Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường PTDT Bán trú TH bản Bua

Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường PTDT Bán trú TH bản Bua

Tiết 2: Toán

 Tiết 46 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI

I- Mục tiêu:

 - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .

 - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học.

 - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)

II.Gdkns:Tự nhận thức,biết đo,đọc,viết tên gọi cácđơn vị về độ dài.

III. Đồ dùng dạy học:

 - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, 2, 3(a, b).

IV.Các hoạt động dạy, học:

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường PTDT Bán trú TH bản Bua", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
 Thứ hai, ngày 31 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
 Tiết 46 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I- Mục tiêu:
	- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .
	- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học.
	- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)
II.Gdkns:Tự nhận thức,biết đo,đọc,viết tên gọi cácđơn vị về độ dài.
III. Đồ dùng dạy học:
 - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, 2, 3(a, b).
IV.Các hoạt động dạy, học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng HT
3/ Thực hành:
* Bài 1:
- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tỡm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc yêu cầu?
- HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tâm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 (a, b)
- Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m.
- Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét.
- GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt.
4/ Củng cố:
- Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm?
- Chấm bài, nhận xét.
* Dặn dò: 
- Thực hành đo độ dài của giường ngủ.
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm.
- Hs thực hiện.
- HS theo dõi
- HS thực hành đo:
a) Chiều dài bút chì của em.
b) Chiều dài mặt bàn học của em.
c) Chiều cao chân bàn học của em.
- HS báo cáo KQ
- HS tập ước lượng
a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m.
b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m.
c) Mặt bảng lớp em dài khoảng 250dm.
- HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT
 ----------------------------------------------------------------------------
Tiết 3+4:Tập đọc - kể chuyện
 GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
	- Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện 
	- Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ).
B. Kể chuyện
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II.Gdkns :Thể hiện sự cảm xúc với người thân, sự quan tâm chia sẻ qua giọng nói quê hương.
III. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
IV.Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
I. Kiểm tra:
 Nhận xét bài kiểm tra giữa HKI về kỹ năng đọc.
II. Bài Mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài:
 Gợi ý cách đọc SGV tr.188.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.188.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr.77
Câu hỏi 2 - SGK tr.77
Câu hỏi 3 - SGK tr.77
Câu hỏi 4 - SGK tr.77
Câu hỏi 5 - SGK tr.77
Câu hỏi bổ sung SGV tr.189.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Chia lớp thành các nhóm 3, tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm .
- Theo dõi GV đọc 
- Đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.77.
- Đọc theo nhóm.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 giọng nhẹ nhàng, cảm xúc.
- Đọc thầm đoạn 1, TLCH
- Đọc thầm đoạn 2, TLCH
- Đọc thầm đoạn 3, TLCH
- Đọc thầm lại đoạn 3, TLCH
- Thảo luận nhóm.
- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.
- Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: như SGV tr.189
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ.
- Gợi ý như SGV tr.189.
b. Kể lại các sự việc ứng với từng tranh.
- HDHS kể lần lượt theo từng tranh SGV tr.189.
c. Từng cặp HS tập kể.
- Theo dõi, hướng dẫn HS kể.
d. HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu câu hỏi như SGV tr.190.
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS quan sát tranh SGK tr.78.
- 3 HS kể. Cả lớp theo dõi.
- Nhận xét bạn kể.
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức 
Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi co chuyện vui, buồn.
 - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
 - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
 * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn; kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ khi bạn vui buồn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vở bài tập Đạo đức 3.
	Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn.
	Cây hoa để chơi trò chơi Hái hoa dân chủ.
	Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng .
III.Cáchoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai - BT4
- GV kết luận: 
 Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn; thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật.
 2-Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ
- GV kết luận: 
 Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
3- Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên-BT3.
Kết luận chung: 
 Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
- Thảo luận cả lớp.
- HS thực hiện liên hệ và tự liên hệ bản thân.
- Các HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
----------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Toán
 Tiết 47 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp)
I- Mục tiêu:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. 
- Biết so sánh các độ dài.
II- Đồ dùng:
GV : Thước cm, Thước mét.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- GV đọc mẫu dßng đầu.
- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm ntn?
- So sánh ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 Hs.
- HD làm bài:
+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài.
- GV nhận xét giờ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét.
- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét.
- So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- mét và so sánh.
- HS thực hành so sánh và trả lời:
+ Bạn Hương cao nhất.
+ Bạn Minh thấp nhất.
- HS thực hành theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 ------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
 Tiết 19 CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I/ Mục tiêu:
	- Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
 - Phân biệt được các thế hệ trong gia đình.
* GDKNS: KN giao tiếp; KN trình bày, diễn đạt thông tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Các hình trong SGK phóng to
	- HS mang ảnh chụp gia đình mình.
	- Giấy, bút vẽ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 
- Tìm hiểu nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu về gia đình
- Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
- KL: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. VD như: Ông bà, cha mẹ, anh chị em và em
- Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các thế hệ trong một gia đình
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm; GV nêu nhiệm vụ cho mỗi nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai? Nêu những người đó?
+ Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất?
+ Gồm mấy thế hệ?
- Bổ sung, nhận xét 
- KL: Trong gia đình có thể có nhiều hoặc ít người chung sống. Do đó, cũng có thể nhiều hay ít thế hệ cùng chung sống
HĐ 2: Gia đình các thế hệ:
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình SGK và TLCH:
+ Hình vẽ trang 38 nói về gia đình ai? Gia đình đó có mấy người? Bao nhiêu thế hệ?
+ Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người? Bao nhiêu thế hệ?
- GV tổng kết ý kiến của các cặp đôi
- KL: Trang 38, 39 ở đây giới thiệu về 2 gia đình bạn Minh và bạn Lan. Gia đình Minh có 3 thế hệ cùng sống, gia đình Lan có 2 thế hệ chung sống
- Theo em mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
HĐ 3: Giới thiệu về gia đình mình:
- Yêu cầu HS giới thiệu, nêu gia đình mình mấy thế hệ chung sống?
- Khen những bạn giới thiệu hay, đầy đủ thông tin, có nhiều sáng tạo.
IV/ Củng có, dặn dò:
- Về nhà vẽ 1 bức tranh về gđ mình
- Học bài, CB bài sau: Họ nội, họ ngoại.
- Nghe giới thiệu, nhắc lại đề bài
- 5 HS trả lời:
+ Trong gia đình em có ông bà em là người nhiểu tuổi nhất
+ Trong gia đình em, bố mẹ em là người nhiều tuổi nhất, em em ít tuổi nhất
- Nghe giảng
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4: Nhận tranh và TLCH dựa vào nội dung tranh
- HS dựa vào tranh và nêu:
-> Trong tranh gồm có ông bà em, bố mẹ em, em và em của em
-> Ông bà em là người nhiều tuổi nhất, và em của em là người ít tuổi nhất
-> Gồm 3 thê hệ
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét 
- Nghe, ghi nhớ
- 2 HS cùng bàn thảo luận
- Nhận n.vụ và T. luận TL câu hỏi:
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
+ Đây là gia đình bạn Minh. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ, Minh và em gái Minh. Gia  ... 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết 
 -------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011
 Tiết 1: Tập làm văn : 
Tập viết thư và phong bì thư.
I. Mục tiêu:
	- Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khỏang 4 câu ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK ) biết cách ghi phong bì thư .
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 (SGK).
	- Một bức thư và phong bì thư rồi viết mẫu.
	- Giấy rời và phong bì thư ( HS tự chuẩn bị ) để thực hành trên lớp.
III . Các hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ
- GV kiểm tra 1 hs đọc bài: Thư gửi bà và yêu cầu HS:
+ Nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư ?
- Dòng đầu bức thư ghi những gì?
- Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?
- Nội dung thư?
- Cuối thư ghi những gì?
- Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.HDHS làm bài
a.Bài tập 1
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập:
-1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ.
-GV mời 4,5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai?
-Gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết (theo gợi ý).
+ Em sẽ viết thư cho ai?
+ Dòng đầu thư, em sẽ viết như thế nào?
+ Em viết lời xưng hô với ông ,bà
 như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
+Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông, bàđiều gì? báo tin gì cho Ông, bà?
+ Ở phần cuối thư, em chúc ông, bà điều gì? Hứa hẹn điều gì?
+ Kết thúc lá thư, em viết những gì?
GV nói thêm: Các em nhớ trình bày thư theo đúng thể thức: ghi tháng, ngày, lời xưng hô, lời chào. Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè).
-Cho HS viết thư trên giấy rời, gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay.
- HS viết xong, gv mời một số HS đọc thư trước lớp.
-Nhận xét, chấm điểm những là thư hay, rút kinh nghiệm chung.
b.Bài tập 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì.
+Góc bên trái (phía trên): viết tên và địa chỉ người gửi thư.
+Góc bên phải (phía dưới): viết tên và địa chỉ người nhận thư (nếu viết không chính xác, thư sẽ không đến tay người nhận).
+Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưu điện.
-GV cho HS ghi nội dung cụ thể trên bì thư, GV quan sát và hướng dẫn thêm cho các em.
-Mời 4,5 HS đọc kết quả trình bày trên phong bì thư, gv nhận xét.
-Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong bì thư ( bài tập 2).
3.Củng cố, dặn dò
-GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư (có thể chép lại cho sạch sẽ, đẹp hơn) dán tem rồi bỏ vào hòm thư (ở bưu điện) để gửi cho người thân.
-1 HS đọc bài, nêu nhận xét.
2 HS đọc đề bài.
-1 HS đọc. 
-1 HS đọc phần gợi ý, lớp theo dõi.
-Cho ông nội, bà ngoại
-1 HS nói về bức thư mình sẽ viết.
-Ông(bà).
-Thái Bình, ngàyth¸ngnăm
-Ông nội kính mến! / Bà ngoại kính yêu !
-Hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo tin kết quả học tập của em, nói cho ông biết cả nhà em vẫn bình thường
-Em chúc Ông bà luôn khoẻ mạnh, hứa với ông bà chăm ngoan, học giỏi và nhất định tết sẽ về thăm ông bà.
-Lời chào Ông, bà, chữ kí và tên của em.
- HS tự viết thư trên giấy rời.
-5,7 HS đọc thư.
-Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Quan sát phong bì thư, trao đổi theo cặp về cách trình bày mặt trước của bức thư.
- HS nêu nhận xét
về cách trình bày.
- HS ghi nội dung trên bì thư.
-4,5 HS đọc kết quả.
-Nhận xét cách trình bày của bạn.
 -------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 50 BÀI TOÁN GIẢI BĂNG HAI PHÉP TÍNH
 I- Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. 
 - Rèn KN tóm tắt và giải toán.
 *- Gdkn: HS chăm học,Tự nhận thức.tư duy,Giải quyết vấn đề. .
 II- Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu HT
 III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ôn định:
2/ Bài mới:
a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề?
- Hàng trên có mấy kèn ?
- GV miêu tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK.
- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn?
- GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số kèn hàng dưới ta làm ntn?
- Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm ntn?
Vậy bài toán này là ghộp của hai bài toán.
b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
c) Luyện tập
* Bài 1:- Đọc đề?
- Anh có bao nhiêu tấm ảnh?
- Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì?
- Đã biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai?
- Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của anh trước.
- GV HD HS vẽ sơ đồ.
* Bài 3: HD tương tự bài 1:
- Chấm và chữa bài.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Ôn lại bài.
- Nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS đọc
- 3 kèn
- 2 kèn
-HS nêu
- Lấy số kèn hàng trên cộng 2
- Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàng dưới.
 Bài giải
a) số kèn hàng dưới là:
 3 + 2 = 5 ( cái kèn)
b) Số kèn cả hai hàng là:
3 + 5 = 8 ( cái kèn)
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn
- HS đọc
- 15 bưu ảnh
- ít hơn anh 7 bưu ảnh
- Số bưu ảnh của hai anh em.
- Biết số bưu ảnh của mỗi người
- Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em.
Bài giải
Số bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 ( bưu ảnh)
Số bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 ( bưư ảnh)
 Đáp số: 23 bưu ảnh.
- HS làm vở
 -----------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả
( Nghe viết) QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài 
	- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et / oet ( BT2) 
	- Làm đúng BT(3) b
Gdkns: kĩ năng tự nhận thứ ,kĩ năng lắng nghe tích cực,kĩ năng viết tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
	 - Bảng lớp viết từ ngữ của BT2.
	 - Tranh minh hoạ để giải đố ở BT3.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, củng cố cách viết chữ ghi tiếng có vần khó (oai/oay)
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC
2. Hướng dẫn viết chính tả:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc rõ ràng 3 khổ thơ 1 lần.
- Giúp HS nắm nội dung và cách trình bày:
 +Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương
 +Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.
- Chấm một số vở, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
3.1. Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu của bài
- HD HS nhận xét, đánh giá kết quả.
- Chốt lại lời giải đúng.
+ Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét
3.2. Bài tập 2: (BT lựa chọn chỉ làm 2a hoặc 2b).
- Chốt lại lời giải đúng.
- Kết hợp củng cố cách viết phân biệt l/n hoặc thanh hỏi, ngã, nặng
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học thuộc lòng các câu đố
- 1HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con ( giấy nháp) các từ:
quả xoài, nước xoáy,...
- 2HS đọc lại 3 khổ thơ. Cả lớp tự nhớ lại bài đã HTL
- HS tập viết tiếng khó : trèo hái, cẩu tre, rợp, nghiêng che...
- HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày: mỗi dòng thơ đều được viết lùi vào 2 ô.
- HS tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở BT.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Vài HS đọc lại các từ đã được điền
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi về lời giải câu đố.
- Cả lớp làm vở BT.
a) nặng - nắng; lá - là
b) cổ - cỗ; co – cò - cỏ
 ----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kĩ thuật
Tiết:10 Ôn tập gấp, cắt, dán hình (tiết 2)
I.Mục tiêu:
	- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
	- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
II. Đồ dùng dạy - học:
Các mẫu của các bài trước.
III.Gdkns:Kĩ năng tự nhận thức ,kĩ năng phối hợp ,gấp ,cắt,dán.
IV.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Nội dung bài kiểm tra: 
- Đề kiểm tra: 
 Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
- GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu.
- Sau khi HS hiểu rõ mục đích yêu cầu, GV tổ chức cho HS làm bài thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. Trong quá trình HS thực hiện bài thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm của mình.
2- Đánh giá:
- Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ:
+ Hoàn thành (A) - SGV tr.212.
+ Chưa hoàn thành (B) - SGV tr.212.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài Cắt, dán chữ cái đơn giản.
- HS làm bài kiểm tra thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương.
- HS nhắc lại các bài đã học trong chương I.
- HS làm bài.
 -------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Sinh hoạt 
TUẦN 10
I. Mục tiêu:
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần.
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Đi học đều đúng giờ, không có HS học muộn
	- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp
	- kiểm tra định kì nghiêm túc . 
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết . 
2. Tồn tại:
	- Chưa chú ý nghe giảng . 
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả. 
	- Cần rèn thêm về đọc . 
 3.phương hướng tuần sau.
 	 -TiÕp h­ëng øng thi ®ua lËp thµnh tÝch chµo mõng ngµy 20- 11 ngµy nhµ gi¸o ViÖt Nam. 
 - Thi ®ua giµnh nhiÒu b«ng hoa ®iÓm tèt kÝnh d©ng c¸c thÇy c« gi¸o.
 Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Tham gia sinh hoạt sao đầy đủ. Kiểm tra vệ sinh cá nhân 
Trang phục đúng quy định
Đi học đầy đủ đúng giờ.
----------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10 CKTKN lop 3.doc