Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc - Kể chuyện.

ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU.

I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng: Ê- ti-ô-pi-a, thiêng liêng, chiêu đãi.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

- Kể chuyện :Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng: Tuần 11:
Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc - Kể chuyện.
Đất quý đất yêu.
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng: Ê- ti-ô-pi-a, thiêng liêng, chiêu đãi.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
- Kể chuyện :Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. 
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 2-3 HS đọc bài: Thư gửi Bà.
B/ Bài mới : 30’
1/ Giới thiệu bài:
3/ Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện từng nhóm đọc .
- GV cùng cả lớp nhận xét.
 Tiết 2:
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : 15’
- Hai người khách được vua Ê- ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào?
- Khi sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?
- Vì sao Ê-ti-ô-pi-a không dể khách mang đi những hạt đất nhỏ?
- Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
4/ Luyện đọc lại:
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS thi đọc đoạn 2.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện: 18’
1/ GV nêu nhiệm vụ.
2/ Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh.
a- Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài.
HS quan sát tranh minh hoạ, sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện.
b- Bài tập 2: Từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ tập kể chuyện.
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể chuyện theo tranh.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nêu yêu cầu HS tập đặt tên khác cho truyện.
 ---------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 Vẽ theo mẫu: Vẽ cành lá.
 ---------------------------------------------------
Toán.
Bài toán giải bằng 2 phép tính (tiếp).
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2 .Bài 3( dòng 2).
- Bài 3 ( dòng 1) dành cho HS khá ,giỏi.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- Gọi HS lên giải bài 3 SGK trang 50.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
- GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- Gọi HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì? 
- Các bứơc giải: 
 + Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật.
 6 x 2 = 12 (xe). 
 Tìm số xe đạp bán trong cả 2 ngày. 
 6 + 12= 18 (xe).
 Đáp số: 18 xe.
- HS trình bày bài giải.
- GV giới thiệu: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính.
2/ Thực hành:
- HS đọc BT 1, 2 ,3. SGK .
- GV vẽ sơ đồ lên bảng, hướng dẫn rõ hơn cho HS.
- HS làm BT vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
* Chữa bài:
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Giải:
 Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tĩnh dài là:
 5 x 3 = 15 (km)
 Quãng đường từ nhà đến bưu điện tĩnh dài số ki – lô- mét là:
 5 + 15 = 20 (km).
 Đáp số : 20 km.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
b- Bài 2: Tiến hành tương tự.
 Giải:
 Số lít mật ong đã lấy ra là:
 24 : 3 = 8 (lít).
 Số lít mật ong còn lại trong thùng là:
 24 – 8 = 16 (lít).
 Đáp số: 16 lít.
- Cho HS nhận xét chung về 2 bài toán: Bài toán giải bằng 2 phép tính.
c-Bài 3: ( dòng 1) dành cho HS khá, giỏi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Số?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Hướng dẫn cho HS gấp là nhân , thêm là cộng , bớt là trừ, giảm là chia.
3/ Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010.
Thể dục :
Học động tác bụng của bài thể dục phát triển chung
 ---------------------------------------------------------
Toán :
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- Các bài tập cần làm.Bài 1,3 .Bài 4 (a,b)
- Dành cho HS khá ,giỏi Bài 2, bài 4 (c).
 II/ Hoạt động dạy và học :
A/ Bài cũ: 5’
- 1 HS lên chữa bài tập 2 (SGK )
- GV cùng HS nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :28’
1/ Giới thiệu bài :
2/ Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập :
 - HS lần lượt đọc yêu cầu từng bài tập:
a-Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài.
GV nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
- Hướng dẫn HS giải một trong hai cách.
- Cách 1: Giải theo 2 bước:
 + Bước 1 : Tìm số xe còn lại sau khi đã rời bến lần một.
 + Bước 2 : Tìm số xe còn lại trong bến sau khi đã rời bến lần 2.
Cách 2 :
 + Bước 1 : Tìm số xe đã rời bến lần 1 và lần 2. 
 + Bước 2 : Tìm số xe còn lại trong bến.
 Giải:
Cách 1: Số xe còn lại sau khi đã rời bến lần một. 
 45 – 18 = 27 (xe)
 Số xe còn lại trong bến sau khi đã rời bến lần 2.
 27 – 17 = 10 ( xe).
 Đáp số: 10 xe.
 Cách 2: Giải:
 Số xe đã rời bến lần 1 và lần 2.
 18 + 17 = 35 (xe).
 Số xe còn lại trong bến.
 45 – 35 = 10 (xe)
 Đáp số: 10 xe.
b-Bài 2: ( dành cho HS khá, giỏi)
- 1 HS đọc bài giải:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- GV nêu câu hỏi : 
 + Bài toán cho biết gì 
 + Bài toán hỏi gì ?
- Cho cả lớp làm vào vở , gọi một HS lên bảng giải.
 Giải:
 Số thỏ bác An đã bán là:
 48 : 6 = 8 ( con).
 Số thỏ bác An còn lại là:
 48 – 8 = 40 ( con)
 Đáp số: 40 con
c-Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát sơ đồ: Nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.
- Hướng dẫn cho HS nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
 Giải:
 Số học sinh khá có là:
 14 + 8 = 22 (bạn ) 
 Số học sinh giỏi và khá có tất cả là:
 14 + 22 = 36 ( bạn).
 Đáp số: 36 bạn. 
d- Bài 4: Bài c dành cho HS khá, giỏi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính (theo mẫu).
- GV giải thích mẫu.
 Gấp 15 lên 3 lần , rồi cộng với 47:
 15 x 3 = 45 : 45 + 47 = 92: 
C/ Củng cố, dặn dò. 2’
- GV nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------
 Chính tả(nghe viết).
 Tiếng hò trên sông.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả : Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếngcó vần ong/ oong (BT2)
- Làm đúng bài tập (3)a/b. 
II/ Đồ dùng dạy học: 1 số tờ giấy khổ to.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- HS thi giải câu đố đã học xong tiết trước.
B/ Bài mới : 33’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài thong thả , rõ ràng
 + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến gì ?
 + Bài chính tả có mấy câu ?
 + Nêu các tên riêng có trong bài ?
- Hướng dẫn HS tập viết các chữ khó :
 Gió chiều, lơ lửng, chèo thuyền.
b- GV đọc bài cho HS viết.
c- Chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a- Bài tập 1: HS làm bài cá nhân, sau đó mời 2 Hs lên bảng thi làm bài đúng nhanh. Lời giải: - Chuông xe đạp kêu kinh coong.
	- làm xong việc, cái xoong.
b- Bài tập 2: GV chọn HS làm bài tập a, phát giấy cho các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
a) - Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: - sông, suối, sắn , sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, su su, sâu, sáo,sếu, sóc, sói, sư tử, chim sẻ,
 - Từ chỉ hoạt động,đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x:- mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao, xáo trộn,..
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
4/ Củng cố, dặn dò.2’
- GV nhận xét tiết học.
 -------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội.
Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
- Dành cho HS khá, giỏi:
- Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: hai bạn Quang và Hương ( anh em họ), Quang và mẹ Hương( cháu và cô ruột),..
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk, HS mang ảnh họ hàng đến lớp (nếu có).
III/ Hoạt động dạy và học: 33’
Khởi động: Chơi trò chơi: Đi chợ, mua gì? cho ai?
* Hoạt động 1 Làm việc với phiếu bài tập:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát H42-sgk và làm việc với phiếu bài tập.
- Bước 2: Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.
- Bước 3: Làm việc cả lớp:
Các nhóm trình bày trước lớp, GV khẳng định ý đúng.
Phiếu bài tập:
 Hãy quan sát hình 42 sgk và trả lời câu hỏi:
 - Ai là con trai, ai là con gái ông bà?
 - Ai là con dâu ai là con rể của ông bà?
 - Ai là cháu nội ai là cháu ngoại ông bà?
 - Những ai thuộc họ hàng nội của Quang?
 - Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
IV/ Củng cố, dặn dò:2’.
- GV nhận xét tiết học .
 -----------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
 Toán.
Bảng nhân 8.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3 .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bia, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 1 HS lên bảng giải bài tập 3 (sgk).
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn lập bảng nhân 8:
a- Tiến hành lập bảng nhân 8:
- Trường hợp 8 x 1:
 Hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?
 8 lấy 1 lần ta viết : 8 x 1 = 8.
- Trường hợp 8 x 2: ( tiến hành tương tự).
- HS nêu cách tìm 8 x 2 bằng cách đưa về tính tổng 2 số.
 8 x 2 = 8 + 8 -> 8 x 2 = 16.
- Trường hợp 8 x 3:
 8 x 3 = 8 + 8 + 8 -> 8 x 3 = 24.
- Các trường hợp còn lại HS tự lập vào vở nháp.
b- HS học thuộc bảng nhân 8:
3/ Thực hành: BT 1, 2, 3 SGK.
- HS đọc yêu cầu bài tập, GV giải thích thêm.
- HS làm BT vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chấm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài.Tính.
- Củng cố bảng nhân 8.
- GV viết lên bảng gọi HS đứng dậy điền kết quả. 
 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 36 8 x 1 = 8
 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 0 x 8 = 0
 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 0 =0
b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Củng cố về giải toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở ,gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Giải:
 Sáu can như thế có số lít dầu là
 8 x 6 = 48 ( lít)
 Đáp số: 48 lít.
c- Bài 3:Cho HS đọc yêu cầu bài .Đếm thêm 6 rồi điền số thích hợp v ... 3 lớp).
C/ Củng cố, dặn dò. 2’
- GV nhận xét tiết học.
 -----------------------------------------------------
 Âm nhạc :
 Ôn tập bài hát . Lớp chúng ta đoàn kết.
 -------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 18 tháng 11 năm 2010.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. 
- Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( cột a). Bài 3,4.
- Dành cho HS khá, giỏi : Bài 2 (cột b ) .
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ:5’.
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 8. Hỏi HS về kết quả 1 phép nhân bất kỳ trong bảng.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập: BT 1, 2, 3,4.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, GV hướng dẫn thêm.
- HS làm bài tập, GV theo dõi, chấm 1 số bài.
* Chữa bài: 
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài Tính.
- GV viết lên bảng HS nhẩm nêu kết quả. 
 a) 8 x 1= 8 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0 8 x 8 = 64 
 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 9 = 72
 8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x 10 = 80 0 x 8 = 0
 b) 8 x 2 = 14 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56
 2 x 8 = 16 4 x 8 = 32 6 x 8 = 48 7 x 8 = 56
b-Bài 2: dành cho HS khá ,giỏi (cột b )
- Cũng cố về tính giá trị biểu thức. 
 a) 8 x 3 + 8= 24 + 8 b) 8 x 8 + 8 = 64 + 8 
 = 32 = 72
 8 x 4 + 8 = 32 +8 8 x 9 + 8 = 72 + 8
 = 40 = 80
c- Bài 3:
- Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
 Giải.
 Số dây điện đã cắt là:
 4 x 8 = 32 ( mét)
 Cuộn dây còn lại số mét là:
 50 – 32 = 18 (mét)
 Đáp số: 18 mét. 
d- Bài 4: Việc củng cố kỹ năng tính nhẩm và tính chất giao hoán, vừa chuẩn bị cho học diện tích.
 8 x 3 = 24 (ô vuông).
 3 x 8 = 24 (ô vuông).
Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8.
3/ Củng cố, dặn dò.2’
- GV nhận xét tiết học .
 -------------------------------------------------
Thủ công.
Cắt, dán chữ I, T (T1).
 ---------------------------------------------
Đạo đức :
Thực hành kĩ năng giữa kì I
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng của 5 bài đạo đức đã học vào cuộc sống thực tế.
II/ Hoạt động dạy và học :
 * Hoạt động 1 : 13’. Củng cố nội dung :
- HS nhắc lại 5 bài đạo đức đã học :
Kính yêu Bác Hồ
Giữ lời hứa
Tự làm lấy việc của mình
 Quan tâm, chăm sóc ông bà , cha mẹ, anh chị em
 Chia sẻ vui buồn cùng bạn
- HS nêu lại 5 ghi nhớ của 5 bài học
* Hoạt động 2: 10’. Thực hành.
Hoạt động nhóm (5 nhóm). Các nhóm thảo luận:
- Nhóm 1: Hát, đọc thơ, kể chuyện giới thiệu tranh ảnh về Bác Hồ.
- Nhóm 2: Sưu tầm và kể lại các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp trong trường.
- Nhóm 3: Sưu tầm và kể lại các mẫu chuyện về tự làm lấy việc của mình.
- Nhóm 4: Vẽ ra giấy một món quà em muốn tặng ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật đồng thời sưu tầm các bài thơ, ca dao, tục ngữ  về tình cảm gia đình.
- Nhóm 5: Sưu tầm truyện, tấm gương  nói về tình bạn.
* Hoạt động 3: 10’Các nhóm trình bày trước lớp.
- Bình chọn nhóm thể hiện tốt nhất.
III/ Cũng cố - dặn dò.2’
- Nhận xét tiết học
 -------------------------------------------------- 
Tập đọc.
Vẽ quê hương.
I/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng: Lượn quanh, đỏ chót, vẽ.
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẽ đẹp quê hương và tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ trong bài)
- Học sinh khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Đất quý, đất yêu.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc:
a- GV đọc bài thơ.
b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
2/ Hướng dẫn HS HS tìm hiểu bài:
Hỏi: Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?
 Hãy nêu những màu sắc được nhắc đến trong bài?
- HS trao đổi nhóm:
- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời em cho đúng nhất?
4/ Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
5/ Củng cố, dặn dò.2’
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 19 tháng 11 năm 2010.
 Chính tả ( nhớ viết)
 Vẽ quê hương. 
I/ Mục tiêu: 
- Nhớ, viết đúng bài chính tả :Trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập( 2) a/b .
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- Thi tìm nhanh, viết đúng theo yêu cầu BT 3a.
B/ Bài mới : 28’.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn thơ cần viết, 2-3 HS đọc thuộc đoạn thơ.
 + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp.
 + Trong đoạn thơ trên có những chữ nào víêt hoa? vì sao?
 + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
b- Hướng dẫn HS viết bài:
 + HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong sgk.
 + HS viết 1 số chữ ghi tiếng khó.
. + Khi viết tư thế ngồi như thế nào?
 + Khoảng cách giữa vở và mắt cách nhau bao nhiêu xăng- ti – mét?
 + HS gấp sgk tự nhớ đoạn thơ và viết vào vở
c- Chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn làm BT chính tả:
- HS đọc yêu cầu BT 2a/b.
- HS lên bảng thi làm bài nhanh (4 em).
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a) nhà sàn - đơn sơ - suối chảy - sáng lưng đồi.
 b) vườn - vấn vương
 cá ươn - trăm đường
4/ Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
Tập làm văn.
Nghe kể: Tôi có đọc đâu.Nói về quê hương.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe - kể lại câu chuyện: Tôi có đọc đâu (BT1).
- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý ở( BT2).
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh SGK
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- Gọi một HS đọc lại bức thư của mình ở tuần trước.
B/ Bài mới: 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Kể chuyện: Tôi có đọc đâu.
- GV kể chuyện 2 lần, sau đó yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
 + Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
 + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì?
 + Người bên cạnh kêu lên thế nào?
 + Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
- HS kể chuyện nhóm đôi, gọi 1 số HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ Nói về quê hương em.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1-2 HS dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc HS nói thành câu.
- Nhận xét và cho điểm HS kể tốt.
C/ Củng cố, dặn dò. 2’
- Nhận xét tiết học.
- HS tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 ------------------------------------------------------
 Toán.
Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số .
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân . 
- Các bài tập cần làm: Bài 1 ,bài 2( cột a) ,bài 3,4.
- Dành cho HS khá, giỏi.Bài 2( cột b).
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
 25 x 8 14 x 7
- GV nhận xét.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn thực hiện, phép nhân:
a- phép nhân : 132 x 2
- Viết lên bảng: 132 x 2 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
 Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu thực hiện từ hàng nào?
- HS lên bảng đặt tính, cả lớp nháp.
- HS nêu cách tính như phần bài ( Sgk) .
-> Đây là phép nhân không nhớ.
b- phép nhân: 326 x 3.
- Gọi 1 HS lên nêu cách tính, GV ghi bảng.
-> Đây là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
3/ Luyện tập. Thực hành: Bài tập 1, 2, 3, 4 .
- Gọi HS lần lượt đọc yêu cầu từng bài tập.
- Gv hướng dẫn thêm.
- HS làm bài vào vở. Gv theo dõi chấm bài.
* Chữa bài: 
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính.
- GV ghi bảng gọi 5 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm.
b- Bài 2: (cột b) dành cho HS khá, giỏi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 2 HS lên bảng thực hành.
 a) 437 x 2 b) 319 x 3
 205 x 4 171 x 5
c- Bài 3: Củng cố giải toán ( Vận dụng phép nhân có 3 chữ số)
- Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
 Giải.
 Ba chuyến máy bay chở được số người là:
 116 x 3 = 348 ( người )
 Đáp số : 348 người.
d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài Tìm x: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
- Cho HS làm vào vở.
 a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6 
 x = 707 x = 642 
4/ Củng cố, dặn dò. 2’
- GV nhận xét tiết học.
 -------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội.
Thực hành Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (T2).
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
- Dành cho HS khá, giỏi:
- Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: hai bạn Quang và Hương ( anh em họ), Quang và mẹ Hương( cháu và cô ruột),..
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk, HS mang ảnh họ hàng đến lớp (nếu có).
III/ Hoạt động dạy và học: 33’
(Tiếp theo tiết1).
* Hoạt động 2: 20’. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
- Bớc 1: Hớng dẫn: GV vẽ mẫu và giới thiệu gia đình.
- Bớc 2: Làm việc cá nhân.
Từng HS vẽ và điền tên những ngời trong gia đình mình vào sơ đồ.
- Bớc 3: Gọi 1 số HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
* Hoạt động 3: 12’. Chơi trò chơĩ: Xếp hình.
GV chia nhóm, hớng dẫn HS trình bày trên giấy khổ Ao ảnh từng ngời trong gia đình ở các thế hệ khác nhau theo cách mỗi nhóm. Sau đó từng nhóm giới thiệu về sơ đồ nhóm mình trớc lớp.
* Nhận xét giờ học. 2’
 --------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt lớp
I/ Nhận xét , đánh giá tuần 11 :
- Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc 
- Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ .
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc .
- Đồng phục đúng qui định.
* Tồn tại : Tổ 2 trực nhật chưa sạch.
 - Một số em còn hay quên sách vở như: Hiếu, Tuấn.
 II/ Kế hoạch tuần 12: 
 -Thực hiện nghiêm túc các nội qui của lớp , nhà trường.
 - Chuẩn bị tốt một số tiết mục văn nghệ chào mừng 20- 11.
 - Cho cả lớp dọn vệ sinh trường lớp.
 - Vì sao chúng ta cần phải dọn vệ sinh ?
 - Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
 - GV nhận xét tiết học. 
 --------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 buoi sang.doc