CHÍNH TẢ
Nhớ-viết: Quê hương
I. Mục tiêu tiết dạy:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần et/ oet
- HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS viết bảng con quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã. - HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét bạn
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
*HĐ 1: Hướng dẫn nghe - viết:
Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài - HS nghe - 2 HS đọc.
+ Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa?
- GV cho HS viết từ khó
Đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài + Cánh diều, con đò nhỏ, cầu tre,.
+ Chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- HS viết bảng con từ khó: rợp, nghiêng
TUẦN 10 Buổi sáng Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2, 3 TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN Giọng quê hương I. Mục tiêu tiết dạy: Tập đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn: ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt ... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. Hiểu ND: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn. - HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - bảng phụ chép câu văn hướng dẫn đọc, tranh SGK . - SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - Giới thiệu tên chủ điểm mới: Quê hương, cho HS quan sát tranh - HS nêu b. Các hoạt động: *HĐ 1: Luyện đọc: GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung - Hướng dẫn giọng đọc của bài - HS nghe. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS đọc từ khó: ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt ... - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài; Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó + Đọc đoạn trước lớp: Cho HS chia đoạn - Cho HS đọc - GV nhận xét - HS chia đoạn : 3 đoạn + Đoạn 1:Thuyên và Đông...vui vẻ lạ thường + Đoạn 2:Lúc đứng lên trả tiền...tôi muốn làm quen + Đoạn 3:Còn lại - 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài (lần 1) - HS nhận xét - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng - HS luyện đọc bài trên bảng: Thuyên bối rối:// - Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra anh là...// - GV đọc – Gọi HS đọc - Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi - HS nối tiếp đọc từng đoạn (1 lần) - HS đọc +Đọc đoạn trong nhóm: - GV chia nhóm 5, cho HS luyện đọc theo nhóm - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài. - HS đọc theo nhóm + Thi đọc giữa các nhóm: Cho HS thi đọc nối tiếp đoạn - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm đọc tốt. - Gọi 1 HS đọc cả bài - HS nhận xét - HS đọc Tiết 2 *HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? + Vì sao anh thanh niên cảm ơn cảm ơn Thuyên và Đồng ? + Những chi tiết nào nói tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? + Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ? - HS đọc và trả lời các câu hỏi + Cùng ăn với ba người thanh niên. + Lúc Thuyên đang bối rối vì quên tiền thì một trong ba thanh niên tiến lại xin trả tiền giúp. + Trao đổi trong nhóm để trả lời: Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ về người mẹ hiền và nhớ về quê hương. + Người trẻ tuổi: cúi đầu đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ. + Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi, giọng quê hương gợi nhớ lại kỉ niệm quê hương *HĐ 4: Luyện đọc lại. - GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc - HS nghe + Gọi HS phân vai, thi đọc bài theo nhóm - Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương *HĐ 5: Kể chuyện: - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài nhập vai nhân vật để kể. - Gọi một học sinh nêu sự việc được kể ở từng tranh ứng với từng đoạn - Từng cặp học sinh nhìn tranh tập kể. - Gọi 3HS tiếp nối nhau tập kể trước lớp theo 3 bức tranh. - Tổ chức thi kể chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất - HS đọc - HS nhận xét - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học . - Cả lớp quan sát tranh minh họa câu chuyện. - Một em lên chỉ và nêu nội dung sự việc được nêu ở từng bức tranh ứng với từng đoạn của câu chuyện . - Từng cặp học sinh tập kể theo đoạn. - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 bức tranh cho lớp nghe về - Thi kể từng đoạn. - Kể cả câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: -Em nhận xét gì về các nhân vật trong truyện? - Nhận xét giờ học. - HS nêu - HS lắng nghe ------------------------------------------------ Tiết 4 TOÁN Thực hành đo độ dài I. Mục tiêu tiết dạy: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). - HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS lên bảng làm bài: 2m3dm=...dm 6m5cm=...cm - GV nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động: *HĐ 1: Thực hành: Bài 1.Hãy vẽ các đoạn thảng có độ dài được nêu ở bảng sau: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở đoạn thẳng. AB = 7 cm; CD = 12cm ; - Theo dõi giúp đỡ . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - HS đọc - HS theo dõi. - Cả lớp vẽ các đoạn thẳng vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ: EG =1 dm 2cm. - HS nhận xét Bài 2.Thực hành đo độ dài rồi cho biết kết quả đo: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn cách đo. - Yêu cầu cả lớp thực hành đo và đọc kết quả rồi ghi vào vở. - GV tới các bàn gợi ý. - KT nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Hướng dẫn HS dùng mắt ước lượng các độ dài của: bức tường lớp học; chân tường lớp học; mép bảng lớp ... : Dựng chiếc thước mét đứng áp sát tường đo 1m. Sau đó đùng mắt ước lượng xem bức tường cao bao nhiêu mét? - Cho cả lớp thực hành theo nhóm đo và ghi số đo vào vở. - Mời 1 số nhóm đọc kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS đọc - Lớp lắng nghe GV hướng dẫn cách đo. - Cả lớp thực hành đo chiều dài của cây bút, chiều dài mép bàn học, chiều cao chân bàn học của em ghi kết quả và đọc to kết quả đo được rồi ghi vào vở. - 3 em đọc kết quả trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc - Theo dõi GV hướng dẫn cách đo. - Các nhóm thực hành đo, ghi kết quả vào vở - 3 nhóm đọc kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc hs về thực hành đo. Buổi sáng Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018 Tiết 1 CHÍNH TẢ Nghe-viết: Quê hương ruột thịt I. Mục tiêu tiết dạy: - Nghe viết lại chính xác bài “Quê hương ruột thịt” - HS có kĩ năng viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài, nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn oai/oay *GDBVMT: HS luôn có ý thức, tính cẩn thận , trình bày sạch đẹp . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS viết các tiếng chứa có vần uôn/uông? - GV nhận xét - HS viết bảng 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Các hoạt động: *HĐ 1: Hướng dẫn viết. Tìm hiểu về nội dung đoạn chép: - GV đọc bài 1 lần + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? GDBVMT: GV liên hệ về tình yêu quê hương tích cực bảo vệ môi trường ở quê hươngcủa HS b. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe - 3 HS đọc lại đoạn viết + Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru ngọt ngào củạ mẹ chị và của chị. - GV hướng dẫn HS nhận xét + Những chữ nào trong bài viết hoa? - GV nhận xét + Các chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa: Quê, Chị Sứ, Chính,Và - GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho HS - HS viết vào bảng con các từ: da dẻ, quả ngọ, ruột thịt ... Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe - soát lỗi chính tả. Chấm chữa bài. - GV chấm 6 bài nhận xét. - HS lắng nghe *HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập. HS nêu yêu cầu và làm các bài tập. Bài 2. Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - GV tổ chức cho HS làm theo nhóm: từng nhóm thi tìm đúng, nhanh các từ vào bảng phụ. - Mời đại diện các nhóm đọc to kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3. Thi đọc, viết đúng và nhanh: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu các nhóm nhìn sách giáo khoa. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau. - Mời 2 em lên bảng thi viết nhanh và đúng. - GV nhận xét - Các nhóm thi làm bài trên bảng phụ. - Trình bày bài. - Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng: + khoan khoái, củ khoai, bà ngoại,.... + xoay quanh, nước xoáy, ngọ ngoạy, ... - HS đọc - Lớp chia nhóm nhìn sách đọc bài . - Trong nhóm cử người đọc đúng, nhanh nhất lên thi đọc với nhóm khác. - 2HS lên bảng thi viết nhanh (nhớ và viết lại bài). - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc nhanh và bạn viết nhanh nhất. 3. Củng cố, dặn dò: *GDBVMT: Vì sao cần yêu quê hương đất nước? - Nhận xét tiết học. - HS nêu - HS lắng nghe ----------------------------------------------------------------- Tiết 2 TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Các thế hệ trong một gia đình I. Mục tiêu tiết dạy: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt được các thế hệ trong một gia đình. Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình. *GDBVMT, KNS: giao tiếp, tình bày suy nghĩ, ý tưởng - Có ý thức nhắc nhở người thân trong gia đình giữ gìn môi trường sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - Hình SGK, bảng nhóm III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo ngoài và chức năng của cơ quan tuần hoàn và cơ quan bài tiết nước tiểu? - GV nhận xét - HS nêu - HS nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV: để giúp các em nêu được các thế hệ trong một gia đình, phân biệt được các thế hệ trong một gia đình. Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Các thế hệ trong một gia đình” - Gọi HS nhắc tựa bài b.Các hoạt động: - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài *Hoạt động 1: thảo luận theo cặp KNS: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp *Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình Bước 1: Làm việc theo cặp. - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo cặp: 1 em hỏi, 1 em trả lời câu hỏi: + Trong nhà bạn những ai là người nhiều tuổi, những ai là người ít tuổi ? Bước 2 : Gọi một số cặp lên hỏi đáp trước lớp - GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. ... chưa đánh dấu chấm. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: -Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng (hoặc giấy khổ to, bảng phụ). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Bài mới: Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài bằng cách dùng bút chì gạch chân dưới các hình ảnh so sánh. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần của bài. - GV chữa bài và cho điểm các HS vừa lên bảng làm bài. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS nào làm đúng cả 4 ý và nhanh nhất là người thắng cuộc. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. - Luyện tập thêm (với HS khá) GV ghi trên bảng lớp: + Trăng tròn như + Cánh diều cao lượn như Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh điền vào chỗ trống. - Chữa bài và tuyên dương HS làm bài đúng và nhanh nhất. Bài 3 - Gọi1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. - Hướng dẫn: Dấu chấm được đặt ở cuối câu, mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm đúng bài tập, các em cần đọc kĩ đoạn văn, có thể chú ý các chỗ ngắt giọng và suy nghĩ xem chỗ ấy có cần đặt dấu chấm câu không vì chúng ta thường ngắt giọng khi đọc hết 1 câu. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu những HS làm bài chưa đúng về nhà làm lại bài. - Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Gia đình; ôn tập câu: Ai là gì? - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. (Mỗi HS đọc 2 đoạn). Đáp án: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. - Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. - HS dưới lớp suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng là: a) Mắt hiền sáng tựa vì sao. b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c) Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung. d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Hãy ghi lại từ chỉ sự so sánh trong các câu trên. - HS làm bài. Lời giải đúng: a) tựa b) như c, d) là - HS trao đổi trong nhóm tìm hình ảnh phù hợp. Đại diện nhóm lên bảng ghi vào chỗ trống. Ví dụ: Trăng tròn như chiếc mâm vàng. Cánh diều chao lượn như cánh chim. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp. - Nghe giảng và làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng: - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Buổi sáng Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2018 Tiết 1 TẬP LÀM VĂN Tập viết thư và phong bì thư I. Mục tiêu tiết dạy. - Biết viết được một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK) - Biết cách ghi bì thư. Rèn cách viết một đoạn văn ngắn - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc bài Thư gửi bà. - Bức thư gồm mấy phần? - GV nhận xét - 2 HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: *HĐ 1: Tập viết thư: Bài 1. Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 2HS đọc câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - Mời 4 -5 học sinh nói mình sẽ viết thư cho ai. - Gọi một em làm mẫu. - Nhắc nhở điều cần lưu ý trước khi viết thư. - Yêu cầu đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu học sinh thực hành viết thư trên giấy rời. - Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Mời 1 số em thi đọc thư trước lớp. - Nhận xét. *HĐ 2: Tập điền phong bì thư: Bài 2. Tập ghi trên phong bì thư - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước của phong bì thư. + Góc bên trái (phía trên) viết gì? + Góc bên phải (phía dưới) viết gì? + Góc bên phải (phía trên) có gì? - Yêu cầu thực hành viết nội dung cụ thể trên phong bì . - Mời 5 - 7 em thi đọc kết quả trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nhắc lại cách viết 1 bức thư, cách viết phong bì thư? - Giáo viên nhận xét - Nhận xét giờ. HS nêu yêu cầu và làm các bài tập. - HS đọc - 2 em đọc câu hỏi gợi ý. - Nêu về việc mình sẽ viết thư cho ai (cho ông bà, ba, mẹ hay anh chị, cô, chú, bác ) - Một em lên làm mẫu về bức thư theo gợi ý về hình thức lá thư, cách trình bày ( có 3 phần: mở đầu thư, phần chính bức thư, phần cuối bức thư) - Đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Thực hành viết thư vào giấy rời. - 3 em lên thi đọc lá thư của mình. - Lớp theo dõi bình chọn bạn viết hay nhất. - HS đọc - Quan sát mẫu trong SGK trao đổi về cách trình bày phong bì thư. + Tên, địa chỉ người gửi thư. + Tên, địa chỉ người nhận. + Tem thư của bưu điện. - Thực hành ghi nội dung vào phong bì thư. - 5 - 7 em lên thi đọc kết quả trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất ------------------------------------------------ Tiết 2 ĐẠO ĐỨC Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 2) I. Mục tiêu tiết dạy: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ nhau khi có chuyện vui, buồn. Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết thông cảm chia sẻ buồn, vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. Hiểu ý nghĩa của việc chia sẽ vui buồn cùng bạn . *KNS : Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. - Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, yêu thương bạn bè. II. Chuẩn bị: -Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: *Hoạt động1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. a. Hỏi thăm an ủi bạn khi có chuyện buồn b. Động viên giúp đỡ bạn khi bị điểm kém c. Chúc mừng bạn khi bạn được điểm 10 d. Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học - HS làm bài. Trình bày trước lớp. - GV – HS nhận xét. * Kết luận: Các việc a, b, c, d, đ, g là đúng - Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè. Hoạt động 2: Nhóm 4 - GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung. Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa ? Chia sẻ như thế nào ? -GV mời một số HS liên hệ trước lớp. * Kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. *Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên - Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau ? - Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn ? - Bạn sẽ làm gì nếu thấy bạn mình phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật ? * Kết luận chung 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, đánh giá tuyên dương. - Bài sau: Tích cực tham gia việc lớp việc trường. - HS ghi ra phiếu các hành vi đúng. - HS trình bày trước lớp + Nhóm 1,2 thảo luận ý 1 + Nhóm 3,4 thảo luận ý 2 - HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Các nhóm cử đại diện lên đóng vai - Cả lớp nhận xét và chọn nhóm nào đóng vai tốt nhất. - 3 học sinh nhắc lại ------------------------------------------------- Tiết 3 TOÁN Bài toán giải bằng hai phép tính I. Mục tiêu tiết học: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính . - Học sinh ứng dụng được kiến thức vào làm tốt bài 1, 3. - Giáo dục hs tinh thần tự giác, tích cực học tập. II. Chuẩn bị: Các tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3. SGK, bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài giải bằng hai phép tính. Bài toán 1: GV nêu bài toán SGK. - Hàng trên có mấy cái kèn ? - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? - Hàng dưới có mấy cái kèn ? - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới chúng ta lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5 ? * Kết luận: Bài toán 2:hướng dẫn tương tự bài toán 1. *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ rồi giải bài toán. - GV sửa bài và ghi điểm. Bài 3: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS đọc sơ đồ. - Bao gạo cân nặng bao nhiêu kg ? - Bao ngô như thế nào so với bao gạo? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS đọc thành đề bài hoàn chỉnh. - Yêu cầu HS giải bài toán - Nhận xét,ghi điểm . 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính - Nhận xét tiết học. - Làm bài 2/50 vào vở bài tập. - HS nhắc lại. - Hàng dưới 3 + 2 = 5 (cái kèn) - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. - Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 ( cái kèn) Bài giải Số bưu ảnh của em có là: 15 – 7 = 8( bưu ảnh ) Số bưu ảnh của cả hai anh em là : 15 + 8 = 23 ( bưu ảnh) Đáp số : 23 bưu ảnh - Bài toán yêu cầu chúng ta nêu bài toán theo sơ đồ rồi giải - HS đọc sơ đồ - Bao gạo nặng 27 kg - Bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5 kg - Số kg của cả hai bao gạo và ngô Bài giải Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 ( kg ) Cả hai bao nặng là: 27 + 32 = 59 ( kg ) Đáp số : 59 kg -------------------------------------------- Tiết 4 SINH HOẠT Tuần 10 I. Mục tiêu tiết dạy: GVCN giúp HS và tập thể lớp: -Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần . - Biết thảo luận tìm ra biện pháp, phương hướng khắc phục những hạn chế, khó khăn và tồn tại nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tự quản. - Giáo dục học sinh tính tự giác. II. Chuẩn bị: CTHĐTQ và các ban tổng hợp sơ kết tuần. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng tuÇn qua: - Lớp trưởng lên nêu mục tiêu buổi sinh hoạt. Nêu ưu điểm : - Trong tuần các bạn đi học đều, đúng giờ. Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Làm bài tập về nhà đầy đủ như bạn : -Hăng hái phát biểu như bạn : .. Nêu tồn tại : - Còn có bạn lười trực nhật lớp : .. - Không làm bài, ôn bài : Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : .. 2) Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Thực hiện tốt công tác vệ sinh. Tuyên dương.............................................................................................................. Phê bình..................................................................................................................... BGH duyệt Tổ CM duyệt ngày / / 2018
Tài liệu đính kèm: