Mặt Trời trái đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ không nhìn thấy mọi vật, bệnh tật sẽ làm con người yếu đuối và chết + Ánh nắng tác động lên mỗi chúng ta. Nó giúp chúng ta có thức ăn, cho ta sức khoẻ. Nhờ ánh sang mà ta có thể cảm nhận tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên - 1 HS đọc - HS thảo luận + Đại các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận + Ban đêm: sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú + Ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, + Các loài đồng vật khác nhau có nhu cầu về ánh sang khác nhau + Ánh sang - 1 HS dọc - HS nghe Kỉ thuật CHĂM SÓC RAU HOA I/ Mục tiêu: -HS biết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. -Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy học: -Vật liệu và dụng cụ: +Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất). +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. +Dầm xới, hoặc cuốc. +Bình tưới nước. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:(2’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài:(3’) Chăm sóc cây rau, hoa và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm:(20’) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây. Tưới nước cho cây: -GV hỏi: +Tại sao phải tưới nước cho cây? +Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào? -GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) -GV làm mẫu cách tưới nước. Tỉa cây: -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, -Hỏi: +Thế nào là tỉa cây? +Tỉa cây nhằm mục đích gì? -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b. Làm cỏ: 4. Dặn dò:(5’) -Chuẩn bị đồ dùng học tập -Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. -HS quan sát hình 1 SGK trả lời . -HS lắng nghe. -HS theo dõi và thực hành. -HS theo dõi. -Loại bỏ bớt một số cây -Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. -HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn. TOÁN ( LUYỆN THÊM ) LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng về trừ phân số ; giải bài toán có lời văn II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Tìm số tự nhên x biết a) x < 7 + b) 3 + < x < + 9 Bài 2: Rút gọn rồi tính Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm Bài 4: Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường. Trong tuần đầu đội đã sửa được quãng đường đó. Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu phần của quãng đường? * HĐ3: Củng cố - Nhận xét tuyên dương - HS làm VBT - Làm miệng x = 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 x = 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 0 < Quãng đường còn phải sửa (Quãng đường) SINH HOẠT LỚP I-Mục tiêu Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua Nêu phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới. II Cách tiến hành - GV tổng kết tấc cả các hoạt động trong tuần qua về các hoạt động HT , phong trào của đội. Nêu phương hướng và nhiệm vụ cụ thể cho tổ, nhóm, cá nhân. Tổng kết giờ học Tổng kết bông hoa điểm mười của từng tổ Tuyên dương. Chuẩn bị tranh ảnh để trang hoàng lớp học thân thiện.
Tài liệu đính kèm: