Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 7 - Lê Thanh Hiền

Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 7 - Lê Thanh Hiền

 LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu: -Giúp hs :

Kiến thức: Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện được phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

Thái độ: Bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác.

* Bài tập 4 dành cho HS khá, giỏi

II/ Chuẩn bị:

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 7 - Lê Thanh Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: -Giúp hs :
Kiến thức: Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện được phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
Thái độ: Bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác.
* Bài tập 4 dành cho HS khá, giỏi
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động Dạy - Học:
 Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. (5’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động1:(25’) Luyện tập:
Bài1:Nêu và ghi phép cộng: 
-Y/cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-Yêu cầu hs thử lại phép tính
- Nhận xét: 
- Muốn thử lại phép cộng, ta làm như thế nào?
- Nhận xét- kết luận:
- Yêu cầu hs tính và thử lại: 35462+ 27519, 69108+ 2074, 267345+ 31925.
- Chia lớp 3 dãy, mỗi dãy thực hiện 1 phép tính.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Nêu phép trừ 6839 – 482 
- Y/c hs đặt tính và thực hiện phép tính.
- Muốn thử lại phép trừ, ta làm như thế nào?
-Nhận xét- kết luận:
-Yêu cầu hs làm bảng con các phép tính:
 4025 – 312; 5901 – 638; 7521 – 98 
- Qua bài 1 và 2 các em đã ôn được kiến thức gì?
Nhận xét- kết luận, 
Bài 3: Tìm x: a/ x+ 262 = 4848 
 b/ x – 707 = 3535
-Yêu cầu hs nêu tên gọi thành phần, kết quả và cách tính của phép tính trên.
- Qua bài 3 các em vừa luyện tập về nội dung gì? 
Nhận xét- kết luận: 
* Bài tập 4 dành cho HS khá, giỏi
C. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs lên bảng làm bài tập.
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- Nhắc lại.
- 1 em lên bảng 
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng
- 2 hs nhắc lại.
- Lắng nghe.
- 1 hs nêu .
- 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- 2 hs nhắc lại.
- Làm bảng con 
- Cách cộng (hoặc trừ) hai số tự nhiên.
- Lắng nghe.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
* Bài tập 4 dành cho HS khá, giỏi
- HS nghe 
 Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009
TẬP ĐỌC :
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/ Muc tiêu:	
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nôi dung.
- Hiểu ý nghĩa bài : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
- Bồi đưỡng tình yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ trong sgk.
 - Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế XH của nước ta những năm gần đây.
 - Băng giấy viết câu,..cần HD.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ :(5’) Chị em tôi
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài mới:
2. Luyện đọc: (10’)
- GV bài tập đọc được chia thành 3 đoạn. 
- Đoạn 1: 5 dòng đầu
- Đoạn2:Từ anh nhìn trăng cho đến vui tươi.
- Đoạn 3: Phàn còn lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV ghi từ cần giải nghĩa.
- GV đọc diễn cảm giọng nhẹ nhàng,
2. Tìm hiểu bài mới: (8’)
- Các em đọc thầm Đoạn1 và cho biết: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ? 
-Ý đoạn1 giới thiệu gì ? 
+ Đoạn 2 . 
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao ? 
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập? 
 - Cuộc sống hiện nay có những gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
+ Đoạn 2 làm rõ ý gì ? 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ghi bảng.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm:(7’)
- GV đính lên bảng đoạn 2. GV đọc mẫu
- Tuyên dương
C. Củng cố dặn dò: (5’)
- 3 hs lên bảng.
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- Học sinh quan sát.
- Đọc cá nhân ,nhóm.
- HS đọc to. Sửa sai
- Đọc theo nhóm
- Trăng ngàn và núi bao la, núi rừng)
ý 1: Đêm trăng đẹp trung thu độc lập đầu tiên.
- .. dòng sông chảy, thủy điện cờ đỏ sao vàng, ống khói nhà máy.. lúa bát ngát.
- Hiện đại, giàu có hơn so với đêm nay.
- Trở thành hiện thực  và vượt qua ước mơ của anh.
-ý2 : ước mơ tươi đẹp của anh chiến sỹ..
- Tình thương yêu và ước mơ tươi đẹp của anh chiến sỹ về các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Lắng nghe
– 2 HS đọc. Lớp nhận xét cách đọc.
ĐẠO ĐỨC :
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( T1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này ,HS nhận thức được :
- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của .
* Đối với hs khá giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm ,giữ gìn sách vở ,đồ dùng của mình hằng ngày.
-Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm , không đồng tình những hanh vi , việc làm lảng phí.. 
II/ Chuẩn bị: SGK Đạo đức 4.Bảng phụ( HĐ1).Bìa xanh – đỏ –vàng cho các đội (HĐ2).Phiếu quan sát hoạt động thực hành.
III/ Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1:(10’) Tìm hiểu thông tin
- Yêu cầu HS đọc các thông tin.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và cho biết : Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó.
- GV tổ chức cho HS làm việc làm việc cả lớp 
 - Theo em , có phải do nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không?
- Họ biết tiết kiệm để làm gì?
- Tiền của do đâu mà có ?
- GV Chúng ta luôn luôn phải tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Tiền của do sức lao động con người làm ra cho nên tiết kiệm tiến của cũng chính là tiết kiệm sứ lao động. ‘‘ Ở đây một hạt cơm rơi
Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng”
Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu : Qua xem tranh và đọc các thông tin trên,theo em cần phải tiết kiệm những gì ?
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm trước lớp.
Hoạt đông 3:(5’)Em có biết tiết kiệm chưa 
 - GV tổ chức HS làm việc cá nhân .
- Yêu cầu mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm 
* HS biết vì sao phải tiết kiêm tiền của.
GV chốt : 
C. Củng cố - dặn dò: (5’)
- 2 hs nhắc lại bài học.
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- Thảo luận theo cặp.
- HS đọc thông tin
- Trả lời.
- Không phải.
- Họ biết tiết kiêm để làm giàu cho bản thân gia đình, xã hội.
- Có từ lao động cần cù.
-Lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm trước lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm đọc.
- Lắng nghe.
* Dành cho HS giỏi
LỊCH SỬ : CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I. Mục tiêu; Học xong bài này , HS biết :Vì sao có trận Bạch Đằng .
- Kể lại ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938
 + Đôi nét về người lãnh đạo:Ngô Quyền quê ở xã Đương Lâm,co rể của Dương Đình Nghệ 
 + Nguyên nhân: Kiều Công Tiển giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Hán. Ngô Quyền giết Kiề Công Tiển và chuẩn bji đón đánh nhà Hán.
 + Diễn biến: Ngô quyên lợi dụng thủy triều lên xuống, nhữ địch vào bãi cọc và đánh.
 + Ý nghĩa: Kết thúc thòi kì đất nước ta bị phương Bắc đô hộ, mở ra kỉ nguyên đọc lập lâu dài cho dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học;
- Hình trong SGKphóng to.- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng - Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt đọng dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1:(7’) Tìm hiểu tiểu sử Ngô Quyền .
-Ycầu HS:Dựa vào SGK điền thêm những thông tin đúng về Ngô Quyền trong các dòng sau :
-GV nhận xét , tuyên dương.
3. Hoạt động 2:(10’)
- Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? Kết quả sao?
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Địa phương nào?
+ Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- Gọi 1HS thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
- GV treo tranh : Trận Bạch Đằng .
- GV hỏi: Nhìn vào tranh em hãy cho biết thuyền nào của quân ta, ? Vì sao em biết được điều đó?
- GV nhận xét tuyên dương. Ghi bảng 
4. Hoạt động 3:(8’)
- Chiến thắng Bạch Đằng đem lại kết qủa gì ?.
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi bảng: 
C. Củng cố- dặn dò: (5’).
- 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- Hoạt động nhóm 2,ghi vào phiếu 
- HS trình bày trước lớp,HS nhận xét .
- Lợi dụng thủy triều dụ địch vào. Đánh bại địch.
- Đà Nẵng
- Để đánh giặc.
- Diễn ra ác liệt
- Quân ta đã giành thắng lợi.
- 1 hs lên bảng thuật lại.
- HS quan sát .
- HS trả lời .
- Ngô Quyền lên ngôi vua kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Băc, mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
-Khi Ngô Quyền mất nhân dân đã xây dựng lăng để tưởng nhớ ông. Hiện nay có nhiều con đường, ngôi trường mang tên ông .
Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009
Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I/ Mục tiêu:Giúp hs.
Kiến thức: Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
 Kĩ năng:Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, khoa học
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ đã viết sẵn ví dụ trong SGK & một bảng theo mẫu SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động 1:(8’) Biểu thức có chứa hai chữ
- Yêu cầu đọc ví dụ trong SGK.
- Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? 
- Treo bảng và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì cả hai anh em câu được mấy con cá?
- Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì cả hai anh em câu được mấy con cá ? 
 3. Hoạt động 2:(7’) Giới thiệu về giá trị của biểu thức có chứa hai chữ
- Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a+ b ta làm thế nào?
-Nx: -Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? 
- Nhận xét- kết luận: 
4. Hoạt động 3:(12’) Luyện tập
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức c + d nếu:
 a/ c = 10 và 25; b/ c = 15 cm và d = 45 cm.
- Nx sửa sai.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a – b nếu:
a/ a = 32 và b =20 ; b/ a = 45 và b = 36; 
-Gọi hs nêu y/c của đề.
Bài 3( 2 cột đầu): a x b và a: b là biểu thức có chứa hai chữ. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống như SGK trang 42.
-Y/c hs tự làm bài.
C. Củng cố dặn dò:(3’)
- 2 hs lên bảng.
- 1 em đọc bảng tóm tắt.
Tóm tắt: 
Anh câu được:  con cá 
Em câu được:  con cá 
Hai anh em câu được: con cá.
-Ta làm phép tính cộng.
-Cả 2 anh em câu được 5 con cá.
- a + b con cá.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. 
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được một giá trị của biểu thức.
 -1 em đọc đề. Lớp làm bảng con.
- Đọc đề và nêu 
- Lớp làm vở, 1 em lên bảng 
- 1 hs đọc đề sau đó nêu y/ cầu của đề.
- Tự làm bài vào vở
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu::
- Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng các dòng thơ lục bác trong bài thơ: “Gà Trống và Cáo.” 
- Làm đúng bài tập 2a/b hoạt 3a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số tờ phiếu  ... nhóm .
- HS tiếp nối nhau kể theo nội dung từng bức tranh .
- HS tham gia thi kể .
- Nhận xét bạn kể.
- HS quan sát trả lời
- HS trả lời.
-HS thi kể trước lớp .
-Học sinh bình chọn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1).
- Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2
- Rèn tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
3 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ 4 dòng của bài ca dao ở BT1.
Một bản đồ địa lí VN cở to và 1 bản đồ cở nhỏ( nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra bà cũ:(5’)
B.Bài mới:(25’)
GTB:Các em đã được học về cách viết hoa tên người và tên địa lí VN ở tiết trước. Trong tiết học hôm nay, các em vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa đó để làm một số BT.
Hoạt động 1:
Y/c 2 HS đọc nối tiếp BT1.
GV: Em hãy nêu y/c BT1.
Long Thành được hiểu như thế nào? 
Y/c HS sửa lại những từ sai vào nháp. GV chọn ngẩu nhiên 3 em HS để phát. phiếu cở to, mỗi tờ viết 4 dòng của bài ca dao( không viết 2 dòng đầu).
Y/c 3 HS dán phiếu lên bảng lớp và trình bày - Đọc lần lượt từng dòng thơ, chỉ chữ cần sửa.
GV nhận xét.
Hoat động 2:
Y/c HS đọc BT2.
GV treo bản đồ địa lí VN lên bảng lớp
GV giải thích rõ cách chơi du lịch trên bản đồ VN .
GV phát phiếu to và bản đồ địa lí VN cở nhỏ cho 4 nhóm để thi nhau làm.
Y/c 4 nhóm dán k/q lên bảng.
GV nhận xét, kết luận nhóm những nhà du lịch giỏi nhất tìm được đúng nhanh tên các địa danh. 
C. Củng cố:(5’)
- GV hỏi lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
- Về nhà xem trước bài tuần sau .
Nhận xét tiết học
HS thực hiện.
HS khác nhận xét.
HS lắng nghe.
2 HS đọc.
Nêu y/c BT1.
HS trả lời.
Viết lại cho đúng các tên riêng.
HS giải nghĩa như SGK.
3 HS thực hiện.
HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
HS quan sát.
- HS lắng nghe
- 4 nhóm để thi nhau làm.
HS quan sát và làm theo y/c BT2.
HS dán kết quả.
HS nhóm khác nhận xét, HS lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Ðịa lí: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I-Mục tiêu:- Học xong bài này,HS biết :
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống ( Gia Lai, Ê đê, Ba na, Kinh) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thương quấn váy.
* Đối với hs khá giỏi: Quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông.
- Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của dân tộc ở Tây Nguyên .
II-Đồ dùng dạy học :
-Tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của TN .
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Bài cũ:(5’) Tây Nguyên .
B. Bài mới : 
Hoạt động 1:(10’)Tây Nguyên– nơi có nhiều dân tộc chung sống .- Yêu cầu HS đọc thầm mục 1 SGK /84. 
+ Kể tên 1 số dân tộc sống ở TN?
+ Trong các dân tộc kể trên dân tộc nào sống lâu đời nhất ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
+ Mỗi dân tộc ở TN có những đặc điểm gì riêng biệt 
+ Để TN ngày càng giàu đẹp ,nhà nước cùng cac dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
- GV nhận xét ,kết luận :Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
Hoạt động 2:(8’) Cho HS thảo luận nhóm.
- Cho HS trình bày tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng nhà rông mà các em đã sưu tầm lên bàn và hình 4SGK ,để cùng nhau thảo luận .Trình bày các ý sau:
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên có ngôi nhà gì đặc biệt ?
+ Nhà rông dùng để làm gì?
+ Sự to ,đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
GV nhận xét ,kết luận :nhà rông để sinh hoạt tập thể.
* HS quan sát tranh mô tả Nhà Rông
Hoạt động 3:(7’) Trang phục ,lễ hội .
- Bài tập 2: làm phiếu .
+ Người dân Tây Nguyên nam,nư õthường mặc như thế nào?
+ Lễ hội Tây Nguyên thường tổ chức khi nào?
+ Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên ?
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
+ Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụđộc đáo nào ?
C-Củng cố - dặn dò:(5’)
- Hs trả lời.
- Hoạt động cá nhân .
- HS làm vào phiếu học tập rồi trình bày trước lớp .
-HS khác nhận xét bổ sung .
-HS nhắc lại 
-Hoạt động nhóm (một bàn).
- HS thảo luận ,đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét 
- Hoạt động nhóm ghi vào phiếu Bài Tập.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Hoạt động cả lớp .
- HS lắng nghe trả lời
* Dành cho HS khá, giỏi
- HS thực hiện
 Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2009
TOÁN: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG.
I / Mục tiêu: Giúp HS:
Kiến thức: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
	Kĩ năng:Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để thự hành tính.
 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, khoa học
 * Bài 3 dành cho HS khá, giỏi
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ kẻõ sẵn bảng có nội dung SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ :(3’)
B/ Bài mới:
1 Giới thiệu bài:(15’) Tính chất kết hợp của phép cộng.
2.Hoạt động 1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. 
A
b
c
(a+ b)+ c
a+ (b+ c)
5
4
6
(5+ 4)+ 6 = 9+ 6 =15
5+ (4+6) = 5+ 10= 15
35
15
20
28
49
51
-Y/c thực hiện tính giá trị của biểu thức để điền vào bảng.
- So sánh giá trị của biểu thức (a+ b)+ c với giá trị của biểu thức a+ (b+ c) Khi a, b, c nhận những giá trị số khác nhau? Từ so sánh trên rút ra nhận xét gì về biểu thức (a+ b)+ c và a+ (b+ c)
- Vậy khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào?
-Nhận xét, kết luận: 
Hoạt động 2:(15’) Thực hành.
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
Cho hs đọc bài và nêu yêu cầu. 
a/ 4367+ 199+ 501. b/ 921+ 898+ 2079 
 4400+2148+ 252. 467+ 999+ 9533
Bài 2:-Y/c đọc đề và gợi ý để hs tự tóm tắt.
Tóm tắt:
Ngày đầu : 75 500 000 đồng 
Ngày thứ hai: 86 950 000 đồng.
Ngày thứ ba : 14 500 000 đồng.
Cả ba ngày : ... tiền?
* Bài tập 3 HS khá, giỏi
C/ Củng cố, dặn dò:(2’) 
- 2 hs lên bảng.
- Làm phiếu, nêu kết quả 
- Thảo luận nhóm 4 , đại diện nêu
- khi a, b, c nhận những giá trị số khác nhau nhưng giá trị của biểu thức (a+ b)+ c luôn bằng giá trị của biểu thức a+ (b+ c). Ta có thể viết (a+ b)+ c = a+ (b+ c).
- Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ 3
 1 em đọc đề. 
- HS làm bài
- Đọc đề và tóm tắt.
- Giải vở – 1hs lên bảng 
- Nhận xét.
* Bài 3 dành cho HS khá, giỏi
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỄN CÂU CHUYỆN
I, Mục đích- Yêu cầu:
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng .
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian .
- Bồi dưỡng tính sáng tạo.
II, Đồ dùng Dạy -Học :
- 2 tờ giấy khổ to (bảng phụ ) viết sẵn đề bài và các gợi ý .
III, Các hoạt động Dạy-Học :
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. HD HS làm bài tập:(25’)
- GV mở bảng phụ viết đề bài và các gợi ý.
- HD HS nắm chắc y/c đề .
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề: trong giấc mơ em được 1 bà tiên cho 3 điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian .
- Y/c HS đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ trả lời.
1, Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào?
- Vì sao bà tiên cho em ba điều ước ?
2, Em thực hiện những điều ước như thế nào?
3, Em nghĩ gì khi thức giấc?
C. Củng cố- Dặn dò:(5’)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triễn những câu chuyện giỏi .
-Về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, đọc cho người thân nghe
- 2 HS mỗi em đọc 1 đoạn .
- 1 HS đọc đề bài và các gợi ý .
- Cả lớp đọc thầm theo .
- HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm .
- Các nhóm cử người lên thi kể.
- Lớp và GV nhận xét.
- Lắng nghe.
:
KHOA HỌC
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I/ Muc tiêu:- Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị
- Nêu nguyên nhân một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 + Giữ vệ sinh ăn uống.
 + Giữ vệ sinh cá nhân.
 + Giữ vệ ainh môi trường.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình 30,31 SGK
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:(3’)
B. Bài mới:
Hoạt động 1(10’):Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy ? khi đó sẽ cảm thấy thế nào?
- Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết ?
- GV giảng triệu chứng một số bệnh: Tiêu chảy,tả,lị
- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
- GV kết luận: các bệng tiêu chảy, tả,lị.. có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách
Hoat động 2:(10’) Thảo luận về Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá .
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 30,31 SGKvà trả lời các câu hỏi:
-Chỉ và nói nội dung từng hình.
- Việc làm nào các bạn trong hình có thể dẫn đến bị bệnh qua đường tiêu hoá ? tại sao?
- Việc làm nào các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? tại sao?
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Hoạt động 3:(10’)vẽ tranh cổ động
- Vẽ tranh tuyên truyền cổ động mọi người giữ vệ sinh phòng bệnh qua đường tiêu hoá:
- GV nhận xét đánh giá tuyên dương 
C. Củng cố dặn dò :(2’) Về nhà học bài và áp dụng theo bài học.
- 3 hs lên bảng.
- HS trả lời
- HS trả lời: tiêu chảy, tả
- Dẫn đến tử vong.
-HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung.
-Thực hành: nhóm trưởng điều khiển các bạn làm vẽ.
HS trình bày kết quả
 SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu
 - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua 
 -Nắm kế hoạch tuần 8
 - Giáo dục HS có tinh thần tập thể 
II, Các bước tiến hành 
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A:Ổn định :
B:Nhận xét tuần qua 
C:Kế hoạch tuần tới.
*Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ 
*Truy bài đầu giờ 
* Nộp các khoản tiền
C:Dặn dò :Thực hiện tốt kế hoạch
 tuần tới
- Hát 
-Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp 
 -Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong 
 tổ 
-Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc 
-Lắng nghe 
-Có ý kiến bổ sung 
Hướng dẫn HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_lop_3_tuan_7_le_thanh_hien.doc