Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 13 và 14 – Gv: Nguyễn Trọng Tính

Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 13 và 14 – Gv: Nguyễn Trọng Tính

Tập đọc – Kể chuyện

Ng­i con cđa t©y nguyªn

I- Mơc tiªu

Tập đọc.

 Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.

-Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

Kỹ năng: Rèn Hs

Đọc đúng các kiểu câu.

Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm .

Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.

Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.

 

doc 70 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 13 và 14 – Gv: Nguyễn Trọng Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tập đọc – Kể chuyện
Ng­êi con cđa t©y nguyªn
I- Mơc tiªu
Tập đọc.
	Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm..
Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.
Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
Kể Chuyện.
Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện.
 -Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1-Bài cũ: Luôn nghĩ đến miền Nam
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Luôn nghĩ đến miền Nam.
+ Tình cảm của đồng bào miền Nam đối với Bác như thế nào?
+ Tình cảm của Bác với miền Nam được thể hiện ra sao?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
2-Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài: 
 3. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
+ Lời anh Núp đối với làng: mộc mạc, tự hào. 
+Lời cán bộ và dân làng: hào hứng, sôi nổi. 
+ Đoạn cuối đọc với giọng trang trọng, sôi động.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Gv viết bảng từ: bok. Mời 2 Hs đọc.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Chú ý cách đọc các câu:
 Người Kinh, / người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ / đoàn kết đánh giặc, / làm rẫy / giỏi lắm. (Nghỉ hơi rõ, tạo nên sự nhịp nhàng trong câu nói)
- Gv mời Hs giải thích từ mới: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Một Hs đọc đoạn 1.
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
+ Một Hs đọc đoạn còn lại.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Anh Núp được cử đi đâu?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2:
+ Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa cái gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
- Gv chốt lại và giáo dục: Đại hội tặng dân làng: cái ảnh Bok Hồ, một bộ quần áo lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, huân chương cho cả làng, huân chương cho anh Núp. Mọi người xem những món quà ấy là những thứ vật tặng thiên liêng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. 
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs chọn kể một đoạn của câu chuyện Người con gái Tây Nguyên theo lời của một nhân vật.
- Gv mời1 Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu .
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Trong đoạn văn mẫu trong SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để lể lại đoạn 1?
- Gv yêu cầu Hs chọn vai, suy nghĩ lời kể.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT: Lớp
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
2 hs đọc : boóc.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Một hs đọc đoạn 1.
Hs đọc ĐT phần đầu đoạn 2.
Một Hs đọc đoạn còn lại.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
HT: Lớp
Hs đọc thầm đoạn 1..
Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua..
Hs đọc thầm đoạn 2ø.
Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người Kinh, Thượng, trai, gái, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi..
Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích của dân làng. Nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai chạy đi khắp nhà.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT: Lớp
4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân
Hs đọc yêu cầu của bài.
Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của amh Núp.
Từng cặp Hs kể.
Ba Hs thi kể chuyện trước lớp.
Hs nhận xét.
4 . Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Vàm Cỏ Đông.
o0o
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán.
LuyƯn tËp
I- Mơc tiªu
Kiến thức: Củng cố cho HS
- Thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Tìm một trong các phần bằng nhau của số.
- Giải toán bằng hai phép tính.
- Xếp hình theo mẫu.
b) Kỹ năng: Làm toán đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1Bài cũ: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3
Một em sửa bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs thực hiện so sánh số lớm gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời Hs đọc dòng đầu tiên của bảng.
- Gv hỏi:
+ 12 gấp mấy lần 3?
+ Vậy 3 bằng một phần mấy 12 ?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- GV yêu cầu Hs làm các phần còn lại vào VBT.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
-Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Giải toán bằng hai phép tính. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì?
+ Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu, ta phải biết điều gì?
+Gv yêu cầu Hs tìm số bò.
+ Vậy số bò gấp mấy lần số trâu?
+ Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bµi Gi¶i
Số con bò có là:
7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu một số lần là;
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò.
Đáp số: 1/5 lần.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Bµi gi¶i
Số con vịt đang bơi ở dưới ao là:
48 : 8 = 6 (con vịt)
Số con vịt đang ở trên bờ là:
48 – 6 = 42 (con vịt)
Đáp số : 42 con vịt.
* Hoạt động 3: Làm bài 4 .
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết xếp hình theo mẫu.
Bài 4:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm
- GV cho Hs chơi trò “ Ai xếp hình nhanh”. yêu cầu trong 5 phút nhóm nào xếp hình xong đúng, thì chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng nhất.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc.
12 gấp 4 lần 3.
Vậy 3 bẳng ¼ của 12.
Hs làm vào VBT.
Hai Hs đứng lên trả lời.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Ta phải biết số bò gấp mấy lần số trâu.
Ta phải biết có bao nhiêu con bò.
Số con bò 7 + 28 = 35 con.
Số bò gấp 35 : 7 = 5 lần số trâu.
Số trâu bằng 1/5 số bò.
Hs làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs chia thành hai nhóm.
Hs chơi trò chơi xếp hình.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 4, 5.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học.
....................................o0o.....................................
Chính tả:(nghe viết)
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
i- mơc tiªu
Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Đêm trăng trên Hồ Tây” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần iu/uyu. Giải đúng câu đố.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1-Bài cũ: Cảnh đẹp non sông
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: trung thành, chung sức, chông gai, trong nom.
- Gv nhận xét bài cũ
2-Giới thiệu và nêu vấn đề	Giới thiệu bài 
3-Phát triển các hoạt động
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc to ... ính.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
Bài 4: 85 : 7 ; 57 : 3 ; 29 : 2 ; 86 : 6.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị.
7 chia 4 bằng 1.
Viết 1 vào vị trí của thương.
Hs lắng nghe.
1 nhân 4 bằng 4.
7 trừ 4 bằng 3.
38 chia 4 được 9.
Viết 9 vào thương, ở sau số 1.
9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2.
Bằng 19 dư 2.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Lớp học có 33 học sinh.
Là loại bàn hai chỗ ngồi..
Có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
PP : Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs các nhóm chơi trò ghép hình.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hai nhóm thi làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
Nhận xét tiết học.
..o0o
Chính tả: (nghe viết)
NHỚ VIỆT BẮC
i- mơc tiªu
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng thể thơ lục bát 10 dòng đầu của bài của bài “ Nhớ Việt Bắc”.
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: au/âu hay âm đầu (l/n), âm giữavần (i/iê). 
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
ii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
 1-Bài cũ: “ Người liên lạc nhỏ”. 
 - Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học.
 - Gv và cả lớp nhận xét.
 2) Giới thiệu và nêu vấn đề. Gv giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn thơ viết của bài Nhớ Việt Bắc.
Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Bài chính tả có mấy câu thơ?
+ Đây là thơ gì?
+ Cách trình bày các câu thơ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: 
Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
 Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt.
Lá trầu – đàn trâu.
Sáu điểm – quả sấu. 
 * Hoạt động3: Củng cố( Làm bài tập 3) 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Chim có tổ, người có tông.
Tiên học lễ, hậu học văn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT: Cá nhân
Hs lắng nghe.
Một Hs đọc lại.
Có 5 câu – 10 dòng thơ..
Thơ 6 – 8 còn gọi là thơ lục bát..
Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô.
Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
5 Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò. 1’
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
......................................o0o........................................
TËp lµm v¨n
Nghe kĨ: t«I cịng nh­ b¸c, giíi thiƯu ho¹t ®éng
i- mơc tiªu
ii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo?
+ Ông nói gì với người đứng bên cạnh?
+ Người đó trả lời ra sao?
+ Câu trả lời có gì đánh buồn cười.
- Gv kể tiếp lần 2: 
- Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs trả lời.
Mục tiêu: Giúp các em biết giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý:
+ Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a trong SGK
+ Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết.
+ Giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu
- Gv cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu.
- Gv nhận xét cách giới thiệu từng tổ.
PP: Quan sát, thực hành.
HT: Lớp
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
 Ở nhà ga.
Hai nhân vật: nhàvăn già và người đứng bên cạnh.
Vì ông quên không mang theo kính.
“ Phiền bác đọc giúp tôi tờ báo này với !”.
“ Xin lỗi ! Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không đựơc học nên bây giờ đành chịu mù chữ”.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
 PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs làm việc theo tổ.
Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò. 1’
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
Nhận xét tiết học.
.....................................o0o......................................
LuyƯn viÕt
i- mơc tiªu
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa K .Viết tên riêng “Yết Yêu” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
ii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1-Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
2-Giới thiệu Gv giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ K hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ K
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ K
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 Y, K. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Y, K” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Yết Kêu .
 - Gv giới thiệu: Yết Kêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều chiếc thuyền chiến của giặc. Ông có nhiều chiến công trong thời nhà Trần.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Khi đó cùng chung một dạ.
 Khi rét chung một lòng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bộc nhau.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ K: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Kh, Y: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Yết Kêu : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là K. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Yết Kêu .
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Khi.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
3-Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa L.
Nhận xét tiết học.
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctinh cac son b T1314.doc