: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I Mục tiêu :
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nỗi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II , Đồ dùng dạy học :
- GV tranh minh hoạ
- HS SGK
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009 Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I Mục tiêu : - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nỗi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II , Đồ dùng dạy học : - GV tranh minh hoạ - HS SGK III, Các hoạt động dạy và học : HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH A.Khởi động:(3’)Gọi 3 HS đọc “Người ăn xin” - Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé với ông lão ăn xin như thế nào ? - Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? Cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ? B:Bài mới : - Giới thiệu bài : Hoạt động 1: ( 10’)Luyện đọc : Chia đoạn : Đoạn 1 :Từ đầu đến Lý Cao Tông Đoạn 2:Tiếp được Đoạn 3: phần còn lại - Hướng dẫn đọc đúng: di chiếu, chính sự, Gián nghị đại phu - Hướng dẫn đọc câu ( bảng phụ ) - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2:( 12’)Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 - Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông Tô Hiến Thành đựoc thể hiện như thế nào ? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông ? - Gọi HS đọc đoạn 2 - Khi ông bị bệnh nặng ai chăm sóc ông? - Gọi HS đọc đoạn 3 -Tô Hiến Thành cử ai thay ông? -Sự chính trực của ông thể hiện qua hành động nào? - Tô Hiến Thành là người như thế nào? Hoạt động 3: (7’)Đọc diễn cảm Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm - Học xong bài này em hiểu ND chính bài này nói gì? C:Củng cố dặn dò : ( 3’) - Đọc bài thêm ở nhà - Chuẩn bị bài sau - HS đọc bài Người ăn xin HS đọc nối 3 em - Trả lời - Đọc cá nhân - 3 em đọc nối tiếp 2lần -Cá nhân 1 em đọc chú giải -Luyện đọc theo cặp 1 em đọc toàn bài - HS đọc đoạn 1; Lớp đọc thầm -Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lý Anh Tông -Phát biểu Đọc đoạn 2 -Quan Vũ Tá Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông -Đọc đoạn 3 -Ông cử quan Trần Trung Tá thay mình - Thể hiện qua việc tiến cử quan là người có tài -Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lơi ích của đất nước lên lợi ích riêng - Đọc trong nhóm - Thi đọc trước lớp - Nhận xét Toán : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I, Mục tiêu : - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên . - Xếp thứ tự các số tự nhiên. II, Đồ dùng dạy học : - HS SGK vở bảng con III, Các HĐ dạy và học : HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH A:Bài cũ : ( 3’)- Gọi 2 HS lên bảng - Viết các số sau thành tổng: 132567, 875930 , B:Bài mới : - Giới thiệu bài : Hoạt động 1 :( 7’)So sánh các số tự nhiên - GV viết các cặp số 100 và 99 ; 29869 và 30005; 25136 và 23894. - Yêu cầu HS so sánh các cặp số đó để rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS nêu dãy số tự nhiên và biểu diễn trên tia số để nhận biết được số liền trước và số liền sau. - GV rút ra nhận xét chung: Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. Hoạt động 2 :(10’)Xếp thứ tự các số tự nhiên - GV ghi các số: 7698 , 7968 , 7896 , 7869. Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - Vì sao khi có một nhóm số tự nhiên chúng ta luôn có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé ? Hoạt động 3:( 12’) Luyện tập Bài 1:Nêu yêu cầu Bài 2:( a và c) bỏ phần b - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn xếp được chúng ta phải làm gì ? Bài 3a: bỏ phần b - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn xếp được chúng ta phải làm gì ? - Chấm bài nhận xét C.Củng cố dặn dò:( 3’) - Về nhà làm bài tập còn lại - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết học sau. - 2 HS lên bảng 132567 = - HS theo dõi và so sánh rồi giải thích tại sao để rút ra nhận xét. HS nêu dãy số tự nhiên:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, - HS nhận xét - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968. - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:7968; 7896; 7869; 7698. - Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau - HS nêu yêu cầu BT - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Xắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - So sánh. Lớp làm vào vở - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé - So sánh các số với nhau HS làm vào vở Tự làm bài vào vở Chính tả: ( Nhớ-Viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I,Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. * HS khá, giỏi viết 14 dòng thơ II,Đồ dùng dạy học - Bộ chữ cái , bảng phụ , III,Các hoạt động dạy và học : HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH A: Bài cũ : ( 3’)Gọi 2 HS lên bảng: - Viết tên các đồ vật trong nhà có thanh hỏi, thanh ngã. - Nhận xét ghi điểm B: Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1: ( 6’) Hướng dẫn HS nhớ - viết - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Đọc bài viết - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng nài viết - HD các từ viết hoa, những từ viết sai chính tả: truyện cổ , sâu xa , trăng -Nhắc lại cách viết bài thơ lục bát Hoạt động 2: ( 15’)Học sinh viết chính tả Viết bài Chấm chữa 7-10 bài * HS khá, giỏi viết 14 dòng thơ GV nhận xét chung. Hoạt đông 3:( 8’) Làm bài tập Bài tập 2b: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu cho 5 cặp làm các em khác làm vào vở. - GV chấm bài nhận xét C, Củng cố : ( 2’) - Hôm nay chúng ta làm dạng bài tập chính tả nào ? - Nhận xét tiết học D. Dặn dò: ( 1’) - Về nhà đọc lại những đoạn văn ( khổ thơ) - Ghi nhớ những từ viết sai vừa học. - 2 em lên bảng - 1 em đọc yêu cầu của đề bài - 1em đọc bài viết - Một HS đọc thuộc lòng - Viết bảng con -Trả lời - HS nhớ viết bài vào vở * HS khá, giỏi - HS đổi vở rà soát lỗi cho nhau. -Đọc yêu cầu bài tập - 5 em làm vào phiếu, cả lớp làm bài vào vở - Chữa bài Bài2b)+ Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này/ Dân dâng một quả xôi đầy. + Sáng một vầng trên sân/ Nơi cả nhà tiễn chân vầng - Điền đúng vần ân hay âng Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2009 Toán : LUYỆN TẬP I , Mục tiêu : - Viết và so sánh được các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng: x < 5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên II, Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ vẽ hình bài tập 4 - HS SGK, vở, bảng con III, Các hoạt động daỵ và học : HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH A:Bài cũ : ( 3’)- Gọi HS lên bảng - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 65478, 65784, 56874, 56487 B: Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1:( 25’) Làm bài tập luyện tập Bài: Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2: ( giảm tải ) Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Bài 4:a)Gọi HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS - Số x cần thoả mãn điều kiện gì? - Vậy x có thể là những số nào ? b)Gọi HS nêu yêu cầu BT. H: Số x cần thoả mãn yêu cầu gì ? - Vậy x có thể là những số nào ? C.Củng cố :( 3’) - Nhận xét tiết học D. Dặn dò : ( 3’) - Xem bài yến, tạ tấn - 2 HS lên bảng làm BT Đọc đề bài Làm bảng con rồi chữa bài a , 0,10, 100 b , 9 ,99, 999 - HS tự làm bài vào vở: a) 0; b) 9; c) 9; d) 2 - HS nêu yêu cầu BT - Thảo luận nhóm đôi - x bé hơn 5 - x = 0,1,2,3,4 - Trình bày - HS nêu yêu cầu BT - x lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 - x là : 3 và 4 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP, TỪ LÁY I .Mục tiêu : - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) - BT3. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết bài tập III, Hoạt động dạy và học HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SỊNH A: Bài cũ: ( 3’)Gọi HS lên bảng - Tìm các từ ghép, từ láy chứa tiếng ngay thẳng ngay thật ? - Thế nào là từ ghép cho ví dụ ? - Thế nào là từ láy cho ví dụ ? B:Bài mới : - Giới thiệu bài Hoạt động 1:( 25’)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu Cho 2 từ ghép:bánh trái, bánh rán. Hãy phân loại từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại ? Bài2: HS đọc yêu cầu : - Nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT - Treo bảng phụ - GV nhận xét C:Củng cố :( 3’) - Hôm nay chúng ta học từ gì? Nhận xét tiết học D:Dặn dò : ( 3’) - Xem bài sau - 2em lên bảng Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại. Từ láy gồm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách lập lại âm hay vần hoặc lập lại hoàn toàn cả vần lẫn âm . - HS đọc yêu cầu bài +Bánh trái: chỉ từ ghép có nghĩa tổng hợp chỉ chung các loại bánh + Bánh rán : từ ghép có nghĩa phân loại, chỉ một loại bánh cụ thể Làm bài vào vở 1 em lên bảng làm - HS đọc yêu cầu bài Từ ghép có nghĩa phân loại Từ ghép có nghĩa tổng hợp - Xe điện - Xe đạp - Tàu hoả - Đường ray - Máy bay - ruộng đồng - núi non; gò đống - bãi bờ; làng xóm - hình dạng - màu sắc HS đọc yêu cầu HS lên bảng điền a) nhút nhát b) lạt xạt, lao xao c) rào rào KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG (T 1 ) I-Mục tiêu: -Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu . -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm -Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. * Khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.Đường khâu ít bị dúm. II-Chuẩn bị: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường, vải. - Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. - Chỉ, kim, kéo, thước, phấn. III.Các hoạt động dạy học : Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động :(3’) -Gọi HS lên bảng - Nêu thao tác cắt vải theo đường vạch dấu B. Bài mới:Giới thiệu :Khâu thường (tiết1) + Hoạt động 1:( 10) Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. - GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau. - GV hỏi: Thế nào là khâu thường + Hoạt động 2: ( 15)Thao tác kĩ thuật. - Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim. - GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học. - GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật + Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích. + Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác. - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì? - Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu - Các mũi khâu thường cách đếu 1 ô trên giất kẻ ô li. ... ầu do đoàn kết, vũ khí lợi hại nên giành thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS khá giỏi: + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. + Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc ( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa) II,Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa - Phiếu bài tập - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ III, Các hoạt động dạy và học : HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH A:Bài cũ : ( 3’)Gọi HS trả lời: - Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở đâu trên nước ta ? B:Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động1:( 10’)Cuộc sống người Lạc Việt và Âu Việt. - Người Âu Việt sống ở đâu ? - Đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt có gì giống nhau ? -Người Âu Việt và người Lạc Việt sống với nhau như thế nào ? * So sánh giống nhau, khác nhau, sự phát triển Hoạt động 2: ( 8’)Nơi sinh sống và chiến đấu của người dân Âu Lạc: - Sự ra đời của nước Âu Lạc Đính bảng phụ + Kết luận : Âu Lạc là sự tiếp nối của nhà nước Văn Lang Hoạt động 3:( 8’)Những thành tựu của người dân Âu Lạc - Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết người Âu Lạc đã đạt thành tựu gì trong cuộc sống ? - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ? -Vì sao cuộc Xâm lược Triệu Đà bị thất bại ? -Dựa vào SGK kể lại cuộc chiến xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc ? - Vì sao năm 179 TCN Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? C Củng cố :( 3’) D Dặn dò :( 2’)-Nhận xét tiết học - HS trả lời - HS đọc SGK - Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang - Người Âu Việt cũng biết trồng lúa ,chế tạo đồ dùng, biết trồng trọt . - Họ sống hoà hợp với nhau * HS khá giỏi - HĐ chia nhóm 4 giao nhiệm vụ - Đai diện nhóm trình bày - Thảo luận nhóm đôi ........những thành tựu của người Âu Việt về xây dựng, sản xuất , làm vũ khí Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi , Nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng -HS kể - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc.Và có tướng chỉ huy giỏi - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai làm rể mục đích lấy nỏ thần Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Toán : GIÂY, THẾ KỶ I.Mục tiêu : - Biết đơn vị : giây, thế kỷ - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỷ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ * Bài tập 3 dành cho HS khá, giỏi II. Đồ dùng dạy học - Chiếc đồng hồ - Bảng phụ kẻ thời gian như SGK - SGK vở bảng con III. Hoạt động dạy và học HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH A:Bài cũ : ( 3’) - Gọi 2 em lên bảng làm bài B: Bài mới : - Giới thiệu bài Hoạt động 1 ( 7’):Giới thiệu : Giây Đưa đồng hồ. Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến số 2 là bao nhiêu ? Thời gian kim phút đi từ vạch này đến vạch kia là bao nhiêu ? 1giờ = phút - Chỉ vào kim giây giới thiệu kim giây từ vạch này sang vạch kia là 1 giây - 1 vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch - Vậy kim phút đi thời gian 1 phút thì kim giây đi 60 giây - GV ghi bảng: 1 phút = 60 giây Hoạt động 2 : ( 7’)Giới thiệu thế kỷ -Một thế kỷ bằng 100 năm (1 thế kỷ = 100 năm) - GV treo hình vẽ trục thời gian - Từ năm 1 đến năm100 là thế kỷ thứ nhất..v.v.. Giới thiệu chữ số La Mã để ghi thế kỷ Hoạt động 3: ( 15’)Luyện tập : Bài 1 : Gọi 3 em nêu yêu cầu - Gọi 3 em lên bảng làm Một phút bằng mấy giây - Nhận xét : Bài 2: Đọc đề bài GV chấm bài nhận xét * Bài 3 : Hướng dẫn làm ở nhà C, Củng cố dặn dò:( 3’) 1 Phút bằng giây ; 1 thếkỷ = . Năm -Tiếp tục làm toán. Chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học. - 4 HS lên bảng 4tạ 5kg = yến .kg 97kg = yến .kg 34kg 5g =hg g 6kg 8dag = hg .g - HS quan sát là 1 giờ . Là 1 phút Đọc 1 phút = 60 giây - Theo dõi - HS đọc yêu cầu 3 HS làm bài ở bảng lớp 1 phút = 60 giây , Nên 1/3 phút bằng 60 : 3 = 20 giây . - HS nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi : * Dành cho HS khá, giỏi Trình bày Lý Thái Tổ dời đô.về thăng Long năm 1010 năm đố thuộc thế kỷ XI Vậy Lý Thái Tổ dời đô về thăng Long đến năm nay là 2009- 1010 = 999 (năm )...v.v.. Tập làm văn: LUYỆN TẬP VỀ XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I , Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II . Đồ dùng dạy và học : - GV Tranh minh hoạ cốt truyện về lòng hiếu thảo - Bảng phụ viết sẵn đề bài III, Các hoạt động dạy và hoc : HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH A:Bài cũ : ( 3’) - Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết tập làm văn trước - Kể lại chuyện cây khế B :Bài mới : - Giới thiệu bài : Hoạt động 1:(7’)Xác định yêu cầu của đề bài - Gạch chân các từ ngữ quan trọng + Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật -Bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em và 1 bà tiên Hoạt động 2: ( 8’)Lựa chọn chủ đề của câu chuyện - Gọi HS nêu câu chuyện mình chọn Hoạt động 3:( 12’) Thực hành xây dựng cốt truyện - HS kể vắn tắt câu chuyện theo đề tài đã chọn - Cho HS thi nhau kể trong nhóm đôi C :Củng cố : ( 3’) -Cốt truyện là gì? D:Dặn dò :( 2’) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - 1 HS lên bảng - HS kể -HS đọc yêu cầu của đề bài tìm những từ ngữ quan trọng HS đọc gợi ý 1 , 2 - HS chọn chủ đề - HS đọc thầm gợi ý - Kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Nhận xét - Viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình - HS nhắc lại cách xây dựng cốt truyện Địa lý : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I,Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,...trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,... + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,... + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,... - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co,thường bị sụt, lở vào mùa mưa. * Xác lập mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người, II, Đồ dùng dạy học - GV một số tranh ảnh về ruộng bậc thang, hàng thủ công, khai thác khoáng sản. - Bản đồ địa lý VN III, Các HĐ dạy và học : HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH A:Bài cũ :( 3’)- Gọi HS trả lời - Đời sống dân cư ở Hoàng Liên sơn như thế nào ? - Kể tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? B: Bài mới :- Giới thiệu bài : Hoạt động 1: ( 10’)Trồng trọt trên đất dốc -Người dân ở HLS trồng trọt những cây gì? Ở đâu ? -Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy ? + Kết luận: Hoạt động 2:(8’) Nghề thủ công truyền thống - Kể một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công của một số dân tộc của miền núi ? + Kết luận: Hoạt động 3:( 10’)Khai thác khoáng sản - Kể tên một số KS được khai thác ở HLS và cho biết KS nào được khai thác nhiều nhất ? + Kết lụân : - HĐ sản xuất của người dân ở HLS - Trồng trọt lúa ngô sắn khoai trên ruộng bậc thang, nương rẫy - Khai thác khoáng sản: A pa tít , đồng chì ,kẽm trong đó A- pa -tít được khai thác nhiều nhất C, Củng cố :( 2’) - Đọc phần bài học -Tại sao chúng ta phải bảo vệ và khia thác khoáng sản một cách hợp lí ? D. Dặn dò :( 2’) - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời Đọc SGK - HS làm việc cả lớp - Trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫyvì họ sống ở vùng núi đất dốc - Làm việc theo nhnho: dựa vào hiểu biết và tranh, ảnh - Dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc, nghề thủ công. Nhìn vào bảng, ký hiệu chỉ các khoáng sản chính ở HLS -Trình bày - Đọc phần bài học - HS trả lời Khoa học: TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP ĂN ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I.Mục tiêu : - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu được ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II . Đồ dùng dạy học : -Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa -Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng -Số thức ăn chứa chất đạm III . Các HĐ dạy và học : HĐ GIÁO VIÊN HĐHỌC SINH A: Bài cũ :( 3’) Gọi HS lên bảng - Tại sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? - Hầu hết các loại thức ăn có tên từ đâu ? B: Bài mới : - Giới thiệu bài : Hoạt động 1:(8’)Kể tên các loaị thức ăn có nhiều đạm ? - Gọi HS kể - GV nhận xét kết luận Hoạt động 2:( 12’)Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật: - GV nêu : Tại sao cần phải phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - GV treo bảng thông tin về dinh dưỡng - Món ăn nào vừa có chất đạm động vừa có chất đạm động vật ? - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hay đạm động vật ? - Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? Hoạt động 3:( 12’)Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa đạm thực vật : - GV nhận xét C: Củng cố :( 2’) - Nhận xét tiết học D :Dặn dò :( 1’) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Sưu tầm về tranh ảnh nói về dùng muối I-ốt - 2HS lên bảng - Có nguồn gốc từ động vật và thực vật - Gà, cua ,cá ,đậu , thịt , lợn - HS đọc - Lẩu cá, thịt xào, canh cua - Nếu ăn như vậy sẽ không đủ chất dinh dưỡng - Vì các là thức ăn chứa nhiều đạm và dễ tiêu - HĐ nhóm - Các nhóm thi kể :Món đậu phụ nhồi thịt Đậu cô ve xào thịt bò; Canh cua nấu với cà SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần - Có kế hoạch cho tuần đến - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 5 II Các HĐ dạy và học : HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1Ổn định :( 5’) 2:Nhận xét : ( 15’) Hoạt động tuần qua GV nhận xét chung 3 Kế hoạch tuần tới:( 15’) - Chuẩn bị cho Đại hội Liên Đội - Học bình thường - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt; trước khi đến lớp - Xây dựng nền nếp lớp Lớp trưởng nhận xét báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua Các tổ trưởng báo cáo Các tổ khác bổ sung Tuyên dương cá nhân tổ Có thành tích xuất sắc hoặc có tiên bộ -Lắng nghe ý kiến bổ sung
Tài liệu đính kèm: