Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trường TH Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trường TH Nguyễn Văn Bé

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

BUỔI HỌC THỂ DỤC

 A / Mục tiêu:

Tập đọc:

- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến

- Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền, Trả lời CH SGK.

Kể chuyện:

 - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật.

 * KNS: - Tự nhận thức; xá định giá trị cá nhân

- Thể hiện sự cảm thông

- Đặt mục tiêu

- Thể hiện sự tự tin

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trường TH Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
BUỔI HỌC THỂ DỤC
 A / Mục tiêu: 
Tập đọc:
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến
- Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền, Trả lời CH SGK.
Kể chuyện:
	- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật.
	* KNS: - Tự nhận thức; xá định giá trị cá nhân
Thể hiện sự cảm thông
Đặt mục tiêu
Thể hiện sự tự tin
 B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong SGK, tranh về gà tây, bò mộng.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Tin thể thao “ 
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
 Đọc diễn cảm toàn bài.
 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc đoạn, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ?
- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích hợp để đặt cho câu chuyện ? 
 d) Luyện đọc lại: 
- Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi nhắc nhở cách đọc.
- Mời một tốp 5HS đọc theo vai. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ:
Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
đ) Củng cố- dặn dò: 
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Ba em lên bảng đọc bài “Tin thể thao“ 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây 
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo...
+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một tâm gương đáng khâm phục....
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên !“.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học 
- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô - nê ... )
- Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân vật trong chuyện.
- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A/ Mục tiêu : 
 - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
 - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Chuẩn bị : 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- GV đọc, yêu cầu HS lên bảng viết các số đo diện tích:
+ một trăm linh bảy xăng-ti-mét.
+ Ba mươi xăng-ti-mét
+ Hai nghìn bảy trăm mười tám xăng-ti-mét
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
 Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN: 
- GV gắn HCN lên bảng.
+ Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
+ Có tất cả mấy hàng như thế ?
+ Hãy tính số ô vuông trong HCN ?
+ Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2 ?
+ Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều rộng dài bao nhiêu cm ?
+ Tính diện tích HCN ?
+ Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào 
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ. 
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Mời 2 em lần lượt lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu. 
- Lớp quan sát lên bảng và TLCH:
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Có tất cả 3 hàng.
+ Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông)
+ Diện tích 1 ô vuông là 1cm2 
+ Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm.
+ Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2)
+ Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- HS đọc QT trên nhiều lần.
- Một em đọc yêu cầu và mẫu. 
- Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Chiều dài
10
32
Chiều rộng
4
8
Chu vi HCN
28 cm
80 cm
Diện tích HCN
40 cm2
256 cm2
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi t]j làm bài vào vở.
- Đối chéo vở để KT bài nhau.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc bài toán.
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
Luyện đọc: CÙNG VUI CHƠI
 BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
- Hs đọc lưu loát các đoạn văn đã cho. Chú ý cách ngắt nghỉ hơi hợp lý, tập nhấn giọng ở một số từ ngữ trong bài. Chú ý đọc câu cảm câu khiến. 
- Hiểu nội dung bài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ổn định:
Hd hs luyện đọc:
* Bài : Cùng vui chơi
Y/c 1: Luyện đọc bài thơ:
Gv đọc mẫu
Tổ chức cho hs đọc theo cặp
Thi đọc trước lớp
Y/c 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi
Cho hs trao đổi theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
Gv chốt ý đúng.
* Bài : Buổi học thể dục
Y/c 1: Luyện đọc đoạn văn:
Gv đọc mẫu
Chú ý đọc giọng câu cảm, câu khiến
Tổ chức cho hs đọc theo cặp
Thi đọc trước lớp
Y/c 2: Ghi lại một tên khác cho chuyện:
Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
Hs đọc gợi ý trong sách.
Tìm giọng đọc
Hs luyện đọc theo nhóm đôi
Hs thi đọc trước lớp
Bình chọn nhóm đọc hay
Hs đọc đề bài trao đổi nhóm đôi
Một số hs trả lời
Hs viết câu trả lời vào vở: Bài thơ khuyên các bạn Hs chăm chơi thể thao, chăm vận động tro giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui và học tốt hơn.
Hs đọc gợi ý trong sách.
Tìm giọng đọc
Hs luyện đọc theo nhóm đôi
Hs thi đọc trước lớp
Bình chọn nhóm đọc hay
- Hs tự làm bài.
+ Nen-li dũng cảm, Quyết tâm của Nen-li.
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đọng của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Ôn luyện:
Bài 1:
- Gọi Hs đọc y/c bài.
- Hs tự làm bài.
- Gv chữa bài.
Bài 2: 
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c Hs tự làm bài.
- Gv thu vở chấm, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs: Tính Diện tích hình chữ nhật.
- 2Hs lên bảng làm bài, Hs lớp tự làm bài vào VBT.
a) 6 x 4 = 24 (cm)
b) 3dm = 30 cm
 30 x 8 = 240 (cm)
- Hs: Tính chu vi và diện tích hình vuông. 
- 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Chu vi hình vuông là:
 6 x 4 = 24 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 6 x 6 = 36 (cm)
 Đáp số: 36 cm.
 Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : 
 - Biết tính diện tích HCN
 - Kĩ năng làm bài tốt
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Chuẩn bị : 
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ 
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tính diện tích HCN biết:
a) chiều dài là 15cm, chiều rộng là 9cm.
b) chiều dài là 12cm, chiều rộng là 6cm. 
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Cho quan sát về các đơn vị đo các cạnh và nêu nhận xét về đ[n vị đo của 2 cạnh HCN.
- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
d) Củng cố - dặn dò:
- Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào ? 
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét abif bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Nêu nhận xét các số đo của hai cạnh HCN không cùng đơn vị đo ta phải đổi về cùng đơn vị đo.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 Giải :
 4 dm = 40 cm 
Diện tích HCN: 40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi HCN: (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
 Đ/S : 320 cm2, 96 cm 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát hình vẽ.
- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
 Giải :
 Chiều dài HCN: 5 x 2 = 10 (cm)
 Diện tích HCN: 10 x 5 = 50 (cm2)
 Đ/ S: 50 cm2 
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
 A/ Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi trong bài “Buổi học thể dục“. 
- Viết đúng ... ọi 1Hs đọc bài toán trước lớp
+ Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn vị nào?
+ Vậy muốn tính tờ giấy theo đơn vị xăng-ti- mét vuông trước hết ta phải làm gì?
- Gv y/c hs tự làm bài.
- Gv chữa bài.
Bài 3:
- Gọi 1Hs đọc bài toán trước lớp
+ Y/c Hs nêu quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Như vậy, để tính được diện tích hình vuông chúng ta phải biết gì?
- Bài toán cho chúng ta độ dài cạnh chưa?
- Bài toán đã cho gì/
- Từ chu vi hình vuông, có tính được độ dài cạnh không? Tính thế nào?
- Y/c Hs tự làm bài.
- Gv thu một số vở chấm.
3. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs: Đặt tính rồi tính.
- 3Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- 3Hs thực hiện theo y/c.
- Hs đọc bài toán.
+ tính theo mi-li-mét.
+ Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét.
- 1hs làm bảng, Hs lớp làm bài vào VBT.
 Bài giải:
 Đổi: 90 m m = 9 cm
 Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
 9 x 9 = 81 (cm2)
 Đáp số: 81 cm2.
- 1Hs đọc bài toán.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
+ Chúng ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông.
+ Bài toán chưa cho biết độ dài cạnh.
+ Cho chu vi của hình vuông.
+ Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4.
- Hs lớp làm bài vào VBT
- Chữa bài.
 Bài giải:
 Số đo cạnh hình vuông là:
 24 : 4 = 6 (cm) 
 Diện tích của hình vuông là:
 6 x 6 = 36 (cm2) 
 Đáp số: 36 cm2
Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2012
TOÁN
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A/ Mục tiêu : 
 - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
 - Giải toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích HCN.
 * HS khá giỏi làm BT 3
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Chuẩn bị: Phiếu học tập.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng làm lại BT 2, 3 tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
 Hướng dẫn thực hiện phép cộng.
- Giáo ghi bảng phép tính cộng 45732 + 36195 
- Yêu cầu tự đặt tính và tính ra kết quả ?
- Mời một em thực hiện trên bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.
+ Muốn cộng hai số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào ? 
- Gọi nhiều HS nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Mời hai em lên giải bài trên bảng.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
+ HS1 : Lên bảng làm bài tập 2b 
+ HS2 : Làm bài 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 100 000.
- Một HS thực hiện : 45732
 +36195
 81927
+ Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ trái sang phải.
- Nhắc lại QT.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- Hai em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 
 Bài giải:
 Đoạn đường AC dài là:
 2350 – 350 = 2000 (m)
 Đổi 2000m = 2 km
 Đoạn đường AD dài là:
 2 = 3 = 5 (km)
 Đáp số: 5 km
TẬP LÀM VĂN
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
 A/ Mục tiêu : 
 - Dựa vào bài văn miệng tiết trước HS viết được một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 6 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu thể thao.
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý bài tập 1 tiết tập làm văn tuần 28.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hai em lên bảng kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem bài 1 tuần 28.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gợi ý để HS có thể nhớ lại những nội dung cơ bản đã kể ở tuần 28.
- Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch.
- Yêu cầu lớp thực hiện viết bài.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
 c) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. 
- Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem qua bài tập 1 đã học.
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Thực hiện viết lại những điều đã kể ở bài tập 1 đã học ở tuần 28 thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 - 7 câu kể về một trận thi đấu thể thao. 
- Bốn em đọc bài viết để lớp nghe.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2)
 A / Mục tiêu: 
 - Biết: cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
 * Biết vì sao phải tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
 - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
 - Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ô nhiễm nguồn nước. 
 * GD KNS: Kĩ năng: 
- Lắng nghe;
- Trình bày các ý tưởng; 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin;
- Đảm nhận trách nhiệm.
B/ Tài liệu và phương tiện: 
 - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 
Xác định các biện pháp.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến và bình chọn biện pháp hay nhất.
- Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên dương.
 Hoạt động 2: 
Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm. 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích.
- GV nêu ra các ý kiến trong phiếu.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì nguồn nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ, e là đúng.
 Hoạt động 3: 
Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng “. 
- Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các nhóm ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phút.
 Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.
- GV kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dung trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn nước không bị ô nhiễm.
* Vì sao phải tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Gọi HS nhắc lại KL trên.
 Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà thực hiện đúng với những điều vừa học
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung vàbình chọn nhóm có cách xử lí hay nhất.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
* Trả lời cá nhân
- Nhắc lại KL nhiều lần.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T2)
 A/ Mục đích yêu cầu: 
 - Học sinh biết cách làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
 - Làm được đồng hồ để bàn đồng hồ tương đối cân đối.
 * Làm được đồng hồ để bàn cân đối, đồng hồ trang trí đẹp. 
 - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. 
 B/ Chuẩn bị: Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... 
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
Hoạt động 3 : Yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
- Gọi một HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- Lưu ý HS khi gấp các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ, đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- Hướng dẫn cách trang trí lịch ghi thứ, nhãn hiệu đồng hồ,vv 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp và trang trí đồng hồ để bàn.
- Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm lên bàn.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp.
* Yêu cầu: 
 c) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà tập làm lại đồng hổ nhiều lần.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài. 
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp đồng hồ để bàn.
+ Bước 1 : Cắt giấy 
+ Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ :
 Làm khung đồng hồ.
+ Bước 3 : Hoàn thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Các nhóm thực hành làm đồng hồ để bàn.
* Làm được đồng hồ để bàn cân đối, đồng hồ trang trí đẹp. 
- Hai em nêu các bước gấp đồng hồ để bàn.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 29
I. Đánh giá hoạt động tuần 29
- Duy trì toát moïi neà neáp
 - Đi học đều và đúng giờ
 - Tích cực các hoạt động học tập trên lớp.
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
 - Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
 Những cá nhân thực hiện tốt như: 
+ Tồn tại:
 - Chưa chủ động trong sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 - Nói chuyện riêng trong giờ học
 II.Kế hoạch tuần 30
- Thöïc hieän toát noäi qui cuûa lôùp cuûa tröôøng .
- Đi học đều, đúng giờ 
- Duy trì tốt sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ
-Thi ñua hoïc tập toát, phát biểu xây dựng bài sôi nỗi
- Thi ñua noùi lôøi hay laøm vieäc toát, 
- Phaân coâng vệ sinh tröïc nhaät .
- Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở
- Triển khai chương trình : Vệ sinh sạch sẽ
- Thi đua học tập giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Phát huy phong trào học tập tốt, dành nhiều hoa điểm 10

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29cktkns sang chieu.doc