Lịch báo giảng khối 3 - Tuần I (năm 2004 – 2005 )

Lịch báo giảng khối 3 - Tuần I (năm 2004 – 2005 )

I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

1 Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ ngữ có âm , vần , thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : hạ lệnh , vùng nọ , xin sữa , đuổi đi , mâm cỗ .

2 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy , giũa các cụm từ .

3 Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật ( cậu bé , nhà vua )

2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu

3 Đọc thầm nganh hơn lớp 2

4 Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó đợc chú giải ở cuối bài .

5 Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé)

B . Kể chuyện

 1 . Rèn kĩ năng nói

6 Dựa vào trí nhớ và tranh , kể lại từng đoạn của câu chuyện .

7 Biết kết hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt : biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung .

 

doc 28 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng khối 3 - Tuần I (năm 2004 – 2005 )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 3 
Tuần I (2004 – 2005 )
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
Tập đọc
Kể chuyện 
Toán 
Đạo đức
Cậu Bé thông minh
Cậu Bé thông minh
Đọc viết , so sánh các số có ba chữ số 
Kính yêu Bác Hồ
Ba
Toán 
Tập đọc
Chính tả
Thể dục
Tự nhiên xã hội
Cộng trừ các số có 3 chữ số
Hai bàn tay em
(Tập chép) Cậu Bé thông minh
Bài 1
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
Tư
Toán
Luyện từ và câu
Tập viết
Mĩ thuật
Luyện tập 
Ôn về từ chỉ sự vật 
Ôn chữ hoa A
Xem tranh thiếu nhi 
Năm
Toán
Tập đọc
Tự nhiên xã hội
Thủ công 
Thể dục
Công các số có 3 chữ số
Đơn xin vào đội
Nên thở như thế nào 
Bọc vở
Bài 2
Sáu
Toán 
Chính tả
Tập làm văn
Hát
Luyện tập
(Nghe viết) Chơi thuyền phân biệt ao/oa
Hỏi về đội TNTP
Bài quốc ca Việt Nam 
Thứ hai
Tập đọc
CẬU BÉ THÔNG MINH 
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
 A . Tập đọc 
 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ ngữ có âm , vần , thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : hạ lệnh , vùng nọ , xin sữa , đuổi đi , mâm cỗ .
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy , giũa các cụm từ .
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật ( cậu bé , nhà vua )
2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu 
Đọc thầm nganh hơn lớp 2 
Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó đợc chú giải ở cuối bài .
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé)
B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nói 
Dựa vào trí nhớ và tranh , kể lại từng đoạn của câu chuyện .
Biết kết hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt : biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung .
2, Rèn kĩ năng nghe 
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn : kể tiếp được lời kể của bạn .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện trong SGK (tranh phóng to ) 
Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Oån định 
2 . GV kiểm tra : sách vở của các em . GV giới thiệu 8 chủ đề SGK tiếng Việt 3 tập 1 . Gv kết hợp giải thích nội dung từng chủ điểm
3 . Bài mới 
a. GTB : Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ đề măng non , tranh minh hoạ truyện đọc mở đầu chủ điểm Cậu bé thong minh : Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh , tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ .
- GV ghi tựa bài 
b . Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài 
- GV gợi ý cách đọc 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu : HS nối tiếp (hoặïc 2 câu) trong mỗi đoạn ( một , hai lần ) . GV chỉ định HS đầu bàn đọc , Sau đó lần lượt từng em đúng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài 
+ GV theo dõi HS đọc , NX hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai
-GV hteo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúngvà đọc đoạn văn giọng thích hợp .
GV kết hợp giải nghĩa từ :
TN : kinh đô ?
TN : Om sòm ?
TN : trọng thưởng ? 
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : 
- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn troa đổi về nội dung bài thao các câu hỏi ở cuối bai đọc .
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? 
+ Vì sao dân chúng lo sợ nghe lệnh nhà vua ?
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ?
+ Trong cuộc thử tài lần sau , cậu bé yêu cầu điều gì ? 
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
* GV hướng dẫn HS đọc thầm cả bài ;
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
d, Luyện đọc lại 
-12	GV chọn đoạn 2 làm mẫu 
GV cùng cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm đọc hay nhất ( đọc đúng , thể hiện được tình cảm của các nhân vật ) 
B . KỂ CHUYỆN 
1 . GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay , các em quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện và từng tập kể lại từng đoạn của cau chuyện .
2 . Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh .
b. GV mởi 3 HS tiếp nối nhau , quan sát tranh và kể 3 đoạn cau chuyện 
c. Sau mỗi lần HS kể GV và cả lớp nhận xét về những yêu cầu :
-13	Về nội dung 
-14	Về diễn đạt 
-15	Về cách thể hiện 
GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo 
4 . Củng cố – Dặn dò 
-16	Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? 
-17	GV nhận xét tiết học .
3 HS nhắc lại 
HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài 
3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3đoạn)
 nơi vua và triều đình đóng quân 
 ầm ĩ , gây náo động 
 tặng cho phần thưởng lớn .
HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) 
-18	Một hS đọc đoạn 1 
-19	Một HS đọc đoạn 2 
-20	Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 
 lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà tróng biết đẻ trứng .
 vì gà trống không đẻ trứng được .
 cậu bé nói một chuyện khiến nhà vua cho là vô lý [bố đẻ em] , từ đó làm cho vua phải thừa nhận : lệnh của vua là vô lí .
 cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim .
 yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của nhà vua .
HS trong lớp đọc thầm cả bài 
 ca ngợi tài trí của cậu bé .
3 HS một nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện , vua , cậu bé ) 
Hai nhóm thi đọc truyện theo vai 
a.HS quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện , nhẩm kể chuyện .
Toán
ĐỌC VIẾT CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I . MỤC TIÊU 
Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Oån định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới
 GTB - Ghi tựa 
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : 
Bài 2 :
Bài 3 : 
GV nhắc các em tính giá trị của các biểu thức trước rồi mới so sánh .
Bài 5 : 
5 . Củng cố - Dặn dò 
-22	Hỏi lại bài 
-23	Về làm bài tập số 4 trang 3
3 HS nhắc lại 
HS ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm .
HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi sửa chữa) 
HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống và được dãy số : 310 ; 311; 312 ; 313 ; 314 ; 315 ; 316 ; 317 ; 318 ; 319 .
Các số liên tiếp từ 310 đến 319 .
b. 400 ; 399 ; 398 ; 397 ; 396 ; 395 ; 394 ; 394 ; 393 ; 392 ; 391 .
Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391 
HS tự điền dấu thích hợp (>,< =)vào chỗ chấm : 
303 516 ; 199 < 200 
HS tự làm vào vở . Sau đó đổi chéo vở kiểm tra chữa bài .
a.	Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162 ; 241 ; 425 ; 519 ; 537 ; 830 .
b.	Theo thứ tự từ lớn đến bé : 830 ; 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 .
Đạo đức 
KÍNH YÊU BÁC HỒ 
I . MỤC TIÊU
 1 . HS biết :
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại , có công lao to lớn với dất nước với dân tộc .
Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ .
Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ .
2 . HS hiểu , ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
3 . HS có tình cảm kính yêu Bác Hồ .
II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 
Vở bài tập đạo đúc 3 
Các bài thơ , bài hát , truyện , tranh , băng hình về Bác Hồ , về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi .
Phô tô các bức ảnh dùng cho hoạt động 1 tiết 1 .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Oån định 
2 . Kiểm tra sách vở của các em 
3 . Bài mới 
GTB : Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí Minh . Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên , nhi đồng lại yeu quý Bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về điều đó .
* Hướng dẫn tìm hiểu 
GV chia HS thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bức ảnh , tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh .
Em còn biết gì thêm về Bác ? 
-30	Bác sinh ngày tháng năm nào ?
-31	Quê Bác ở đâu ?
-32	Bác có những tên gọi nào khác ? 
-33	Tình cảm giữa Bác Hồ vá các cháu thiếu nhi NTN ? 
-34	Bác có công lao to lớn NTN đối với nước ta , dân tộc ta ? 
GV tóm tắt những ý chính ghi bảng nhờ một vài HS đọc lại : 
* Hoạt động 2 
- GV kể chuyện “Các cháu vào đây với bác”
- Qua câu chuyện trên , em thấy tình cảøm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác .
GV kết luận : Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ vá Bác Hồ cũng rất yêu quí , quan tâm đến các cháu thiếu nhi .
* Hoạt động 3 
GV yêu cầu HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy thiêu niên nhi đồng : 
- Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Ho dạy thiếu niên , nhi đồng .
GV củng cố lại nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nien , nhi đồng .
* Hướng dẫn thực hành 
-35	Ghi nhớ và thực hiện tôùt Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên , nhi đồng .
-36	Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ .
HS hát bài “ Ai yêu Bác Hồ chí Minh hon thiếu niên , nhi đồng ( Phong Nhã )
*Hoạt động 1 :
HS các nhóm thảo luận .
Các nhóm cử đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh . Cả lớp trao đổi .
Thảo luận cả lớp .
 19 tháng 5 năm 1890 .
làng Sen xã Kim Liên , huyện Nam Đàn , tỉnh Nghệ An .
 Nguyễn Sinh Cung , Nguyễn Aùi Quốc Anh Ba 
Bác rất thương và yêu mến các cháu thiếu niên nhi đồng (trung thu gửi quà cho các cháu .)
Bác đã lãnh đạo nhân dân ta giành độc lập thoát khỏi chế độ phong kiến thực dân Bác là người đọ ... : khi gió lặng , không có dông bão , mặt biển phẳng lặng , sáng trong như một tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch .
a.	Vì sao cánh diều đựoc so sánh với dấu “á” 
b.	Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? 
Bài tập 3 : GV mời HS đọc câu hỏi : GV khuyến khích HS trong lớp phát biểu tự do ( Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ? Vì sao ? 
4 . Củng cố 
 - Hỏi lại bài
5 . NX - DD
GV nhận xét chung tiết học 
3 HS nhắc lại 
2 HS đọc yêu cầu của đề . cả lớp đọc thầm theo .
1 HS lên bảng làm mẫu – Tìm những từ ngữ chỉ sừ vật trong dòng thơ .
VD : Tay em đánh răng 
Lần lượt các em làm 3 câu còn lại : 
 Răng trắng hoa nhài 
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai 
2 HS đọc yêu cầu của bài cả lớp đọc thầm theo .
 hai bàn tay của bé với hoa đầu cành )
- HS từng cặp trao đổi 
3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thô , câu văn 
- HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng.
vì hai bàn tay của bé nhỏ xinh như một bông hoa .
đều phẳng , êm và đẹp . Xanh biếc , sáng trong . 
 vì cánh diều có hình cong cong , võng xuống giống hệt dấu “á”
HS trả lời tự do không nhất thiết theo thứ tự câu hỏi .
TẬP VIẾT
CỦNG CỐ VIẾT HOA CHỮ A
I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 
Củng cố cách viết chữ viết hoa A ( viết đúng theo mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định ) thônh qua từ ứng dụng :
Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ 
Viết câu ứng dụng ( Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần ) bằng chữ cỡ nhỏ .
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Mẫu chữ viết hoa A 
Tên riêng Vừ A Dính câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li .
Vở tập viết 3 tập 1 , bảng con , phấn .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . ổn định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới 
GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học là củng cố cách viết chữ viết hoa A ; bên cạnh đó , củng cố viết một chữ viết hoa có tên riêng và câu ứng dụng .
GV ghi tựa 
* Hướng dẫn viết bảng con 
a, Luyện viết chư õhoa 
GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
b, GV HD HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông , anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng .
c, Luyện viết câu ứng dụng 
GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ : anh em thân thiết , gắn bó với nhau như chân với tay , lúc nào cũng phải yêu thương , đùm bọc lẫn nhau .
d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
-60	GV nêu yêu cầu 
+ Viết hoa chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ .
+ Viết các chữ V và D : 1 dòng cỡ nhỏ .
+ Viết tên Vừ A Dính 2 dòng cỡ nhỏ 
+ Viết câu tục ngữ 2 lần 
GV nhắc nhở các em ngồi đúng tư thế , hướng dẫn các en viết đúng nét , độ cao và khoảng cách giữa các chữ , trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu .
4 . Củng cố 
-61	GV thu vở chấm bài một số em 
5 . Nhận xét dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Về nhà viết phần còn lại 
HS hát một bài 
HS mang vở + bảng con , phấn để trứơc mặt
HS nhắc lại 
- HS tìm các chữ hoa có tên riêng : A , V , D.
- HS viết từng chữ ( A , V , D)trên bảng con 
HS viết bảng con từ ứng dụng : Vừ A Dính
HS đọc câu ứng dụng :
Anh em như thể chân tay 
Ráchlành đùm bọc , dở hay đỡ đần 
HS viết bảng con các chữ : Anh , Rách .
HS viết bài vào vở 
Thứ năm 
NGHỈ XIN PHÉP ĐI KHÁM BỆNH BV BÀ RỊA 
Thứ sáu 
Toán 
LUYỆN TẬP 
A . MỤC TIÊU 
Giúp HS : Củng cố cách tính cộng , trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ).
B . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Oån định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
GTB – Ghi tựa 
* Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 : Gv yêu cầu HS tự tính kết quả của mỗi phép tính . 
Bài 2 :
Bài 1 + 2 củng cố cho ta gì ?
Bài 3 : 
Bài cho ta biết gì ? 
Bài hỏi ta gì ?
Bài 4 : 
Bài 5 : GV hướng dẫn vẽ theo mẫu (hình ảnh con mèo) 
4 . Củng cố 
-63	GV thu vở chấm .
-64	Hỏi lại bài 
5 . NX – DD 
GV nhận xét tiết học 
3 HS nhắc lại 
HS làm bài 1 . Sau đó đổi chéo vở để chũa từng bài .
- HS nêu cách cộng : 
85	5 cộng với 2, bằng 7 , viết 7 .
72	8 cộng với 7 , bằng 15 , viết 15 
157 
HS làm bài 2 như bài 1 :
93	*3 cộng với 8 , bằng 11 , viết 1 nhớ 1
 58 * 4 cộng với 5 bằng 14 , thêm 1 bằng 151 15 viết 15
 củng cố cho ta cách cộng các số có ba chữ số ( có nhớ ở hàng chục và hàng trăm) 
2 HS đọc đề bài 
 có 2 thùng đựng dầu hoả , thùng thứ nhất đựng 125l , thùng thứ 2 có 135l .
 cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu ?
Giải
Số lít dầu cả hai thùng có là :
125 + 135 = 260(lít)
Đáp số 260 lít dầu
HS tính nhẩm rồi điền ngay kết quả mỗi phép tính ,
310 + 40 = 350 ;  515 – 415 = 100 
HS vẽ hình ảnh con mèo vẽ xong có thể to màu vào con mèo  
Chính tả (Nghe – viết)
CHƠI CHUYỀN 
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
 Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác bài thơ chơi thuyền (56 tiếng)
Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa , viết bài thơ ở giữa trang vở .
Điền đúng vào chỗ trống các vần ao /oao . tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n (hoặc vần an ang) theo nghĩa đã cho .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bạng phụ viết 2 lần nội dung bài tập BT2 + Vở bài tập 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Oån định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
GV nhận xét sửa sai 
3 . Bài mới 
a. GTB : Trong giờ chính tả hôm nay , thầy sẽ hướng dẫn các em :
+ Nghe viết một bài thơ tả một trò chơi rất quen thuộc của các bạn gái qua bài thơ “Chơi chuyền” 
+ Tiếp tục làm các bài tập phận biệt các tiếng có vần an / ang .
b. Hướng dẫn nghe viết 
- Hướng dẫn HS chuẩn bị 
+ Gv đọc bài thơ 
+ Giúp các em nắm nội dung bài thơ 
* Giúp HS nhận xét :
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết NTN ? 
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở .
* Hướng dẫn viết từ khó :
GV đọc chậm để các em chép bài .
* Hướng dẫn HS làm bài chính tả 
Bài tập 2 :
-69	GV nêu yêu cầu của bài tập .
-70	GV mở bảng phụ mờ 2 HS lên bảng thi điền nhanh .
-71	Cả lớp nhận xét , sửa sai .
4 . Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học , nhắc nhở HS khác phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập , tư thế ngồi viết , giữ vở sạch chữ đẹp .
3 Hs lên bảng cả lớp viết bảng con các từ ngữ :dân làng , làn gió , tiếng đàn , đàng hoàng .
1 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo .
+ HS đọc khổ thơ 1 
 khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền 
+ HS đọc tiếp khổ thơ 2
 chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt , nhanh nhẹn , có sức khoẻ dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong giây chuyền nhà máy .
 3 chữ 
 viết hoa 
“ Chuyền chuyền một  hai hai đôi “ vì đó chính là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này . 
 Viết bàithơ vào giữa trang vở .
HS viết bảng con từ : chuyền ; hòn cuội , mềm mại , bạn dưới ,dẻo dai .
HS viết bài vào vở .
Tập làm văn 
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
 1 . Rèn kĩ năng nói : Trình bày những hiểu biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
 2 . Rèn kĩ năng viết : Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phôto phát cho từng học sinh )
Vở bài tập 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Oån định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của các em .
3 . Bài mới 
a. GTB : Tiếp theo bài tập đọc hôm trước – bài Đơn xin vào đội , trong tiết TLV hôm nay , các em sẽ sẽ nói những điều về tổ chức đội TNTPHCM . Sau đó các em điền đúng nội dung vào một mẫu đơn in sẵn – Đơn xin cấp thẻ đọc sách .
* Hướng dẫn làm bài tập 
GV : Tổ chức đội TNTPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng (5 – 9tuổi- sinh hoạt trong các sao nhi đồng)lẫn thiếu niên (9 đến 16 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội thiếu niênTPHCM)
GV nêu một số câu hỏi :
+ Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ?
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
+ Đội mang tên Bác Hồ khi nào ? 
Bài tập 2 :
-74	GV giúp các em nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm 
-75	GV giúp các em điền vào mẫu đơn 
4 . Củng cố – Dặn dò 
-76	GV nhận xét tiết học 
-77	Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn 
Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm theo 
-78	HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi .
-79	Đại diện nhóm thi nói về tổ chức ĐTN
TPHCM
Cả lớp nhận xét bổ sung , bình chọn người am hiểu nhất về tổ chức đội TNTPHCM .
 thành lập 15 tháng 5 năm 1942 tại Pác Pó cao bằng tên gọi lúc đầu là Đội nhi đồng cứu quốc .
 lúc đầu có 5 đội viên với ngưòi đội trưỏng anh hùng là Nông Văn Dền ; Nông Văn Thàn (Cao Sơn); Lí Văn Tinh (Thanh Minh); Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên); Lí Thị Xậu (Thanh thuỷ) . 
 (15-5-1941) Đội Nhi đồng Cứu quốc .
(15- 5 1951 ) Đội Thiếunhi tháng tám .
 ( 2 – 1956 ) Đội thiếu niên tiền phong 
(30 – 1 1970) Đội TNTPHCM 
HS nói thêm về khăn quàng đội , bài hát đội các phong trào của đội , huy hiệu đội .
1 HS đọc yêu cầu của đề . Cả lớp đọc thầm theo .
- HS diền vào mẫu đơn 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 1(17).doc