Đạo đức
Tiết 22 : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ / TIẾT 2 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
2.Kĩ năng : Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
/& Kế hoạch dạy học Tuần 22 Lớp HaiA Tuần 20 03/01 đến 07/ 01 Thứ ngày Mơn Tiết Bài dạy HAI 03/01 TĐ T Đ Đ 58-59 96 20 Oâng Mạnh thắng Thần Gió(•) Bảng nhân 3 Trả lại của rơi(•) BA 04/01 CT T TNXH TC 39 97 20 20 Gió (*) Luyện tập An toàn khi đi các phương tiện giao thông(•) TƯ 05/01 TĐ T KC 60 98 20 Mùa xuân đến (*) Bảng nhân 4 Oâng Mạnh thắng Thần Gió(•) NĂM 06/01 LTVC T TV 20 99 20 Từ ngữ . hỏi khi nào ?Dấu .. chấm than Luyện tập Chữ hoa Q Sáu 07/01 CT T TLV ATGT SHTT 40 100 20 Mưa bóng mây Bảng nhân 5 Tả ngắn về bốn mùa(*) BUỔI SÁNG Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2004 Hoạt động tập thể. Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN --------------------------------------------------- Đạo đức Tiết 22 : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ / TIẾT 2 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : •- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. •- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2.Kĩ năng : Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. 3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu.. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Cho HS làm phiếu. c Em cảm thấy ngại ngần khi nói lời yêu cầu. c Nói lời yêu cầu đề nghị với người thân là không cần thiết. c Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi. c Biết nói lời yêu cầu đề nghị là lịch sự tôn trọng người khác. -Đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Tự liên hệ. Mục tiêu : Học sinh biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân. -Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ? -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện bài học. Hoạt động 2 : Đóng vai. Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn được người khác giúp đỡ. -Giới thiệu tình huống: -Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật. -Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen. -Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. -Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai theo từng cặp. -Giáo viên yêu cầu vài cặp học sinh trình bày. -Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh lịch sự” Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự. -Giáo viên nêu luật chơi. -Nếâu là lời đề nghị lịch sự “tham gia”, không lịch sự thì “không thực hiện”. -Ai không thực hiện đúng luật sẽ bị phạt. -Nhận xét, đánh giá. -Luyện tập. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1. -Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. -Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2. -Học sinh tự liên hệ. -Trao đổi thảo luận lớp . -Đại diện nhóm cử người trình bày. -Thảo luận từng đôi một nội dung 3 tình huống. -Một vài cặp học sinh trình bày trước lớp. -Thảo luận , nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ. -Nhận xét. -Vài em đọc lại. -Quản trò nói : + Mời các bạn đứng lên. + Mời các bạn ngồi xuống. + Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải. -Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các bạn làm theo, còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện động tác. -Học sinh thực hiện trò chơi. -Làm phiếu/ Bài 4 trang 33 vở BT. -Chọn câu d : Hỏi mượn lịch sự và nếu bạn cho phép mới lấy dùng -Học bài. -------------------------------------------------------- Toán Tiết 106 : KIỂM TRA. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •-Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán. •-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Viết các tích sau dưới dạng tổng : 5 x 3 = 15 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 9 x 2 = 18 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. Bài 1 : Tính. 5 x 10 – 37 3 x 9 + 24 4 x 6 + 19 2 x 9 + 16 Bài 2 : Viết thành phép nhân : 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40 7 + 7 + 7 + 7 = 28 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 18 Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn điệt được mấy con ruồi ? Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau : 2cm, 4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó ? -Thu bài chấm, nhận xét. 3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Bảng con, 2 em lên bảng. 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 9 x 2 = 9 + 9 = 18 -Kiểm tra. Bài 1 : Tính. 5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23 3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51 4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43 2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34 Bài 2 : Viết thành phép nhân : 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 3 x 6 =18 Bài 3 : Giải Số con ruồi 10 bạn diệt : 5 x 10 = 50 (con ruồi) Đáp số : 50 con ruồi. Bài 4 : HS vẽ đường gấp khúc và tính tổng độ dài : 2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm) Đáp số : 14 cm. -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5 Tiếng việt Tiết 1 : Tập đọc : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. •-Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật. •Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời -Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim” -Kể tên các loại chim có trong bài ? -Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ? -Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï đọan 1-2 Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật. -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc .. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32) -Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo? - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, Gà Rừng và Chồn là đôi bạn, cả hai đang gặp khó khăn hoạn nạn. -Gọi 1 em đọc. -Trực quan :Tranh . Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? -Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng. -Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ? 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2. Chuyển ý : Số phận của Chồn sẽ ra sao và Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì để cả hai thoát nạn, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em HTL bài và TLCH. -Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, . -Thím khách, bà chim sẻ, .. -Hay mách lẻo-chim khách, .. -Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ :cuống quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// - HS đọc chú giải: (STV / tr32) -HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (đoạn 1-2). -1 em đọc đoạn 1-2. -Chốn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì . -Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng” -Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình. -1 em đọc đoạn 1-2. -Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4. -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tie ... mấy ? -Nhận xét cho điểm. Bài 5: Trực quan. -Hình nào có một phần hai số con chim đang bay -Vì sao em biết hình a và c có một phần hai số con chim đang bay ? -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -Bảng con. 4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8 5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10 6 x 2 : 2 = 12 : 2 = 6 4 x 3 : 2 = 12 : 2 = 6 -Luyện tập . -Nhẩm tính kết quả phép chia. -Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 -Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia. -Thực hiện tiếp các phép tính còn lại. -1 em đọc đề. -18 : 2 = 9. -Lớp làm bài. Số lá cờ của mỗi tổ là : 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số : 9 lá cờ. -1 em đọc đề. -20 : 2 = 10 -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Giải 20 bạn được xếp số hàng là : 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số : 10 hàng. -Quan sát. -Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay. -Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình b có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay. -Họcthuộc bảng nhân 2, chia 2. ---------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 10 : Tập làm văn – ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. -Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết được đoạn văn đơn giản. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh làm lại BT2. -Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Mục tiêu : Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp thông thường. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng. -Hỏi đáp : Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi -Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? -Giáo viên hướng dẫn. -Kết luận : Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau vui vẻ, buồn phiền, trách móc. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình. Bài 2 : (miệng) -Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách. -Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài viết Mục tiêu : Bước đầu biết làm bài viết để tả một loài chim. Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. -Phát giấy cho nhóm . -Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy. -Câu a :Tả hình dáng : những đốm cườm trắng trên cổ chú -Câu d : Tả hoạt động : nhẩn nha nhặt thóc rơi. -Câu c : Câu kết- tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình . -Nhận xét. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi. -2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2. -Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả. -Không có gì đâu bạn . -Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi . -Ố! Không có gì đâu bạn, bạn đừng ngaị. -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc lời các nhân vật. -2 em thực hành đóng vai. Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá. Nam : Không sao. -Khi làm điều gí sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì ? -Nên đáp lại lời xin lỗi với thái độ nhẹ nhàng lịch sự. -Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp. -1 cặp làm mẫu : +Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút. +Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi. b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ vô ý thôi mà. c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy. d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./ -Bạn nhận xét. -Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. -Lớp làm vở nháp. -3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c. -Nhận xét. -Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập. - Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi. ---------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU. Anh văn ( Giáo viên chuyên trách dạy) ----------------------------------------------------------- Tiếng việt/ ôn ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Chim rừng Tậy Nguyên . 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : “Từ đầu bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội” Hỏi đáp : -Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì ? -Tìm những từ ngữ tả hoạt động của chim đại bàng ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài :Chim rừng Tậy Nguyên . -1 em đọc lại. -Đại bàng, thiên nga, kơ-púc. -Khi chao lượn bóng che rợp mặt đất. Khi vỗ cánh phát ra những tiếng vi vu vi vút. -Viết bảng :Y-rơ-pao, Trường Sơn, vỗ cánh,vi vu vi vút, hòa âm, trắng muốt. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. ----------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. Tiết 4 : SINH HOẠT VĂN HÓA VĂN NGHỆ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Biết sinh hoạt theo chủ đề “Văn hóa văn nghệ” 2.Kĩ năng : -Tạo cho học sinh ý thức tự tin, thái độ mạnh dạn khi nói lên ý kiến của mình. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh cần có thái độ thẳng thắn trung thực khi nêu lên ý kiến . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát. Chuyện kể, báo Nhi đồng . 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ 4’ 1’ Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác . Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm của lớp trong tuần. -GV đề nghị các tổ bình bầu thi đua. -Nhận xét, khen thưởng. Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn hóa văn nghệ . Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt văn hóa văn nghệ. -Các tổ đưa ra những hoạt động của lớp trong tuần -Giáo viên nhận xét. A/ Sinh hoạt văn hóa : -GV tổ chức cho học sinh thi hái hoa dân chủ. + Tìm nhanh 2 từ có vần uôt, 2 từ có vần uôc ? +Đặt câu hỏi có cụm từ bao giờ, ở đâu ? +Điền từ thích hợp vào chỗ chấm : . kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. bay thấp thì mưa. . ơi! ta bảo trâu này. + Tính nhanh : 4 x 5 + 30 2 x 5 + 40 + Cho đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng có độ dài ; 2 cm, 5 cm và 7 cm. Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD ? B/ Sinh hoạt văn nghệ : C/ Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 23. -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Thực hiện tốt kế hoạch tuần 23. -Các tổ trưởng báo cáo . -Nề nếp : Truy bài tốt, trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài tốt. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. -Lớp đã tham gia tốt phong trào tặng sách cho Thư viện . -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN. -Lớp vẫn duy trì nề nếp. -Xếp hàng nhanh khẩn trương hơn. -Tham gia tốt phong trào nuôi heo đất. Học và làm bài tốt. -Còn tình trạng các bạn đi học trễ. -Tiếp tục tham gia tốt các phong trào Đội. -Thi hái hoa dân chủ . +Tuốt lúa, lạnh buốt. Viên thuốc, cái cuốc . +Bao giờ bạn thi giữa học kì 2 ? +Bạn mua quyển sách Toán này ở đâu ? +Điền từ thích hợp vào chỗ chấm : Eách kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa. Trâu ơi! ta bảo trâu này. +Tính nhanh : 4 x 5 + 30 = 20 + 30 = 50 2 x 5 + 40 = 10 + 40 = 50 +Độ dài của đường gấp khúc ABCD là : 2 + 5 + 7 = 14 (cm) Đáp số : 14 cm. -Lớp tham gia văn nghệ. -Đồng ca các bài hát đã học : Trên con đường đến trường. Hoa lá mùa xuân. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp. Truy bài. Xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. -Tham gia vẽ tranh “Sắc màu tuổi thơ” -Làm tốt công tác tuần 23. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày tháng 2 năm 2004 Duyệt, BGH Ngày 20 tháng 2 năm 2004 Duyệt, Khối trưởng Trần Thị Ngọc Dung
Tài liệu đính kèm: