Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (5)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (5)

 Tập đọc –kể chuyện:

 NGƯỜI MẸ

A-Tập đọc:

1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai do phương ngữ :

- MB : khẩn khoản , lối nào , nảy lộc , nở hoa , lã chã , lạnh lẽo .

- MN : hớt hải , áo choàng , khẩn khoản , ủ ấm , sưởi ấm , nảy lộc ,nở hoa , lã chã , lạnh lẽo .

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc trôi chảy cả bài , đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm , phù hợp với nội dung diễn biến câu chuyện .

 

doc 43 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
TUẦN :04
---–{—---
Thứ 
Môn học
Tên bài dạy
Đddh
2
Tập Đọc
Người mẹ
Tranh 
K-Chuyện
Người mẹ
Tranh 
Toán
Luyện tập chung
Thước 
Thủ Công
Gấp con ếch t1
Tranh quy trình
3
Chính Tả 
Nghe – viết : Người mẹ 
Toán
Kiểm tra
Thước
Đạo Đức
Giữ lời hứa (tt)
Phiếu
Thể Dục
Ôn đội hình đội ngũ – Trò chơi “ thi xếp hàng “
4
Tập Đọc 
Ông ngoại
Toán
Bảng nhân 6
Ltvc
Từ ngữ về gia đình .Ôn tập câu : Ai là gì ?
Tnxh
Hoạt động tuần hoàn
Tranh 
5
Toán 
Luyện tập “
Tập Viết 
Ôn chữ hoa C 
Tranh
Tlv
Nghe –kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
Tranh
6
Thể Dục
Vượt chướng ngại vật thấp – Trò chơi “ thi xếp hàng
Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
Phiếu 
Chính Tả
Nghe – viết : Ông ngoại
Tranh
Tnxh
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
Tranh
Thứ 2, ngày 14 tháng 9 năm 2009
 Tập đọc –kể chuyện: 
 NGƯỜI MẸ 
A-Tập đọc:
1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai do phương ngữ : 
MB : khẩn khoản , lối nào , nảy lộc , nở hoa , lã chã , lạnh lẽo .
MN : hớt hải , áo choàng , khẩn khoản , ủ ấm , sưởi ấm , nảy lộc ,nở hoa , lã chã , lạnh lẽo .
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc trôi chảy cả bài , đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm , phù hợp với nội dung diễn biến câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 - Hiểu nghĩa câc từ ngữ trong bài.Mấy đêm ròng , thiếp đi , khẩn khoản , lã chã .
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con , người mẹ có thể làm tất cả .
B-Kể chuyện:
1/Rèn kĩ năng nói:
- HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo vai : Người dẫn truyện , bà mẹ , thần đêm tối , bụi gai , hồ nước, thần chết , biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. 
2. Rèn kĩ năng nghe 
	Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II-Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài học.
	Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện 
 III-Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên:
tl
Hoạt động học sinh:
A/Ổn định tổ chức:
B/Kiểm tra bài cũ:
 - Hai HS đọc bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng và trả lời câu hỏi sau bài.
 -GV nhận xét ghi điểm và tuyên dương 
C/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
Chúng ta đều biết mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng chăm sóc chúng ta khôn lớn người mẹ nào cũng yêu con. chúng ta cùng nhau đọc bài này để hiểu được điều đó.
2/ Luyện đọc:
 a/ GV đọc mẫu toàn bài :
a) GV đọc diễn cảm tòan bài. Chú ý: ( gv đọc mẫu ) 
 -Gợi ý cách đọc ( vơi GV) : 
Đoạn 1: Giọng đọc cần thể hiện sự hốt hoảng của người mẹ khi mất con .
Đoạn 2,3 : Đọc với giọng tha thiết , khẩn khoản thể hiện quyết tâm tìm con của người mẹ cho dù phải hy sinh ,
Đoạn 4 : Lời của thần chết đọc với giọng ngạc nhiên. Lời của người mẹ khi trả lời Vì tôi là mẹ đọc với giọng khảng khái. Khi đòi con Hãy trả con cho tôi ! đọc với giọng rõ ràng, dức khoát .
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ :
	+Đọc từng câu.
	 -hướng dẫn hs đọc từng câu và luyện phát âm từ khó , dễ sai: hớt hải , áo choàng , khẩn khoản , ủ ấm , sưởi ấm , nảy lộc ,nở hoa , lã chã , lạnh lẽo .
	+Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài ( một, hai lượt). Khi HS đọc, GV kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ HS nhắc lại nghĩa những từ khó đã được chú giải trong SGK ( hớt hải, hoảng hốt , vội vàng ). Để HS hiểu chắc chắn những từ này, có thể yêu cầu các em đặt câu với mỗi từ.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ các nhóm tiếp nối nhau thi đọc 
+ 4 HS đại diện 4 nhóm thi đọc tiếp nối nhau đọc 4đoạn 3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+HS đọc từng đoạn và trao đổi, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK.
	HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: Hãy kể lại vắn tắc chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
Khi biết thần chết đã cướp đi đứa con của mình , bà mẹ quyết tâm đi tìm con. Thần đêm tối đã chỉ đường cho bà. Trên đường đi bà đã gặp những khó khăn gì ?. bà có vượt qua được những khó khăn đó không ? chúng ta tìm hiểu đoạn 2 , 3 
Một HS đọc thành tiếng đoạn 2. Sau đố cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi :
 Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình ?
Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi :
Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình ?
+Cả lớp đọc thầm đoạn 4, trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi : Thái đôï của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
+ Người mẹ trả lời như thế nào ? 
	3. Luyện đọc lại
 +Gv đọc lại đoạn 4 .
-HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em tự phân các vai ( người dẫn chuyện, Thần Chết , bà mẹ , ).đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời nhân vật 
-1 nhóm( 6 hs tự phân vai ) thi đọc truyện theo vai. GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng đọc phù hợp với lời thoại ( như đã hướng dẫn ở mục a).
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất ( đọc đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật).
KỂ CHUYỆN:
1. GV nêu nhiệm vụ : 
	+Vừa rồi các em đã thi đọc truyện người mẹ theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện , nội dung trên được tiếp tục nhưng nâng cao thêm một bước : các em sẽ kể chuyện , dựng lại câu chuyện theo cách phân vai . 
2. Hướng dẫn hs kể toàn bộ câu chuyện theo tranh .
+Gv gọi HS đọc yêu cầu của đề bài . Cả lớp đọc thầm theo.
	GV nhắc hs : nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ , không nhìn sách . có thể kể kèm với động tác , cử chỉ , điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ 
	+Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất, bạn kể có tiến bộ ( so với trước).
	+GV nhận xét , lưu ý hs có thể kể đơn giản , ngắn gọn theo câu hỏi gợi ý, cũng có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình 
	 +Cả lớp và gv nhận xét các bạn thi kể ( về nội dung diễn đạt cách thể hiện ) bình chọn bạn kể chuyện hay nhất .
4/ Củng cố:
	+ Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì về tấm lòng người mẹ ?
+GV yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà ; có thể tập dựng cảnh ( theo nhóm, tổ học tập), nếu có điều kiện.
	5/Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.
 -Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
1’
4’
30’
2’
28’
17’
15
2’
1’
-HS hát:
- Hai HS đọc bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng , và trả lời câu hỏi 2 và 3 sau bài.
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
*Hs nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
 +2 , 3 hs kể
+Suốt mấy đêm ròng thức trông con ốm , bà mẹ quá mệt và thiếp đi ;một lúc. Khi tỉnh dậy không thấy con đâu , bà hớt hải gọi con. Thần Đêm Tối cho bà biết Thần Chết đã cướp đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà , Thần Đêm Tối đồng ý 
( HS phát biểu. VD :
+bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt của bà , máu nhỏ xuống thành từng giọt bụi gai đâm chồi , nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá 
+Bà chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà đã khóc nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi đôi mắt rơi xuống và biến thành hai hòn ngọc 
+Thần chết ngạc nhiên và hỏi bà mẹ “ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ?”
+” Vì tôi là mẹ “ và đòi thần chết hãy trả lại con cho bà. 
-Mỗi nhóm 3 em tự phân các vai ( người dẫn chuyện, Thần Chết , bà mẹ , ).đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời nhân vật
-Thi đọc truyện người mẹ theo cách phân vai
+HS tự lập nhóm và phân vai 
+HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. Với lớp mà hs yếu , trong lần kể thứ nhất,GV sẽ nói lời người dẫn truyện 
+Người mẹ rất yêu con , rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con , người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống .
Rút kinh nghiệm 
.
.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
A/Mục tiêu:
Giúp hs cũng cố kĩ năng thực hành tính cộng , trừ các số có 3 chữ số , kĩ năng thực hành tính nhân , chia , trong các bảng nhân, chia đã học .Cũng cố kĩ năng tìm thừa số , số bị chia chưa biết , Giải bài toán về tìm phần hơn, Vẽ hình theo mẫu . 
 B/Đồ dùng dạy học:	
Bảng phụ , phấn màu, thước kẻ, 
 C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên:
tl
Hoạt động học sinh:
I/Ổn định tổ chức:
II/Kiểm tra bài cũ:
 -GV gọi hs đem vở kiểm tra, gọi một hs làm bài tập 3
- GV nhận xét bài làm của hs 
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
+Để giúp các em cũng cố kĩ năng thực hành tính cộng , trừ các số có 3 chữ số , kĩ năng thực hành tính nhân , chia , trong các bảng nhân, chia đã học .Cũng cố kĩ năng tìm thừa số , số bị chia chưa biết , Giải bài toán về tìm phần hơn, Vẽ hình theo mẫu , hôm nay chúng ta tiến hành học bài mới . 
2/Phát triển bài:
a/ Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập trong SGK 
 3/ Thực hành 
Bài 1:
 +Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
+GV gọi hs lên bảng giải :  ... h tả :
Bài tập 2: 
	+GV nêu yêu cầu của bài.
	Cả lớp làm bài vào vở. VBT, vào giấy nháp hoặc bảng con.
	GV mời 2 đến 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : 
	Cả lớp chữa bài trong vở hoặc VBT theo lời giải đúng.
Bài 3: ( lựa chọn )
	GV chọn cho HS lớp mình làm BT3a hoặc 3b. Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
	HS làm bài vào vở, VBT, vào giấy nháp hoặc bảng con.
	HS báo cáo kết quả ( bằng cách giơ bảng con hoặc một vài HS viết lên bảng lớp).
	Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	Cả lớp làm bài vào vở ( hoặc VBT) theo lời giải đúng :
Câu a) giúp – dữ – ra 
Câu b) sân – nâng – chuyên cần / cần cù 
IV/Củng cố:
-Hôm nay chúng ta viết chính tả bài gì?
 -GV nhận xét đánh giá tiết học 
V/Dặn dò:
-Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp đọc lại BT(3), ghi nhớ chính tả.
1’
4’
27
2’
15
10
2’
1’
-HS hát:
-HS viết bảng những từ gv đọc 
nhân dân , dâng lên , ngẩn ngơ , ngẩng lên 
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
+3 câu 
+Các chưc đầu đoạn , đầu câu 
- HS sửa bài theo lời giải đúng:
+ Nước xoáy, xoáy trên đầu , khoáy trâu , ngoáy trâu , ngoáy tai , ngúng ngoảy , tí toáy , ( nghịch ) , (giục )toáy lên , hí hoáy , nhí hoáy, (làm ) nhoay nhoáy , loay hoay ,ngọ ngoạy , ngó ngoáy 
 - HS sửa bài theo lời giải đúng:
Câu a) giúp – dữ – ra 
Câu b) sân – nâng – chuyên cần / cần cù 
-Hôm nay chúng ta viết chính tả bài Ông ngoại 
Rút kinh nghiệm 
.
Toán 
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ)
A/Mục tiêu:
-Giúp hs biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
-Aùp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan .
 B/Đồ dùng dạy học:	
-Bảng phụ , phấn màu 
 C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên:
tl
Hoạt động học sinh:
I/Ổn định tổ chức:
II/Kiểm tra bài cũ:
 +GV gọi 2 hs lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. gv kết hợp hỏi một kết quả phép nhân bất kì trong bảng .
-GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn (2-3 hs nhận xét).
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
+Để giúp các em biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )Aùp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan , hôm nay chúng ta tiến hành học bài mới . 
2/Phát triển bài:
 a)Phép nhân 12 x 3 
+Gv viết phép nhân lên bảng : 12 x 3 = ?
+GV yêu cầu hs tìm kết quả của phép nhân .
+Vậy em nào cho thầy biết đây là phép nhân gì ?
+Để giúp cho các em biết cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) đó là nội dung bài học hôm nay , gv ghi đề lên bảng gọi hs nhắc lại đề bài .
+Để tính được kết quả của phép tính nhân này trước hết chúng ta cần phải làm gì ? 
+Gv ghi phép tính trên bảng .
+GV gọi một hs lên bảng tính .nhắc hs cả lớp tự đặc tính ra giấy nháp .
12
 3
36
X
+HS đặc tính xong gv mời một hs nhắc lại cách nhân cho hs cả lớp cùng theo dõi .
+Trong khi hs đọc cách nhân gv kết hợp ghi lại cách nhân lên bảng .
+Ghi xong gv gọi vài học sinh nêu lại cách nhân 
-3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 
-3 nhân 1 bằng 3 , viết 3 
-Vậy 12 nhân 3 bằng 36 
+Gv gọi vài hs nhắc lại cách nhân .
+Gv hỏi hs đây là phép tính có nhớ không ? 
+GV hỏi vì sao em biết ? 
+GV khắc sâu cho hs nhớ đây là phép tính không có nhớ vì khi chúng ta nhân không có số nào bằng 10 và trên 10 .
	GV lưu ý nhắc hs : 
+Khi đặc tính chúng ta viết thừa số 12 ở 1 dòng ; thừa số 3 ở dòng dưới sao cho 3 thẳng cột với 2 ; viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên , rồi kẽ vạch ngang 
+Khi tính phải lấy 3 nhân lần lược với từng chữ số của thừa số 12 , kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tích nên viết sao cho : 6 thẳng cột với 3 và 2 ; 3 thẳng cột với 1 
 +Vừa rồi chúng ta đã nắm được cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) để giúp cho các em nắm vững cách nhân chúng ta sang phần thực hành . 
 3/ Thực hành 
Bài 1:
 +GV cho hs làm và chữa một phép tính sau đó cho hs tự làm 
+Gv goi 4 hs lên bảng làm ( mỗi hs thực hiện một phép tính ) 
GV yêu cầu hs đã làm trình bày cách tính của một trong hai phép tính mà mình đã thực hiện 
+GV nhận xét ghi điểm . 
 Bài 2 : 
+ GV có thể cho hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính , sau đó tự làm bài 
+GV cho hs thực hiện 
-GV gọi hs nhận xét cách nhân của bạn (2-3 hs nhận xét).
Bài 3 ; 
+GV goi một hs đọc đề toán 
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ? 
+GV có thể tóm tắt bài toán .
1 hộp : 12 bút
4 hộp : ? bút
+ Gv gọi hai hs lên bảng thi làm bài tập 
 -GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn (2-3 hs nhận xét).
IV/Củng cố:
-Hôm nay chúng ta học bài gì ?
-GV nhận xét đánh giá tiết học .Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài sôi nổi
V/Dặn dò:
-Dặn hs về nhà làm lại các bài tập , xem trước bài mới .
1’
4’
27
2’
15
10’
2’
1’
-HS hát:
-HS lên bảng trả lời , cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa 
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
+HS đọc phép nhân .
+Chúng ta chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36 .
+Vậy 12 x 3 = 36 
+Đây là phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ,
+Chúng ta đặc tính theo cột dọc 
+HS lên bảng tính , cả lớp tự tính ra giấy nháp 
+ Học sinh nêu lại cách nhân.
+ Đây là phép tính không có nhớ . 
+Vì khi chúng ta nhân không có số nào bằng 10 và trên 10 
+HS thực hiện tính .
+HS trình bày cách nhân ( bài làm của mình ) 
Khi đặc tính chúng ta viết thừa số sao cho thẳng cột với nhau ; viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên , rồi kẽ vạch ngang 
+Khi tính phải nhân lần lược với từng chữ số của thừa số , kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tích nên viết sao cho thẳng cột với nhau .
+Mỗi hộp có 12 bút màu. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu bút màu ? 
+Có 4 hộp bút màu .
+Mỗi hộp có 12 bút màu 
+Số bút màu trong cả 4 hộp 
Số bút màu có tất cả là : 
 12 x 4 = 48 (bút màu )
 Đáp số : 48 bút màu 
+ Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
Rút kinh nghiệm 
.
Tập làm văn
 Nghe Kể : DẠI GÌ MÀ ĐỔI 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
A/Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói : nghe kể câu chuyện dại gì mà đổi , nhớ nội dung câu chuyện , kể lại tự nhiên , giọng hồn nhiên 
2. Rèn kĩ năng viết : điền vào giấy tờ in sẵn : điền đúng nội dung vào mẫu điện báo 
 B/Đồ dùng dạy học:
 	Mẫu đơn xin nghỉ học phôtô đủ phát cho từng HS ( nếu có).
	VBT ( nếu có).
 C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên:
tl
Hoạt động học sinh:
I/Ổn định tổ chức:
II/Kiểm tra bài cũ:
+ GV kiểm tra 2 hoặc 3 HS làm lại bài tập 1 và 2 tiết trước 
 *Gv nhận xét ghi điểm và tuyên dương 
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
 Để giúp các em Rèn kĩ năng nói : nghe kể câu chuyện dại gì mà đổi , nhớ nội dung câu chuyện , kể lại tự nhiên , giọng hồn nhiên Rèn kĩ năng viết : điền vào giấy tờ in sẵn : điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.hôm nay chúng ta tiến hành học bài mới .
2/Phát triển bài:
a/ Hướng dẫn hs chuẩn bị :
	Bài tập 1 
	+Một HS đọc yêu cầu của bài.
	GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT : 
Cả lớp quan sát tranh minh họa trong sách giáo khoa , đọc thầm các gợi ý .
Gv kể chuyện ( giọng vui , chậm rãi ) kể xong lần 1 , hỏi 
+Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
+Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? 
+Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
+Gv kể lần 2 : hs chú ý lắng nghe. Hs nhìn bảng đã chép các gợi ý , tập kể lại nội dung câu chuyện theo các bước sau .
+Lần 1 : hs khá kể , gv nhận xét 
+Lần 2 : 5 hoặc 6 hs thi kể .
cuối cùng , gv hỏi những hs vừa kể truyện này buồn cười ở điểm nào ? 
	+Đại diện mỗi nhóm ( có trình độ tương đương) thi kể. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.
 	Bài tập 2 
	GV nêu yêu cầu của bài.
	Một HS đọc mẫu đơn. Sau đó nói về trình tự của lá đơn :
	GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. Nếu không có mẫu đơn hay VBT, các em sẽ viết đơn vào vở theo mẫu trong SGK. ( Quốc hiệu và tên của đơn không cần viết chữ in.)
	HS viết xong, GV kiểm tra, chấm bài của một vài em, nêu nhận xét.
IV/Củng cố:
-Hôm nay chúng ta học bài gì ? 
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết bài tốt. 
-GV nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần.
V/Dặn dò:
-GV nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần.
1’
4’
27’
2’
25’
2’
1’
-HS hát:
-HS đọc lại bài văn của mình 
+HS lắng nghe gv giới thiệu bài.
HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý
+Vì cậu bé nghịch
+Mẹ chẳng đổi được đâu 
+Câu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịc ngợm 
+Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghich ngợm 
+4 , 5 hs thi kể trước lớp 
-HS điền nội dung. Nếu không có mẫu đơn hay VBT, các em sẽ viết đơn vào vở theo mẫu trong SGK.
+Hs nhắc lại nội dung bài học. 
Nghe kể : Dại gì mà đổi , điền vào giấy tờ in sẵn 
Rút kinh nghiệm 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3tuan 4.doc