Thiết kế bài giảng Tập làm văn 3

Thiết kế bài giảng Tập làm văn 3

I .Mục đích ,yêu cầu :

1. Rèn kĩ năng nói : Trình bày được nhữg hiểu biết về đội : Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh .

2. Rèn kĩ năng viết : Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách .

II. Đồ dùng dạy học :

 GV_ Mẫu đơn cấp thẻ đọc sách ( pôtô phát cho học sinh )

 HS_ Vở bài tập .

III. Các hoạt động dạy –học :

A . Mở đầu :

_ GV nên yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nền nếp học tập cho học sinh .

 B . Dạy bài mới :

1. Giới thiệu bài :

Tiếp theo bài tập đọc hôm trước đến bài Đơn xin vào đội – trong tiết tập làm văn hôm nay , các em sẽ nói những điều em biết về tổ chức Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.

Sau đó các em sẽ tập điền đúng nội dung vào một mẩu đơn in sẵn :

 Đơn xin cấp thẻ đọc sách .

 

doc 60 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 2488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Tập làm văn 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN I
NÓI VỀ ĐỘI TNTP
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I .Mục đích ,yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng nói : Trình bày được nhữg hiểu biết về đội : Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh .
2. Rèn kĩ năng viết : Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách .
II. Đồ dùng dạy học :
 GV_ Mẫu đơn cấp thẻ đọc sách ( pôtô phát cho học sinh )
 HS_ Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy –học :
A . Mở đầu :
_ GV nên yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nền nếp học tập cho học sinh .
 B . Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
Tiếp theo bài tập đọc hôm trước đến bài Đơn xin vào đội – trong tiết tập làm văn hôm nay , các em sẽ nói những điều em biết về tổ chức Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
Sau đó các em sẽ tập điền đúng nội dung vào một mẩu đơn in sẵn :
 Đơn xin cấp thẻ đọc sách .
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Hoạt động 1 :Bài tập 1 trang 11 SGK .
Phần 1:
* GV nêu lên bài tập :
1. Hãy nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh .
 _ GV cho hs biết tổ chức đội là tổ chức Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh , tập hợp trẻ em cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi _ sinh hoạt trong các sao Nhi Đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi ) sinh hoạt trong các đội Đội Thiếu Niên Tiền Phong (Hồ Chí Minh )
*GV yêu cầu:
_ GV cho các em chia nhóm 6 em , 2 bàn quay vào 1 nhóm .
_ Thảo luận để trả lời câu hỏi theo gợi ý sau .
_ GV có thể đọc , hay treo bảng phụ
_ hoặc cho học sinh giở sách ra đọc gợi ý , hoặc làm viết câu hỏi ở tờ giấy nhỏ phát cho học sinh .
a) _HS trao đổi nhóm để thảo luận
 _Thảo luận xong , đại diện các nhóm thi nhau báo cáo kết quả thảo luận .
 _ Cả lớp và gv nhận xét .
 _ Gợi ý:
a-Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ?
b-Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
c-Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
Hỏi thêm:
d-Đội trước khi mang tên Bác Hồ còn có những tên nào khác ?
_ Hoạt động 1 này có thể phân cho mỗi đội 1 nhóm 1 câu .
_1 hoặc 2 hs đọc yêu cầu bài .
_Cả lớp đọc thầm theo .
_HS theo giỏi , lắng nghe .
_HS về nhóm của mình theo yêu cầu của giáo viên .
_ Hs nhận câu hỏi thảo luận .
_ HS thảo luận ,báo cáo kết quả của nhóm mình .
a-Đội thành lập ngày 15.5.1941.Tại Pác Pó .
b-Lúc đầu chỉ có 5 người (5 đội viên)
 -Đội trưởng là anh hùng Nông Văn Dền ( bí danh là Kim Đồng )
 -và 4 đội viên khác là :Nông Văn Thàn , Lý Văn Tịnh , Lý Thị Mì ,Lý Thị Xậu .
c-Đội được mang tên :Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh 30.1.1970
_ Lúc đầu tên :Đội nhi đồng cứu quốc:thành lập ngày 15.5.1941
_ Đội Thiếu nhi Tháng Tám 1 5.5.1951
_ Đội Thiếu Niên Tiền Phong tháng 2.1956.
Phần 2:
_ GV nêu yêu cầu các em có thể nói thêm về đội mà mình biết .
_ Phần này thảo luận nhóm cặp .
_ Sau đó các em có thẻ đại diện báo cáo thảo luận .
_ GV giới thiệu có thể đưa ra huy hiệu Đội.
? cho biết những chi tiết trên huy hiệu ?
? em biết bài hát của Đội là bài gì?
Do ai sáng tác ?
_ GV đưa khăn quàng :
? cho biết khăn quàng màu gì ? 
 Giáo viên nói thêm về ý nghĩa của khăn quàng .
Là một góc lácờ Tổ Quốc , các em cần trân trọng .
? Đội có những phong trào nào ?
_ GV nhận xét , tuyên dương .
Chú ý phần 2 .Nếu còn thời gian hoặc kịp thời gian thì hoạt động kết các câu , nếu không thì chọn 2 câu hỏi .
_ HS chú ý nghe yêu cầu của giáo viên .
_ HS về vị trí thảo luận nhóm 2 .
_ HS quan sát nhận xét những chi tiết trên huy hiệu .
_ Huy hiệu Đội vẽ một búp măng non màu xanh khoẻ mạnh trên nền cờ Tổ Quốc .
_ Bài :Đội ca , do nhạc sĩ Phong Nhã sáng tác .
_ HS quan sát .
_ Màu đỏ .
_ Công tác : Trần Quốc Toản , kế hoạch nhỏ , thiếu nhi làm nghìn việc tốt .
_ HS nhận xét báo cáo của bạn .
Hoạt động 2 : Bài tập 2 tranng 11
 _ GV giới thiệu bài trang 11.
 Bài 2 :Hãy chép mẫu đơn dưới đây vào vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống .
 _ GV giúp học sinh .
 1 hs đọc yêu cầu của bài .
 _ Cả lớp đọc thầm theo.
_ Hoạt động cá nhân .
_GV giúp học sinh nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần .
( hoặc hỏi để học sinh nêu )
-gv cho học sinh quan sát mẫu đơn và hỏi : 
?: 2 dòng đầu của đơn viết gì ?
?: dưới 2 dòng ,dòng thứ 3 viết gì?
?: tên của đơn là gì ?
_ Cứ như thế cho học sinh nêu tiếp nội dung của các dòng còn lại .
_ GV yêu cầu hs nhận xét .
_ GV kết luận :
 -Địa điểm ,ngày viết đơn .
 -Tên đơn .
 -Địa chỉ gửi đơn .
 -Họ tên _ngày tháng năm sinh .
 -Địa chỉ lớp , trường của người viết đơn .
-GV theo dõi.
_GV nhận xét.
_ HS có thể làm vào vở bài tập hoặc phiếu bài tập tuỳ giáo viên quy định .
_ HS quan sát mẫu đơn ở sách hoặc mẫu của giáo viên .
_ HS đọc hết 2 dòng .
Cộng Hoà .
Độc Lập 
-Ngày thángnăm.
-ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH ( ở dòng thứ 4 )
_ HS đọc tiếp nội dung các dòng còn lại trong đơn .
_ HS nhận xét trả lời của bạn .
_ một số học sinh đọc lại mẫu đơn .
_HS vài em nhìn vài mẫu đơn đọc cách điền vào chỗ trống của đơn .
_ HS nhận xét .
_ HS cá nhân viết đơn ở vở bài tập .
+ Học sinh nào xong đọc đơn (3 em )
_ HS nhận xét .
3.Củng cố :
_ GV nêu nhận xét về tiết học .
_ Nhấn mạnh điều mới biết : ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn .
_ Dặn dò : yêu cầu hs nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ học sinh đọc sách ở thư viện .
_ Nhận xét tiết học .
Học sinh nêu :
_ Điều em mới biết ở bài này .
TUẦN II
VIẾT ĐƠN
I .Mục đích yêu cầu :
 -Dựa theo mẩu đơn của bài tập đọc :Đơn xin vào Đội , mỗi học sinh viết 1 lá đơn xin vào Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh .
II.Đồ dùng dạy học :
_ gv đơn mẫu .
_ hs vở bài tập .
III.Các hoạt động dạy _học chủ yếu:
A. Ổn định tổ chức :
-GV nhắc HS những điều cần lưu ý khi học môn TLV lớp 3.
B-Kiểm tra bài cũ:
_ GV kiểm tra vở của 4,5 em viết đơn xin cấp thẻ đọc sách .
_ Kiểm tra 2 hs làm lại bài tập 1 ( nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh .)
_ HS, GV nhận xét , kiểm tra bài cũ .
B-Bài mới :
Giới thiệu bài :
_ Tiết học trước các em đã học được một lá đơn xin vào Đội , và nói những điều em biết về Đội .Trong tiết tập làm văn này dựa theo mẫu đơn xin vào Đội, mỗi em sẽ tập viết 1 lá đơn xin vào Đội của mình
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Hoạt động 
_ GV giúp hs nắm vững yêu cầu của 
Bài.
_Các em cần vietá đơn vào Đội theo mẫu đã học trong tiết tập đọc . Nhưng có nhuững phần nội dung không giống (không thể viết hoàn toàn như mẫu )
_ gv hỏi : Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu ? Phần nào không nhất thiết phải viết theo mẫu ?Vì sao ?
_ gv ghi đề bảng .
_ Nêu yêu cầu :
Thảo luận nhóm 6 em 
_ 3 nhóm ý 1.
_ 3 nhóm ý 2 và 3 .
_ Cử nhóm trưởng .
_ Cử thư kí .
_GV yêu cầu nhóm nào xong , đại diện báo cáo kết quả .
3 Nhóm : Báo cáo ý 1 .
H: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu ?
_ gv theo giỏi hs báo cáo .
-Ý một này cho 2 nhóm báo cáo , 1 nhóm nhận xét bổ sung ,hoặc nhóm bạn nhận xét .
_ 3 nhóm báo cáo ý 2 và ý 3 .
H : Phần nào không nhất thiết phải viết giống mẫu ? Vì sao ?
_ Phần này 2 nhóm báo cáo , 1 nhóm ý 1, 1 nhóm ý 2.
_ Và 1 nhóm nhận xét .
_ Tuỳ hs trả lời .
_ GV nhận xét ,chốt lại .
Hoạt động 2 :
Gv yêu cầu hs viết đơn vào vở bài tập.
_Yêu cầu viết đúng , sạch , đẹp , đúng mẫu đơn và đúng yêu cầu của giáo viên .
_ Gv yêu cầu hs nhận xét về :Đơn viết có đúng mẫu không ? Trình tự của lá đơn có đúng mẫu không ? Nội dung trong đơn ?Kí tên chưa ?
_ Cách diễn đạt trong lá đơn ?
_ Lá đơn viết có chân thực (không) thể hiện hiểu biết về Đội không?
_ Nguyện vọng tha thiết về Đội không ?
_ Gv cho điểm .
_Khen ngợi hs viết đơn hay và đúng
Hoạt động 3:
3.Củng cố :
_ gv nêu nhận xét về tiết học và nhấn mạnh điều mới biết : ta có thể trình bày nguyện vọng của mình theo đơn .
_ gv yêu cầu hs nhớ mẫu đơn .
Dặn dò: 
_Em nào viết chưa đạt về nhà viết lại .
_Nhận xét tiết học .
_ Một hs đọc yêu cầu của bài .
_ HS lắng nghe .
_ HS đọc lại ( nội dung ) câu hỏi thảo luận .
_ HS lắng nghe .
_ HS về nhóm .
_Thảo luận .
_Thư ký ghi lại những nội dung thảo luận được .
_ HS về chỗ .
_ 1 HS báo cáo 
_ Nhóm khác nhắc lại .
_ Nhóm khác nhận xét .
_ Lá đơn phải trình bày theo mẫu :
 + Mở đầu đơn phải viết tên Đội .
 + Địa điểm , ngày ,tháng , năm viết đơn .
 + Tên của đơn :Đơn xin .
 + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn .
 + Họ tên và ngày , tháng ,năm sinh của người viết đơn , người viết là học sinh của lớp nào 
 + Trình bày lí do viết đơn .
 + Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng .
 + Chữ kí và họ tên người viết đơn .
HS đại diện báo cáo kết quả thảo luận :
_ Phần lí do viết đơn bày tỏ nguyện vọng , lời hứa là không viết giống mẫu .
_ Vì mỗi người có một lí do , nguyện 
vọng và lời hứa riêng .Theo suy nghĩ của mình .Ví dụ cụ thể .
_Về nguyện vọng .
 _Về lời hứa .
_ Nhóm bạn nhận xét .
_HS lấy vở bài tập ra viết .
_ HS viết xong một số em đọc đơn của mình .
_ Lớp nhận xét .
_ Dựa vào gợi ý của cô hs nhận xét .
_Lớp chú ý nghe nhận xét ,bổ sung , góp ý .
_ HS nêu điều mới biết qua bài học này.
 ... làm bài tập :
Hoạt động 1
Bài tập 1
Gv nêu bài tập 
_ Nêu yêu cầu bài 1
_ Gv giới thiệu tranh , ảnh về các hoạt động , thực vật quý , hiếm được nêu tên tron trong bài báo (nếu có)
Hoạt động 2 
Bài 2a
_ Gv hướng dẫn học sinh làm bài
_ Gv phát giấy A4 cho học sinh 
_ Yêu cầu viết bài vào giấy
_ Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm cặp
_ Gv theo dõi
_ Gv nhận xét , chốt lại
Ví dụ: Sách đỏ : loại sách nêu tên các động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ.
Bài 2b
_ Gv khuyến khích các em tóm tắt theo nhiều cách, có thể bằng biểu bảng.
_ Gv nhận xét , chốt lại
Ví dụ: Những loài vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam : sói đỏ, cáo , gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác... Các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam : trầm hương, trắc , kơnia, sâm , ngọc linh, tam thất.
_ Các loài động vật quý hiếm trên thế giới.
+ Chim kền kền ở Mĩ còn 70 con
+ Cú heo xanh Nam Cực còn 500 con
+ Gấu trúc ở Trung Quốc khoảng 700 con
Ví dụ 2: Các loài trong sách đỏ Việt Nam
+ Động vật : sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác.
+ Thực vật: Trầm hương , trắc, kơnia, sâm , ngọc bích, tam thất...
_ Việt Nam: Chim kền kền
Ví dụ 3: Các quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng (nói chung các loại động vật , thực vật quý hiếm đều có nguy cơ tiệt chủng)
_ Gv kiểm tra, chấm 1 số bài viết.
_ Nhận xét về các mặt nội dung, hình thức, sáng tạo.
_ 1 học sinh đọc cả bài A lô, Đô-rê-mon thần thông đây
_ 2 học sinh đọc theo cách phân vai.
_ Học sinh hỏi (đọc cả tên người nêu câu hỏi)
Nguyễn Tùng Nam (Hà Nội)
Trần Aùnh Dương (Thái Bình)
_ Học sinh 2 là Đô rêmon đáp:
_ Học sinh phát hiện
_ Nói 1 vài điểm biết về loài vật quý hiếm.
_ 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
_ 1 số học sinh viết bài vào giấy A4 
_ 2 học sinh đọc thành tiếng đoạn hỏi- đáp ở mục a
_ Học sinh về vị trí thảo luận, phát biểu ý kiến.
_ Học sinh làm bài trên giấy A4 dán bài lên bảng lớp
_ Lớp viết bài vào sổ tay (hoặc VBT)
_ Hai học sinh đọc thành tiến đoạn hỏi- đáp ở mục bài tập
_ Học sinh trao đổi cặp, nhóm tập tóm tắt ý chính trong lời Đôrêmon mục bài tập.
_ Học sinh phát biểu
_ Học sinh làm vào giấy A4 dán bài lên bảng lớp 
_ Cả lớp viết bài vào sổ tay hoặc VBT.
_ 1 số học sinh đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Đôrêmon.
_ Học sinh theo dõi, nhận xét .
Hoạt động 3
3. Củng cố- dặn dò
_ Gv nhắc nhở học sinh ghi nhớ cách chép sổ tay những thông in thú vị bổ ích.
Dặn học sinh sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu hoạt động của các nhà du hàh vũ trụ: Gagarin, Am-xtơ-rông, Phạm Tuân
Nhận xét tiết học
Tập làm văn
Bài 34
Nghe – kể vươn tới các vì sao
Ghi chép sổ tay
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 
1. Rèn luyện kĩ năng nghe – kể:
Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại (kể) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ
2. Rèn luyện kĩ năng viết : Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Aûnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. Thêm ảnh minh họa gắn với hoạt động chinh phục vũ trụ của của các nhân vật được nêu tên trong SGK(nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm Tra Bài Cũ 
Hai, ba học sinh đọc sổ tay (hoặc vơ)û ghi chép về những ý chính trong các câu trả lời của Đôrêmon (tiết TLV tuần 33)
B. Dạy Bài Mới:
1. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết học trước các em đã được đọc bài báo Alô, Đôrêmon Thần thông đây! Đã luyện tập ghi chép sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đôrêmon. Hôm nay, các em sẽ nghe thầy cô đọc bài Vươn tới các vì sao để nói lại đầy đủ nội dung của bài, sau đó tập viết lại ý chính của từng mục trong bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Hoạt động 1
a)Bài tập 1
_ Gv nêu bài tập 
_ Gv nhắc học sinh chuẩn bị giấy bút , chăm chú nghe để ghi lại được chính xác những con số, tên riêng
_ Gv đọc bài (giọng chậm rãi, tự hào)
_ Đọc xong từng mục, hỏi học sinh 
Hỏi: Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 vào ngày, tháng, năm nào?
Hỏi: Ai là người bay trên con tàu đó?
Hỏi: Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?
Hỏi: Nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ Apôlô đưa lên mặt trăng ngày nào?
Hỏi: Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào?
_ Gv đọc 2 đến 3 lần
_ Gv nhận xét tuyên dương những học sinh nhớ chi tiết chính xác , đầy đủ, thông báo hay, hấp dẫn.
_ Học sinh chuẩn bị
_ Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và 3 đề mục a, b, c (là 3 mục của bài đọc)
_ Học sinh quan sát từng ảnh minh hoạ (tàu vũ trụ Phương Đống, Am-xtơ- rông, Phạm Tuân.
_ Học sinh đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
_ Học sinh trả lời
_ ngày 12-4-1961
 
_ Gagarin
_ một vòng
_ 21-7-1969
_ 1980
_ Học sinh chăm chú nghe biết kết hợp ghi chép để điều chỉnh hoặc ghi bổ sung những điều chưa nghe rõ trong các lần trước.
_ Học sinh thực hành nói:
_ Học sinh trao đổi theo cặp, nhóm để nói lại được những thông tin càng đầy đủ, càng tốt.
_ Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận ( thi nhau nói)
Nội dung bài học
VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO
a) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ
Ngày 12-4-1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 , đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay một vòng quanh trái đất. Đây là chuyến bay đầu tiên của con người vào khoảng không bao la. Để kỉ niệm sự kiện này, người ta đã lấy ngày 12-4 làm ngày Quốc tế Du hành vũ trụ.
b) Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Người đầu tiên thực hiện ước mơ lên mặt trăng là nhà du hành vụ trũ Am-xtơ-rông, người Mỹ. Ngày Am-xtơ- rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày 21-7-1969
c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
Đó là Anh hùng Phạm Tuân. Oâng vốn là phi công có nhiều thành tích chiến đấu. Trong một trận đánh năm 1972 để bảo vệ thủ đô Hà Nội, ông đã lập công bắn rơi máy bay khổng lồ B52 của Mĩ. Năm 1980, ông tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô.
Hoạt động 2
Bài tập 2
_ Gv nêu đề bài
_ Gv nhắc học sinh ghi vào sổ tay phải lựa chọn những ý chính (hoặc ý gây ấn tượng) của từng tin. Không ghi dài, mất thời gian , khó nhớ.
Gv và cả lớp nhận xét bình chọn những bạn biết ghi chép sổ tay.
_ Học sinh đọc yêu cầu của bài.
_ Học sinh thực hành viết ra sổ tay hoặc VBT.
_ Học sinh tiếp nối nhau đọc trước lớp.
Ví dụ: 
Ýa Người đầu tiên bay vào vũ trụ : Ga-ga-rin 12-4-1961.
 Hoặc :12-4 -1961, Ga-ga-rin là người đầu tiên bay vào vũ trụ.
 Hoặc : 12-4 -1961 ,Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông đưa Ga-ga-rin bay một vòng quanh trái đất.
Yùb Người đầu tiên lên mặt trăng : Am-xtơ-rông , người Mĩ, ngày 21-7-1969
 Hoặc : ngày 21-7 -1969 Am-xtơ-rông, người Mĩ, là người đầu tiên lên mặt trăng.
 Hoặc : ngày 21-7 -1969 Am-xtơ-rông, người Mĩ, lên mặt trăng bằng tàu vũ trụ A-pô-lô
Yùc Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ : Phạm Tuân, 1980.
 Hoặc : Năm 1980, Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
 Hoặc : Năm 1980, Phạm Tuân bay vào vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô.
Hoạt động 3
3. Củng cố – dặn dò
Gv dặn học sinh :
_ Ghi nhớ những thông tin vừa được nghe và đã ghi chép lại vào sổ tay.
_ Đọc lại các bài TĐ trong SGK Tiếng Việt 3, tập hai để chuẩn bị kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL trong tuần Ôn Tập; xem lại bài Chương trình xiếc đặc sắc (Tiếng Việt 3, tập hai, truyện 46) để chuẩn bị làm tốt BT2 (tiết 1, tuần Ôn tập).
Tập làm văn
Bài 35
Ôn tập học kì II
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 
Học sinh viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Một số đề bài và hệ thống câu hỏi có nội dung ôn tập cuối năm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay tập làmvăn ta ôn tập để chuẩn bị thi học kì II
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Hoạt động 1
_ Gv nêu yêu cầu 
Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu theo 1 số các bài sau:
1. Kể về một người lao động
2.Kể về một ngày lễ hội ở quê em.
3. Kể về một cuộc thi đấu thể thao.
_ Gv hướng dẫn ôn tập theo từng bài số 1,2,3.
_ Học sinh chia nhóm, ôn nói trước.
_ Gv treo câu hỏi gợi ý của bài 1,2,3.
_ Dặn học sinh nhóm ôn nói xong cử 1 số bạn có bài nói hay nói lại cho cả lớp nghe.
_ Gv nhận xét 
Hoạt động 2 
_ Yêu cầu học sinh viết bài vào vở
_ Có thể chọn viết 1 trong 3 đề vừa ôn trên.
_ Gv nhận xét – chấm 1 số bài
_ Học sinh lắng nghe theo dõi.
_ Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
_ Học sinh đọc đề
_ Học sinh đọc đề
_ Học sinh về nhóm, có thể một nhóm 1 đề bài.
_ Nhóm trưởng điều khiển từng học sinh nói.
_ Học sinh nói theo câu hỏi gợi ý.
_ 1 nhóm 1 bạn với bài của mình.
_ Nhóm bạn nhận xét .
_ Học sinh viết bài vào vở.
_ 1 vài em đọc lại bài viết.
Hoạt động 3
3. Củng cố – dặn dò
_ Về nhà viết 2 bài còn lại vào vở, xem lại các bài TLV đã học để thi kì II
_ Nhận xét tiết học
&

Tài liệu đính kèm:

  • docTLV 1-35.doc