Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (67)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (67)

Tập đọc – Kể chuyện

GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

 A. TẬP ĐỌC:

- Đọc đúng, rành mạch. Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân qua lời đối thoại trong câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen (trả lời được cc CH 1, 2, 3, 4).

* HS khá, giỏi trả lời được CH5.

 B. KỂ CHUYỆN:

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 * HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10 (67)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:
Tập đọc – Kể chuyện
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
 A. TẬP ĐỌC:
- Đọc đúng, rành mạch. Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
 B. KỂ CHUYỆN:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 * HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: SGK Tiếng việt, bảng phụ. 
 HS: SGK Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định: .
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu bài tập đọc 
-> Cho HS qs và nêu nội dung tranh
- Luyện đọc và giải nghĩa từ.
-> Rút ra những từ khó, đoạn khó cho HS đọc lại -> Giải nghĩa 1 số từ khó. 
- Chia nhóm cho HS luyện đọc theo nhóm -> Cho HS thi đọc theo nhóm.
-> Nhận xét chung. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- YC HS đọc đoạn 1, TLCH:
+ Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì ?
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?
+ Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt ?
Ý1: Vì lạc đường và đói nên Thuyên và Đồng đã vào quán ăn.
- Gọi HS đọc đoạn 2, TLCH:
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên.
+ Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ?
+ Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào ?
Ý 2: Sự việc xảy ra trong quán.
- Gọi HS đọc đoạn 3, TLCH:
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ?
 + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?
+ Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương.
Ý 3: Anh thanh niên muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
- YC HS thảo luận rút nội dung chính.
- Chốt ý rút nội dung chính.
NDC: Tình cảm tha thiết với quê hương và người thân qua giọng nói quê hương.
HĐ 3: Luyện đọc lại.
- HD cách đọc bài, GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu bài.
- YC HS luyện đọc theo vai.
- Theo dõi, nhận xét.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tuyên dương nhóm học tốt.
HĐ 4: Kể chuyện
- Gọi 3HS khá cho các em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện
- YC HS kể theo nhóm.
- YC HS kể trước lớp.
- Tuyên dương HS kể tốt.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hát. 
- lắng nghe.
- Dò bài và đọc thầm theo
-> Qs và nêu nội dung tranh
- đọc nối tiếp từng câu
- đọc nối tiếp từng đoạn
-> Đọc từ khó và câu (đoạn) khó, đọc chú giải S/4.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
-> Thi đọc theo nhóm 
- đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH:
+ Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và ăn cho đỡ đói.
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên.
+ Bầu không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường.
- nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời:
+ Lúc 2 người lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
+ Thuyên bối rối vì không nhớ được ngườithanh niên này là ai.
+ Anh thanh niên nói: Bây giờ anh mới biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với hai người.
+ Vì Thuyên và Đồng . Quê bà ở miền Trung và bà đã qua đời.
+ Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
+ Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương./
- nhắc lại.
- thảo luận nhóm tìm nội dung bài.
- 2HS nhắc lại.
- theo dõi bài đọc mẫu.
- Nhóm 3 HS luyện đọc theo vai: Người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên.
- 2, 3 nhóm thi đọc.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 kể đoạn 1, HS 2 kể đoạn 2, HS 3 kể đoạn 3, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Từng nhóm 3 HS, mỗi HS kể 1 đoạn
- 2 nhóm HS kể, lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
Lắng nghe.
Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
- Biết dùng bút và thước để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
 Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3 (a, b)
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước mét, SGK Tốn.
HS: Thước thẳng dài 30 cm, có vạch chia xăng ti mét, SGK Tốn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng 
5 cm 2 mm = . mm
 7 dm 3 cm =  cm
 3dam 2cm = .dm
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề 
HĐ 1: Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
- YC HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, chốt ý:
+ Chấm một điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ.
- YC HS thực hành vẽ đoạn thẳng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
+ Bài tập 2 YC chúng ta làm gì ?
- Đưa ra cái bút chì của mình và YC HS nêu cách đo, chốt ý:
+ Đặt 1 đầu bút chì trùng với điểm O của thước, cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- YC HS tự làm các phần còn lại.
HĐ 2: Ước lượng các số đo chiều dài.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- Cho HS qs lại thước m để có biểu tượng về độ dài 1 m.
- YC HS ước lượng độ cao của bức tường lớp.
- Ghi các kết quả báo cáo lên bảng.
- YC thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả.
- Làm tương tự với các phần còn lại.
- Tuyên dương HS ước lượng tốt.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- mỗi HS làm 1 câu.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- lắng nghe
+ Vẽ các đoạn thẳng
- nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- nghe giảng
- làm việc cá nhân, 2 bạn ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.
+ Thực hành
+ Đo độ dài của một số vật.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hiện phép đo và báo cáo kết qủa trước lớp.
+ Ước lượng 
- quan sát.
- ước lượng độ cao của bức tường với chiều dài của thước: 4 m, báo cáo.
- thực hiện.
- ước lượng câu b): 6m
- lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TIẾT 2)
 I. MỤC TIÊU: (Như tiết 1)
 - Tiếp tục cho HS thực hành chia sẻ buồn vui cùng bạn. 
 II. CHUẨN BỊ:
 GV: Vở bài tập, Thăm (ghi các câu hỏi).
 HS: Vở bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1. Ổn định: 
 2. KTBC: Chia sẻ buồn vui cùng bạn (T1)
+ Khi bạn em có chuyện vui em sẽ nói gì ? 
+ Khi bạn em có chuyện buồn em chia sẻ như thế nào ? 
+ Khi được chia sẻ vui buồn với bạn, em cảm thấy như thế nào ? 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi tựa.
HĐ 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai
- Yêu cầu HS mở sách bài tập. Gọi HS đọc YC bài tập 4 trang 17.
- YC HS làm bài.
- YC HS thảo luận.
- Nhận xét, chốt từng nội dung
Kết luận: - Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn; thể hiện quyền không phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật.
- Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè.
HĐ 2: Liên hệ và tự liên hệ.
- Giao cho tổ 1, liên hệ, tự liên hệ trong nhóm nội dung a; tổ 2, 3, nội dung b.
- Gọi HS lên liên hệ trước lớp.
Kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
HĐ 3: Trò chơi phóng viên.
- Các HS lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn về các CH liên quan đến bài học.
Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều được đối xử bình đẳng.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo dục HS: Bạn bè cùng quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau.
- Về nhà sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
- Nhận xét giờ học.
- Hát.
+  chúc mừng bạn.
+ ...an ủi, động viên,
+ niềm vui được nhân lên và nỗi buồn được vơi đi 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- làm bài tập cá nhân.
- thảo luận cả lớp.
- theo dõi.
- liên hệ, tự liên hệ trong nhóm.
- theo dõi, nhận xét.
- lắng nghe.
- thực hiện đóng vai phóng viên và phỏng vấn 
- lắng nghe.
- Lắng nghe.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) 
QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng, khơng mắc quá 5 lỗi trong bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Tìm và viết được tiếng cĩ vần oai / oay (BT 2).
- Làm được BT 3b).
-> Lồng ghép Giáo dục Bảo vệ mơi trường: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đĩ thêm yêu quý mơi trường xung quanh, cĩ ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: SGK Tiếng việt, Bảng phụ, ghi sẵn câu văn ở BT 3a.
 HS: SGK Tiếng việt, bảng con, vở ơ li, bảng nhĩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1. Ổn định: 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: HD viết bài 
- GV đọc mẫu bài viết. 
- Y/C đọc bài viết.
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ? (Gọi HS khá-giỏi trả lời) 
- GD BVMT: + Em cĩ yêu quý cảnh đẹp quê hương đất nước mình khơng ?
+ Em sẽ làm gì để chúng đẹp hơn ?
+ Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy ? 
- Y/C đọc thầm tìm tiếng khó: (nơi, trái sai, da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao, quả ngọt, ngủ )
- Y/C đọc tiếng khó.
- GV nêu tiếng khó nhiều HS mắc phải cho HS phân tích, viết bảng con.
- HD viết bài (Nh ... ững người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. 
4) Củng cố –dặn dò 
- Gọi HS đọc phần bóng đèn tỏa sáng. 
- Nhận xét giờ học. 
- Hát.
- Nêu tựa bài cũ.
+ 2 hoặc 3 HS TLCH.
- Lắng nghe.
- Các nhóm QS tranh và trả lời 2 câu hỏi.
- Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung 
- lắng nghe.
+ Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em ruột của bố cùng với các con của họ. 
+ Ông bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ cùng với các con của ho.ï 
- Cá nhân thực hiện viết ra nháp.
- Lần lượt cá nhân trình bày trước lớp: thực hiện trả lời.
- Lắng nghe.
- đọc tình huống. 
- thảo luận nhĩm 4.
-1 nhóm lên thể hiện.
- các nhóm khác quan sát, nhận xét.
- lắng nghe. 
- 2HS đọc phần bạn cần biết trong SGK.
Thủ Công
ƠN TẬP CHỦ ĐỀ:
 PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: (Như tiết 1)
II. CHUẨN BỊ:
GV: Các mẫu của bài 1, 2, 3, 4. 
HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY– HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. KTBC: Kiểm tra giấy màu, kéo, hồ dán 
- Nhận xét chung.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề 
HĐ 1: Hướng dẫn quan sát mẫu
- YC HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I.
- Cho HS quan sát lại các mẫu: hình gấp tàu thủy hai ống khói; hình gấp con Eách; hình lá cờ đỏ sao vàng; hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
HĐ 2: Thực hành làm bài kiểm tra.
- Ghi đề: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán 2 hoặc 3 trong những hình đã học ở chương I.
- Quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để HS hoàn thành sản phẩm của mình 
HĐ 3: Đánh giá sản phẩm.
- YC HS trưng bày sản phẩm của mình.
- Đánh giá kết qủa thực hành của HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập, kết quả làm việc của HS. 
- Về ôn lại cách gấp, cắt, dán các hình đã học ở chương I, chuẩn bị cho tiết học sau.
- Hát.
- Để giấy màu, kéo, hồ dán lên bàn cho GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- 3 HS nhắc lại: Gấp tàu thủy hai ống khói; Gấp con ếch; Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng; Gấp, cắt, dán bông hoa.
- quan sát 
- thực hiện bài thực hành.
- Mỗi HS làm 2 hoặc 3 mĩn đồ chơi như đã học.
- dán sản phẩm đã làm xong lên bảng, 
- nhận xét.
- Lắng nghe.
 Tập làm văn
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I. MỤC TIÊU:
Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẩu (SGK); biết cách ghi phong bì thư.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK Tiếng việt, bảng phụ, bì thư. 
HS: SGK Tiếng việt, 1 phong bì thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài mơí: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: HD viết thư 
- Y/C HS đọc lại bài tập đọc thư gửi bà.
- Y/C nhận xét các phần trong bức thư. 
+ Bức thư gồm mấy phần ?
 Đầu thư: ghi nơi gửi, ngày tháng năm.
Lời xưng hô với người nhận thư.
Nội dung thư: Gồm lời thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư, lời chúc và lời hứa hẹn. 
Cuối thư: lời chào, chữ kí và tên.
- Y/C HS đọc bài tập 1.
- Giới thiệu cho HS xem bức thư và hướng dẫn cách trình bày. 
- Y/C thực hành viết thư.
- Y/C HS đọc lại bài trên bảng.
- Y/C HS nhận xét theo gợi ý:
+ Nhận xét về các phần của bức thư ? 
+ Nội dung thư đủ 4 đến 5 dòng chưa ?
+ Câu văn đủ chủ ngữ vị ngữ chưa ?
+ Các ý trong nội dung thư có liên kết với nhau không ?
- Nhận xét cho điểm HS.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: Viết phong bì thư 
- Đưa bì thư mẫu.
+ Nêu nhận xét những phần ghi trên phong bì thư ? 
- Gọi HS đọc BT 2.
- Y/C HS để bì thư đã chuẩn bị lên bàn, thực hành ghi bì thư
- Y/C HS kiểm tra bài, báo cáo.
- Y/C HS đọc bì thư.
- Nhận xét.
- HD gấp thư dán và gửi.
3. Củng cố – dặn dò 
- GD: Đối với người thân ở xa, chúng ta thường xuyên viết thư thăm hỏi. Khi viết lời xưng hô phải phù hợp với đối tượng nhận thư. Lời xưng hô đó thể hiện được sự kính trọng, lễ phép thân mật.
- Nhận xét tiết học.
- hát.
- lắng nghe.
- 1HS đọc lớp đọc thầm.
+ Bức thư gồm 3 phần.
- 2 HS đọc lớp theo dõi.
- quan sát và theo dõi.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy.
- 1 HS đọc lớp theo dõi.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lớp nhận xét. 
- quan sát.
- lấy bì thư, thực hành ghi bì thư 
- 2 HS ngồi cùng bàn đối chéo bài kiểm tra 
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Nghe giảng.
- theo dõi.
- Lắng nghe.
Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
 BT cần làm: Bài 1, 3.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: SGK Tốn, bảng phụ. 
HS: SGK Tốn, vở ơ li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính.
Bài tốn 1: Gọi HS đọc để bài trong SGK.
+ Hàng trên có mấy cái kèn ? 
+ Hàng dưới có mấy cái kèn ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
- Nhấn mạnh đây là bài toán về nhiều hơn. Ta phải tìm số lớn (Tìm số loa ở hàng dưới, các em phải chọn phép tính cho thích hợp)
+ Đó là phép tính gì ?
+ Bài toán còn hỏi gì ?
- Nhấn mạnh: “Đây là bài toán tìm tổng hai số” (Số kèn của cả hai hàng, em hãy chọn phép tính thích hợp)
+ Đó là phép tính gì ?
- Y/C HS dựa vào hình vẽ mẫu trên bảng tóm tắt bài toán ra nháp.
- Y/C HS nêu cách làm: 
 Bài giải 
 a) Số kèn hàng dưới là: 
 3 + 2 = 5 (cái) 
 b) Số kèn ở cả hai hàng là:
 3 + 5 = 8 (cái)
 Đáp số: a) 5 cái kèn.
 b) 8 cái kèn.
- Nhận xét, sửa bài. 
Chú ý:+ Bài toán này có mấy câu hỏi, giải bằng mấy phép tính ?
=> Khi giải bài trên nếu chỉ có 1 câu hỏi, ta vẫn giải bằng hai phép tính như bài toán có 2 câu hỏi.
Bài tốn 2: Y/C HS tìm hiểu đề 
- Y/C HS vận dụng chú ý GV vừa nêu để tóm tắt và giải bài.
Tóm tắt:
? con cá
 4 con cá
 Bể thứ I: 3 con 
Bể thứ II:
+ Bài toán 1 và 2 đều giải bằng mấy phép tính ?
=> Đó chính là ND bài học hôm nay – Ghi tựa lên bảng. 
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành 
Bài 1: Gọi HS đọc đề 
- Y/C HS tìm hiểu đề 
- Y/C HS vẽ tóm tắt vào nháp và làm bài giải vào bảng nhĩm. 
- YC các nhĩm trình bày bài giải trên bài giải.
- Cả lớp nhận xét, chọn nhĩm làm đúng và nhanh nhất, tuyên dương.
- Đọc lại bài.
Bài tập 3: Vẽ tóm tắt lên bảng 
+ Bài Y/C chúng ta làm gì ?
- Y/C HS đọc sơ đồ 
- Y/C HS đọc thầm đề bài toán 
- Nhận xét, sửa sai các đề tốn 
- Y/C HS giải bài toán vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài giải
- Chữa bài cho điểm HS.
- Gọi HS đọc lại bài.
3. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- lắng nghe
- 2HS đọc, lớp đọc thầm TLCH:
+ 3 cái kèn.
+ 5 cái kèn.
a) Hàng dưới có mấy cái kèn ?
- lắng nghe.
+ Phép cộng.
b) Cả hai hàng có mấy cái kèn ?
- Lắng nghe.
+ Phép cộng.
-1HS lên bảng, lớp tóm tắt vào nháp: Tóm tắt
 3 kèn
? kèn
Hàng trên: 2 kèn
Hàng dưới: 
 ? kèn
- 2HS nêu, lớp theo dõi 
-1HS lên bảng giải, lớp làm vở nháp 
+ 2 câu hỏi và hai phép tính
- Lắng nghe
- 2HS đọc, lớp đọc tìm hiểu đề 
-1HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp tóm tắt và giải vào vở nháp.
Bài giải
Số cá ở bể thứ hai là:
4 + 3 = 7 (con)
Số cá ở cả hai bể là:
4 + 7 = 11 (con)
Đáp số: 11 con cá.
+ Bài toán giải bằng hai phép tính 
- 2HS nhắc lại 
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
- 2 HS tìm hiểu đề 
- thảo luận nhĩm 4 hoặc nhĩm 6:
Bài giải
Số tấm bưu ảnh em cĩ là:
15 – 7 = 8 (tấm)
Số tấm bưu ảnh cả hai anh em cĩ là:
15 + 8 = 23 (tấm)
 Đáp số: 23 tấm bưu ảnh
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm:
+ Bài Y/C chúng ta nêu bài toán theo sơ đồ rồi giải. 
- Lập đề bài vào nháp.
- Nêu đề tốn lập được trước lớp.
- làm bài giải vào vở:
Bài giải
Số ki-lơ-gam bao ngơ cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Số ki-lơ-gam cả 2 bao cân nặng là:
27 + 32 = 59 (kg)
Đáp số: 59 kg 
- lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 10
I.MỤC TIÊU:
- Nắm vững tình hình hoạt động dạy học của lớp trong tuần 10
- Đề ra phương hướng thực hiện trong tuần 11.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Kẻ sẵn bảng sinh hoạt lớp:
Tổ
Vệ sinh
Đạo đức
Chuyên cần
Học tập
Tổng cộng
Xếp hạng
Tuyên dương
Phê
bình
T
CT
T
CT
T
CT
T
CT
T
CT
1
6
0
6
0
6
0
6
0
24
0
1
Thắng
Toàn
2
6
0
5
1
6
0
6
0
23
1
2
Chí
Bỉ
3
5
1
5
1
6
0
6
0
22
2
3
Hào
Qem
4
5
1
5
1
5
1
6
0
21
3
4
Khiêm
Thanh
5
5
1
5
1
5
1
5
1
20
4
5
Nguyệt
Phước
HS: Chuẩn bị báo cáo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1.Ổn định;
2.Hoạt động: GTB, ghi tựa
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp báo cáo.
- Theo dõi tổ lần lượt báo cáo, nhắc nhở, chốt ý cho thư kí ghi bảng.
- Nhận xét các mặt trong tuần để rút kinh nghiệm cho tuần tới .
- Xếp hạng cho các tổ.
- Tuyên dương phê binh tổ và cá nhân tốt hoặc chưa tốt.
- Kiểm tra vệ sinh cá nhân học sinh
3.Củng cố dặn dò:
- Đề ra phương hướng cho tuần tới :
- Thực học tuần 10.
- Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp.
- Duy trì sĩ số lớp.
- YCHS vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học.
HỌC SINH
- Hát
- Lắng nghe
Các tổ trưởng lần lượt báo cáo và lớp lần lượt gớp ý để hoàn thành bảng sinh hoạt lớp.
- Lớp trưởng và thư kí1tổng kết điểm tốt và chưa tốt cho tổ.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm cho tổ và bản thân.
- Quan sát GV xếp hạng cho tổ .
- Vỗ tay.
- Để hai tay lên bàn cho GV kiểm tra móng tay, đầu tóc, quần áo, cặp sách 
- Lắng nghe.
- Hát

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 10 LOP 3(1).doc