PHÒNG GD& ĐT ĐÔNG HƯNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LƯƠNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 (HỌC KÌ II) Phần 1: Hệ thống kiến thức – Lý thuyết - Chính tả: Làm các bài tập diền phụ âm đầu, vần, tiếng vào chỗ trống. - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về các chủ điểm: sáng tạo, lễ hội, thể thao, các nước, thiên nhiên. +Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? ; Vì sao? ; Để làm gì? ; Bằng gì? +Làm các bài tập về dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than, dấu hai chấm, dấu phẩy. - Tập làm văn: +Nói, viết về người lao động trí óc. +Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật; kể về ngày hội; kể lại trận thi đấu thể thao. +Nghe và kể lại câu chuyện. +Viết thư; ghi chép sổ tay Phần 2 Câu 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: a) - (châu, trâu) Bạn em đi chăn .... , bát được nhiều .... chấu. - (chật, trật) Phòng họp .... chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất .... tự. - (chầu, trầu) Bọn trẻ ngồi ... hẫu, chờ bà ăn ... rồi kể chuyện cổ tích. b) - (bão, bảo) Mọi người .... nhau dọn dẹp đường làng sau cơn ... - (vẽ vẻ) Em ... mấy bạn .... mặt tươi vui đang trò chuyện. - (sữa, sửa) Mẹ em cho bé uống ... rồi ... soạn đi làm. Câu 2. Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Đôi bạn: a) Bắt đầu bằng bằng ch: Bắt đầu bằng tr:.... b) Có thanh hỏi:... Có thanh ngã:... Phạm Thị Nhàn – Tiểu học Phú Lương 1 Câu 3. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: Công ... a như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước ... ong nguồn ... ảy ra. Một lòng thờ mẹ kính ... a Cho ...òn ...ữ hiếu mới là đạo con. b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố. - Cái gì mà lươi bằng gang Xới lên mặt đất những hàng thăng băng. Giúp nhà có gạo đê ăn Siêng làm thì lươi sáng bằng mặt gương. Là.......... - Thuở bé em có hai sừng Đến tuôi nưa chừng mặt đẹp như hoa Ngoài hai mươi tuôi đa già Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng. Là............ Câu 4. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Về quê ngoại: a) Bắt đầu bằng ch:... Bắt đầu bằng tr: ... b) Có thanh hỏi:... Có thanh ngã:... Câu 5. Điền vào chỗ trống: a) Tên một số thành phố ở nước ta: ... b) Tên một số vùng quê mà em biết: ... Câu 6. Viết tên các sự vật và công việc a) Thường thấy ở Sự vật Công việc thành phố. b) Thường thấy ở nông thôn. Câu 7. Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày Mường hay Dao Gia-rai hay Ê-đê Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau sướng khổ cùng nhau no đói giúp nhau. Câu 8. Dựa theo truyện Kéo cây lúa lên, trả lời các câu hỏi dưới đây: a) Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì? b) Về nhà, anh chàng nói gì với vợ? Phạm Thị Nhàn – Tiểu học Phú Lương 2 c) Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo? Câu 9. Trả lời câu hỏi để kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị). a) Nhờ đâu em biết (được đi chơi, xem ti vi, nghe kể,...)? b) Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu? c) Em thích nhất điều gì? Câu 10. Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lời giải đố: - (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên) Cây .... gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa .... lại bền Làm bàn ghế, đẹp ..... bao ngưòi? (Là câỵ ...) - (gì/rì, díu dan/ ríu ran) Cây .... hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên .... đến đậu đầy trên các cành? (Là cây...) Câu 11. Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc: - Tháng chạp thì m... trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư b..... mạ, thuận hoà mọi nơi Tháng năm g.... hỏi vừa rồi Bước sang tháng sáu, nước trôi đáy đồng - Đèo cao thì m.... đèo cao Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo. Đường lên, hoa lá vây theo Ng.... hoa cài mù tai bèo, ta đi. Câu 12. Viết vào chỗ trống trong bảng: 5 từ có vần ui 5 từ có vần uôi M: củi,.................... M: chuối,.................. Câu 13. Tìm và viết vào chỗ trống các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau: Phạm Thị Nhàn – Tiểu học Phú Lương 3 - Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,... gần như nhau: .............. - Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt: .............. - Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: .............. b) Chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau: .............. - Ngược với phương nam: .............. - Bấm đứt ngọn rau, hoa lá,... bàng hai đầu ngón tay: ....... - Trái nghĩa với từ rỗng: .............. Câu 14. Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây: Nhân vật Đặc điểm nhân vật a) Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn. b) Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên. c) Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi xử kiện. d) Người chủ quãn trong truyện Mồ Côi xử kiện. Câu 15. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? a) Để miêu tả một bác nông dân. b) Để miêu tả một bông hoa trong vườn. c) Để miêu tả một buổi sớm mùa đồng. M : Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay. Câu 16. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng óng dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngát trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. Câu 17.Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16 (sách Tiếng Việt 3, tập một, trang 138), em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. Câu 18. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Quê hương. Câu 19. Viết lại các từ trong bài chính tả Rừng cây trong nắng: a) - Bắt đẩu bằng tr: ................................ Phạm Thị Nhàn – Tiểu học Phú Lương 4 - Bắt đầu bằng ch: .................................... b) - Bắt đẩu bằng v: .................................. - Bắt đầu bằng d: ..................................... Câu 20. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong truyện vui sau: Người nhát nhát Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố lúc về cậu bé nói với mẹ: - Mẹ ạ bây giờ con mới biết là bà nhát lắm. Mẹ ngạc nhiên: - Sao con lại nói thế? Cậu bé trả lời: - Vì mỗi khi sang đường thì bà lại nắm chặt lấy tay con Câu 21. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Bắc - Trung - Nam. Câu 22. Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu văn sau rồi ghi vào bảng ở dưới. a) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Sự vật A Từ so sánh Sự vật B a) ..................... ..................... ..................... b) ..................... ..................... ..................... Câu 23. Từ biển trong câu “Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời”, có nghĩa là gì? Đánh dấu X vào □ thích hợp: □ Khối lượng to lớn trên một diện tích rộng. □ Vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt trái đất. □ Tấm gỗ, sát có chữ viết, hình vẽ, đặt ở chỗ mọi người dễ thấy. Câu 24. Nhớ và viết lại khổ thơ em thích nhất trong bài Vàm cỏ Đông. Câu 25. Lớp em tổ chức liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11. Em hãy điền những nội dung cần thiết vào chỗ trống trong mẫu giấy mời dưới đây: GIẤY MỜI Kính gửi: ................................... Lớp: ............ trân trọng kính mời: ...................... Tới dự: ................................... Vào hồi: ................................. giờ, ngày: ..................... Phạm Thị Nhàn – Tiểu học Phú Lương 5 Tại :................................... Chúng em rất mong được đón ................................... Ngày ..... tháng ..... năm ..... Lớp trưởng ...................... Câu 26. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Anh em một nhà Câu 27. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn sau. Gạch dưới những chữ đầu câu cần viết hoa. Cà Mau đất xốp □ mùa nắng □ đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt □ trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế □ cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát □ cây bần cũng phải quây quần thành chòm □ thành rặng □ rễ phải dài □ phải cắm sâu vào lòng đất. Câu 28. Viết tên các nhân vật trong những bài tập đọc thuộc chủ điểm Anh em một nhà. Câu 29. Em bị mất thẻ đọc sách. Hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống để hoàn thành đơn đề nghị thư viện trường cấp lại thẻ cho em: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày...... tháng...... năm ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH Kính gửi: Thư viện.................................... Em tên là: ................................................. Sinh ngày: ............. Nam (nữ) :.................. Nơi ở: .......................................... Học sinh lớp: ............. Trường :.............. Em đã được cấp thẻ đọc sách số: ...................... (hoặc : ngày......tháng ......năm ......). Em bị mất thẻ vì :............................................ Em làm đơn này đề nghị Thư viện ............................ Em xin cảm ơn. Người làm đơn ........................ Câu 30. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thành thị và nông thôn Câu 31. Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến (ông bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ...) Phạm Thị Nhàn – Tiểu học Phú Lương 6 Câu 32.Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì I. Câu 33. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố. Mặt òn lại mặt đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lơ lửng ên cao Đêm về đi ngủ, .ui vào nơi đâu? Là .. Câu 34. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố. Cánh gì cánh chăng biết bay Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi Đôi ngàn vạn giọt mồ hôi Bát cơm trắng deo, đia xôi thơm bùi. Là Câu 35: Tìm các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau: - Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức: - Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: - Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: ............................ b) Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau: Phạm Thị Nhàn – Tiểu học Phú Lương 7 - Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ:.......................... - Thi không đỗ: - Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: Câu 36: Tìm và viết đúng từ ngữ chỉ hoạt động: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng M: reo hò, r M: dạy học, d M: gieo hạt, gi b) Chứa tiếng có vần: ươt M: trượt chân, ươc M: Bước lên, Câu 37. Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22, hãy tìm và viết các từ ngữ: Chỉ M: bác sĩ, trí .. thức Chỉ hoạt động M: nghiên cứu, . của . trí thức Câu 38: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Ở nhà em thường giúp bà xâu kim. b) Trong lớp Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng. c) Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. d) Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít. Câu 39. Bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào □ trong truyện vui dưới đây. Hãy sửa lại những chỗ dùng dấu chấm sai. Phạm Thị Nhàn – Tiểu học Phú Lương 8 Điện - Anh ơi □ người ta làm ra điện để làm gì□ - Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến□ Câu 40.Viết những điều em đã kể ở lớp về một người lao động trí óc thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu). Gợi ý: - Người đó là ai, làm nghề gì? - Người đó hằng ngày làm những việc gì? - Người đó làm việc như thế nào? Câu 41: Điền vào chỗ trống: a) l hoặc n ao động, hỗn .áo, béo úc ích, . úc đó b) ut hoặc uc ông b ., b .. gỗ, chim c..ˊ , hoa c..´... Câu 42: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng M: làm việc, l . M: nuông chiều, n b) Chứa tiếng có vần M: trút bỏ, ut M: lục lọi, uc Câu 43: Điền vào chỗ trống: a) l hoặc n Buổi trưa ....im dim Nghìn con mắt ...á Bóng cũng .ằm im Trong vườn êm ả. Phạm Thị Nhàn – Tiểu học Phú Lương 9 b) ut hoặc uc Con chim chiền chiện Bay v...´ . v .´ cao Lòng đầy yêu mến Kh ´ hát ngọt ngào. Câu 44: Đặt câu để phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau: a) M: Đó là cái nồi đồng nồi M: Mặt đường lồi lõm lồi .......... no ........... lo b) M: Mưa như trút nuớc. Trút M: Đầu ngõ có cây trúc. ............ Trúc ........... Lụt Lục ............ Câu 45: Đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức Bác kim giờ thận trọng Nhích từng li, từng li Anh kim phút lầm lì Đi từng bước, từng bước. Phạm Thị Nhàn – Tiểu học Phú Lương 10
Tài liệu đính kèm: