Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 3 - Bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000

Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 3 - Bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000

Sau bài học, học sinh có khả năng:

1.1. Kiến thức:

- Biết các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.100

- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số

1.2. Kĩ năng:

- So sánh được các số trong phạm vi 100.000

- Sắp xếp đúng thứ tự các số có 5 chữ số

1.3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học, tích cực trong học tập.

- Cần phải cẩn thận, chu đáo khi làm bài

 

docx 9 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 05/07/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 3 - Bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán 
Bài: So sánh các số trong phạm vi 100.000
I - MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1.1. Kiến thức: 
- Biết các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.100
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số
1.2. Kĩ năng:
- So sánh được các số trong phạm vi 100.000
- Sắp xếp đúng thứ tự các số có 5 chữ số
1.3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn học, tích cực trong học tập. 
- Cần phải cẩn thận, chu đáo khi làm bài
II – Chuẩn bị : 
- Chuẩn bị của GV: 
 + SGK Toán 3
 + bảng phụ viết nội dung bài 1,2 SGK Toán 3 trang 147
 .phương tiện:
 + máy chiếu để chiếu bài giảng power ponit 
 + máy hắt để chiếu bài của HS làm lên cho cả lớp cùng theo dõi
- Chuẩn bị của HS: 
 + SGK Toán 3 bài “So sánh các số trong phạm vi 100 000”
 + Đồ dùng học tập cá nhân
 + Giấy nháp
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Ổn định tổ chức lớp: Hát tập thể
B. Tiến trình tiết dạy: 
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học trong nhóm
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khởi động
-Tổ chức trò chơi: “Nhanh tay nhanh mắt”
.3 câu hỏi chọn đáp án đúng :
1)7501256
a.> b.< c.=
(b.<)
2)42084082
a.> b.< c.=
(a.>)
3)Tìm số lớn nhất trong những số sau: 7420, 10 000, 5430, 9024.
a)10 000 b)5430 c)9024 
(a.10 000) 
-Tổ chức trò chơi, chiếu câu hỏi lên bảng. 
“Trước khi vào bài học ngày hôm nay, cô có 1 trò chơi nhỏ để cùng các con khởi động. Các con cùng theo dõi lần lượt từng câu hỏi của cô. Mỗi câu hỏi cô sẽ gọi 1 bạn giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi nhé“
-Cả lớp cùng tham gia trò chơi
-Gọi HS trả lời câu hỏi và hỏi HS cách tìm ra đáp án đúng
-Gọi HS khác nhận xét và nêu cách làm 
“Trên bảng là đáp án của bạn. Còn bạn nào có ý kiến khác bạn không‘‘ 
-HS trả lời câu hỏi và nêu cách làm bài
-Cả lớp theo dõi , nhận xét bài làm của bạn. 
-HS khác nhận xét bài làm của bạn 
 (PA1: HS trả lời đúng => khen và gọi 1 khác nhắc lại
PA2: HS trả lời sai =>mời 1 bạn khác trả lời lại )
Chốt chuyển ý
-Nhận xét và chốt câu trả lời đúng, dẫn chuyển sang bài mới.
‘‘Qua trò chơi vừa rồi, cô thấy các con nắm rất chắc kiến thức so sánh 2 số có 4 chữ số. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau so sánh 2 số có 5 chữ số qua bài “So sánh trong phạm vi 100 000”
HS lắng nghe
Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
- Mục tiêu : Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.100
- GV giới thiệu tên bài và nêu mục đích chung HS cần đạt 
-Gọi 1 HS nhắc lại tên bài học 
HS lắng nghe 
- Ghi tên bài lên bảng 
HS ghi tên đầu bài vào vở 
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh 2 số trong phạm vi 100 000 
VD1 : 100 000 ... 99 999
VD2 : 76 200 ... 76 199
-GV cho thảo luận nhóm 4 cùng lúc 2 ví dụ trong SGK 
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày cách làm từng ví dụ 
a, So sánh hai số có số chữ số khác nhau : 
 - So sánh : 100 000...99 999 
(100 000 > 99 999 )
- Giải thích: Vì 99 999 kém 100 000 một đơn vị; vì 99 999 có 5 chữ số còn 100 000 là số có 6 chữ số;...
-Viết phép so sánh lên bảng 
-GV cho HS thảo luận nhóm (GV chia lớp thành 6 nhóm, 1 nhóm 6 HS và 1 nhóm 5 HS)
- Gọi 1 đại diện nhóm lên điền dấu (>,<,=) vào chỗ trống (trình bày kết quả thảo luận của nhóm) và giải thích lý do điền dấu 
“Nhóm con đã làm thế nào để tìm ra được kết quả như vậy?”
“Trên bảng là kết quả của nhóm A, dưới lớp còn nhóm nào có ý kiến khác nhóm bạn không?” -Gọi 1 nhóm khác nhận xét bài trên bảng và yêu cầu nêu cách làm bài
-Nhận xét và khen HS 
-HS theo dõi phép tính 
-HS thảo luận nhóm trong 3p
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả và giải thích cách làm
-Nhóm khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
Chốt: Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, ta có thể so sánh về số các chữ số của hai chữ số đó với nhau
-Chốt : 
“Các con thấy đấy, khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, ta có thể so sánh về số các chữ số của hai chữ số đó với nhau”
-Chuyển ý : “Qua ví dụ 1, cô thấy lớp mình đã hiểu cách so sánh 2 số có số chữ số khác nhau rồi đấy. Bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau so sánh 2 số có số chữ số giống nhau nhé”
HS lắng nghe 
b, So sánh hai số có số chữ số giống nhau
-So sánh: 76 20076 199
(76 200 > 76 199) 
-Viết phép so sánh lên bảng 
-GV cho HS thảo luận nhóm (GV chia lớp thành 6 nhóm, 1 nhóm 6 HS và 1 nhóm 5 HS)
- Gọi 1 đại diện nhóm lên điền dấu (>,<,=) vào chỗ trống (trình bày kết quả thảo luận của nhóm) và giải thích lý do điền dấu 
“Con hãy cho cô biết, con đã dùng kiến thức nào để ra được kết quả như vậy?”
“Trên bảng của cô là kết quả của nhóm B, còn nhóm nào có kết quả khác nhóm bạn không? ( Nhóm con đã làm thế nào để tìm ra được kết quả khác nhóm bạn như vậy?) 
-Gọi 1 nhóm khác nhận xét bài trên bảng và yêu cầu nêu cách làm bài
-Nhận xét và khen HS
-HS theo dõi phép tính 
-HS thảo luận nhóm trong 3p
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả và giải thích cách làm
-Nhóm khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Chốt:
+ Vì hai số này có số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải. 
+Các cặp chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau
+ Ở hàng trăm có 2 > 1
+ Vậy: 76 200 > 76 199
- Chốt: “Khác với phép so sánh ở ví dụ 1, ở ví dụ 2, vì 2 số này có số chữ số bằng nhau , nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái sang phải.”
- Chuyển ý: “Vận dụng những kiến thức vừa học, bây giờ chúng ta cùng nhau chuyển qua làm bài tập trong sách giáo khoa nhé” 
- HS quan sát, lắng nghe
- 1 HS nhắc lại lời GV
3. Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 : >,<,=
458910001 80007999+1 
35273519 
3527635275
99999100000
8657396573
-Gọi 2 HS lên làm 2 cột phép so sánh GV đã viết sẵn trên bảng con
-Gọi HS khác nhận xét 
-GV chốt đáp án đúng và khen HS
-1HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm
-HS điền dấu so sánh các số vào SGK bằng bút chì 
-2HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột và nêu cách làm 
-HS khác nhận xét bài làm và sửa sai cho bạn nếu có 
-Chốt chuyển : “BT1 đã giúp các con luyện tập về so sánh các số trong phạm vi 100.000. Khi so sánh 2 số có số chữ số khác nhau, ta so sánh số các chữ số của 2 số với nhau. Vậy BT2 có gì khác và giống với BT1, cô mời cả lớp cùng chuyển sang làm BT2”
Bài 2: >,<,=
89 15698 516 
69 73169 713 
79 65079 650 
67 62867 728
89 99990 000
78 65976 860
- Dùng máy hắt chiếu 1 bài của 1 HS lên trước lớp
-Nhận xét và chốt đáp án đúng
-Chốt chuyển : “Qua BT2 cô thấy các con nắm rất chắc kiến thức ngày hôm nay được học. Khi so sánh 2 số có số chữ số khác nhau, ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng, kể từ trái qua phải. Bây giờ cô mời các con chuyển sang làm BT3”
-1HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm
-1 HS khác nhận xét bài làm và sửa sai cho bạn nếu có 
Bài 3: 
a,Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269, 92368, 29863, 68932 
83 269
92 368 
29 863
b,Tìm số bé nhất trong các số sau: 
74203, 100 000, 54307,90241
100 000
74 203
54 307
Đáp án: 
a, Số lớn nhất : (2) 92 368
b, Số bé nhất: (3) 54 307
“Trên bảng là 3 đáp án, bây giờ các con sẽ suy nghĩ để tìm ra kết quả đúng. Sau3p suy nghĩ các con sẽ giơ thẻ đáp án nhé”
-Gọi 1 HS nêu cách làm “Con đã làm thế nào để ra được kết quả như vậy?” 
-Nếu có HS giơ thẻ có đáp án chưa chính xác thì GV sẽ gọi HS đó nêu cách làm và gọi 1 HS khác chỉnh sửa cho HS đó
-GV nhận xét và chốt đáp án đúng 
-HS giơ thẻ theo hiệu lệch của GV
-Chuyển: “Qua BT3 cô thấy các con nắm rất chắc kiến thức ngày hôm nay được học. Bây giờ cả lớp sẽ cùng chuyển sang làm BT4”
Bài 4: 
a, Viết các số 30620,8258, 31855, 16999 theo từ bé đến lớn
b, Viết các số 65372, 56372, 76253, 56327 theo thứ tự từ lớn đến bé 
-yêu cầu HS làm bài vào vở
-GV quan sát HS dưới lớp làm 
-Thu vở của HS, chiếu bài của HS lên bảng cho cả lớp cùng theo dõi để kiểm tra và chữa lỗi nếu HS làm sai
-Chốt chuyển: 
“Qua bài 4 vừa rồi, cô thấy lớp mình đã nắm được kĩ năng sắp xếp đúng thứ tự các số có 5 chữ số. Vậy là bài học ngày hôm nay đã kết thúc rồi đấy. Để nắm được vững kiến thức hơn, cô mời cả lớp chép bài tập về nhà ở trên bảng.”
-1HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm
-HS giải bài vào vở
4. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:
-Bài tập về nhà: 
a, Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 
74 152 ; 64521 ; 45 521 ; 47152
b, Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 
88 752 ; 96437 ; 48651 ;73249
Chiếu bài tập lên bằng power point 
-HS chép bài tập về nhà 
-Tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau
GV dặn dò 
HS lắng nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_mon_toan_lop_3_bai_so_sanh_cac_so_trong_pha.docx