Tập đọc – Kể chuyện
Trận bóng dưới lòng đường
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luận giao thông, tôn trọng luận lệ qui tắc chung của cộng đồng.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc trôi chảy cả bài.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, xuýt xoa, xịch tới.
- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
tuÇn 7 Thø hai ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2009 Tập đọc – Kể chuyện Trận bóng dưới lòng đường I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành. - Hiểu nội dung câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luận giao thông, tôn trọng luận lệ qui tắc chung của cộng đồng. Kỹ năng: Rèn Hs Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, xuýt xoam, xịch tới. Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản. Thái độ: Giáo dục Hs tuân theo luân giao thông, biết nhận lỗi. B. Kể Chuyện. Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: (1’) Hát. Bài cũ: (5’) Nhớ lại buổi đầu đi học. - Gv mời 2 Hs đọc bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” và hỏi. + Điều gì gợi tác giả nhớ những kĩ niệm của buổi tựa trường? + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường ? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (22’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. (6’) - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Giọng đọc nhanh, dồn dập ở đoạn 1, 2. - Nhịp chậm hơn ở đoạn 3. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs giải thích từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn. - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (6’) - Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv đưa ra câu hỏi: - Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ? + Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2. + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. - Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi : +Tìm những chi tiết cho thấy quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? + Bài học giúp em hiểu điều gì? - Gv chốt lại: Câu chuyện khuyên các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người đi đường. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. (6’) - Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài. - GV chia Hs thành 4 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang). - Gv nhận xét. * Hoạt động 4: Kể chuyện. (4’) - Mục tiêu: Mỗi Hs sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện. - Gv gợi ý: + Câu chuyện vốn được kể theo lời ai? + Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào? - Kể đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy . - Kể đoạn 2: theo lời quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi. - Kể lần 3: theo lời quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. - Gv nhắc Hs thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai. - Gv mời 1 Hs kể mẫu. - Từng cặp hs kể chuyện. - Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. HT: lớp Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa. Hs nối tiếp nhau đọc 11 câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với từ Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. 1 Hs đọc lại toàn truyện. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải. HT: lớp Cả lớp đọc thầm. Chơi bóng ở lòng lề đường . Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắng máy. Hs đọc đoạn 2. Quang sút bóng chệnh lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường. Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. Học sinh đọc đoạn 3. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs đứng lên trả lới. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. HT: cá nhân Hs thi đọc toàn truyện theo vai. Hs nhận xét. PP: Kể chuyện, thực hành, trò chơi. HT: cá nhân Hs lắngnghe. Hs nhận xét. Một Hs kể mẫu. Từng cặp Hs kể. Ba Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. (2’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Lừa và ngựa. Nhận xét bài học ---------------------------------o0o-------------------------------- Thø ba ngµy 29 th¸ng 9 n¨m 2009 Toán. Luyện tập I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 7 . - Aùp dụng bảng nhân 7 để giải toán. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng nhân 7. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một em đọc bảng nhân 7. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. -Mục tiêu Giúp Hs làm các phép nhân trong bảng nhân 7 đúng. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Phần a). - Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính trong phần a). - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. + Phần b). - Yêu cầu Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại: 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80 7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60 * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, viết đúng các phép nhân vào chỗ chấm Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa? + Bài toán hỏi gì? + Vậy muốn biết 5 lọ có bao nhiêu bông hoa ta phải làm gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là: 7 x 5 = 35 (bông hoa) Đáp số : 35 bông hoa. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs vẽ hình chữ nhật có chia các ô vuông giống đề bài. - Gv hướng dẫn Hs làm bài. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại: Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 7 x 4 = 28 ( ô vuông) Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 4 x 7 = 28 (ô vuông) Nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7. * Hoạt động 5: Làm bài 5. - Mục tiêu: Giúp Hs điền các chữ số thích hợp vào dấu chấm. Bài 5: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. 14 ; 21; 28; 35; 42. 56; 49; 42; 35; 27. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần a). Cả lớp làm bài. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b). Hs làm bài tập. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bốn Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 7 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa. Ta tính 7 x 5. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lắng nghe. Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 5. Chuẩn bị bài: Gấp một số lên nhiều lần. Nhận xét ----------------------------o0o------------------------------ ChÝnh t¶: (Nghe viÕt) trËn bãng díi lßng ®êng I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nhìn và viết chính xác đoạn văn của truyện “ Trận bóng dưới lòng đường” . - Biết cách trình bày một doạn văn. Kỹ năng: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần iên/iêng. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn. Học thuộc tên 11 chữ. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Bài cũ: (5’) Nhớ lại buổi đầu đi học. - GV mời 3 Hs lên viết bảng :nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển . - Gv mời 2 Hs đọc thuộc bảng chữ. - Gv nhận xét bài cũ 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhìn - viết. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một đoạn chép trên bảng. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? + Lời của nhân vật được đặt sau dấu câu gì? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: xích lô, quá quắt, bỗng ... là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định . - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Khôn ngoan đá đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Gv giải thích câu tục ngữ: Anh em trong nhà phải yêu thương đoàn kết. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ G: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ C, Kh: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Gò Công : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. (2’) - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là G. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. HT: Lớp Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. HT: Cá nhân Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Gò Công. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Khôn , gà. PP: Thực hành, trò chơi. HT: Cá nhân Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. HT: Lớp Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (3’) Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì một. -------------------------o0o----------------------- Thø s¸u ngµy 9 th¸ng 10 n¨m 2009 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng bằng nhau của một số. - Xem giờ trên đồng hồ. b) Kĩõ năng: Tính toán chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Tìm số chia. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4. - Một Hs nhắc lại cách tìm số chia. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs làm tính đúng. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu Hs tự làm bài. - Gv yêu cầu 6 Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại: x + 12 = 36 x x 6 = 30 x – 25 = 15 x = 36 – 12 x = 30 : 6 x = 15 +25 x = 34 x = 5 x = 40 80 – x = 30 x : 7 = 5 42 : x = 7 x = 80 – 30 x = 5 x 7 x = 42 : 7 x = 50 x = 35 x = 6 Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. + Phần a) - Yêu cầu Hs tự làm bài. - Gv chốt lại: 35 x 2 = 70 26 x 4 = 104 32 x 6 = 192 20 x 7 = 140 + Phần b). - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv chốt lại. 64 : 2 = 32 80 : 4 = 20 99 : 3 = 33 77 : 7 = 11. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải có lời văn, củng cố lại cách xem đồng hồ. Bài 3. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài. - Gv chốt lại. Số lít dầu còn lại là: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số 12 lít Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. + Vậy khoanh vào câu trả lời nào? * Hoạt động 3: - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách tìm số chia. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Bài 4: Tìm x. x + 34 = 52. x – 27 = 45 75 – x = 59 - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. .PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. 6 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. 4 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs tự làm. 4 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát đồng và đọc giờ. Khoanh vào câu B PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hai nhóm thi làm toán. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3. Chuẩn bị bài: Góc vuông, góc không vuông. Nhận xét tiết học. .o0o ChÝnh t¶: (Nghe viÕt) tiÕng ru I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nhớ và viết chính xác khổ thơ 1 và 2 “ Tiếng ru”. b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: r/d/g hoặc uôn/uông. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. (1’) 2) Bài cũ: “ Các em nhỏ và cụ già”. (5’) Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. Một Hs đọc thuộc 11 bảng chữ cái. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: (25’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (15’) - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần khổ thơ viết. Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? + Dòng thơ nào có dấu gạch nối? + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? + Dòng thơ nào có dấu chấm than? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Hs viết bài vào vở. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Rán – dễ – giao thừa. Cuồn cuộn – chuồng – luống. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HT: Cá nhân Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Dòng thơ thứ 2. Dòng thơ thứ 7. Dòng thơ thứ 7. Dòng thơ thứ 8 Hs viết ra nháp: Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. HT: Lớp 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào VBT 5. Tổng kết – dặn dò. (3’) Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. o0o.. Tập làm văn Kể về người hàng xóm I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hs nghe kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến. Kỹ năng: Biết viết lại những điều mình kể thành một đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng. Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớpviết 4 câu hỏi gợi ý. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: (5’) - Gv gọi 1 Hs : Kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”. - Gv gọi 1 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động:(25’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. (10’) - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết kể lại một người hàng xóm mà em quý mến. Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn: + Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? + Người đó làm nghề gì? + Tình cảm gia đình em đối với người hàng xóm thế nào? + Tình cảm của người hàng xóm đối với gai đình em thế nào - Gv mời 1 Hs khá kể lại. - Gv rút kinh nghiệm - Gv mời từng cặp Hs kể. - Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. * Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. (15’) Mục tiêu: Giúp các em biết viết những điều các em vừa kể thành một đoạn văn ngắn. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bài. - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. PP: Quan sát, thảo luận, thực hành. HT: Cá nhân Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs lắng nghe. Hs trả lời. Hs lắng nghe. 1 Hs kể lại. Từng cặp Hs kể. 3 – 4 Hs thi kể trước lớp. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Lớp Hs đọc yêu cầu đề bài Hs làm bài vào vở. Hs đứng lên đọc bài. 5 Tổng kết – dặn dò. (3’) Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì. Nhận xét tiết học. ---------------------o0o-------------------- LuyƯn viÕt Ch÷ hoa A - ¡ - ¢ I-Mơc tiªu: Giĩp häc sinh cđng cè vỊ -C¸ch viÕt ch÷ A - ¡ - ¢ -C¸ch viÕt c©u, tõ øng dơng, kiĨu ch÷ ®øng, nghiªng HiĨu ®ỵc néi dung ý nghÜa tõ, c©u øng dơng ®ã II-Néi dung luyƯn viÕt 1-Gi¸o viªn cho häc sinh luyƯn viÕt nh¸p c¸c ch÷ hoa A ¡ ¢ Häc sinh viÐt vµo vë luyƯn viÕt -Häc sinh ®äc tõ, c©u øng dơng nªu néi dung ý nghÜa -Gi¸o viªn nªu c¸ch viÕt sau ®ã cho häc sinh viÕt vµo vë 2-ChÊm ch÷a bµi. Gi¸o viªn chÊm bµi cho häc sinh, nªu nhËn xÐt u khuyÕt ®iĨm bµi viÕt cđa häc sinh III-Cđng cè dỈn dß -Gi¸o viªn nhËn xÐt chung, nh¾c häc sinh vỊ häc vµ chuÈn bÞ bµi sau
Tài liệu đính kèm: