Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc- Kể chuyện:

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ ngữ : công đường, miếng cơm nắm, lặch cạch.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài.

- Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- Dành cho HS khá,giỏi: HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* KNS: - Tư duy sáng tạo.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng: Tuần 17
Thứ ngày tháng 12 năm 2010.
Tập đọc- Kể chuyện:
Mồ Côi xử kiện
I/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng các từ ngữ : công đường, miếng cơm nắm, lặch cạch...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài.
- Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Dành cho HS khá,giỏi: HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* KNS: - Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS đọc thuộc bài thơ: Về quê ngoại.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :30’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc :
a- GV đọc bài :
b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ được chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
 Tiết 2:
3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : 15’
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán kiện bác nông dân vì việc gì ?
- Mồ Côi đã phân xử như thế nào ?
- Thái độ bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử ?
- Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?
- Mồ Côi đã nói gì khi kết thúc phiên toà ?
- Em thử đặt một tên khác cho truyện ?
4/ Luyện đọc lại :
- Một HS khá đọc lại đoạn 3.
- Hai tốp HS, mỗi tốp 4 em, tự phân vai thi đọc truyện trước lớp.
Kể chuyện :18’
1/ GV nêu nhiệm vụ: 
 Dựa vào 4 tranh minh hoạ để kể lại toàn bộ câu chuyện.
2/ Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh:
- Một HS giỏi kể mẫu đoạn 1.
- Gv nhận xét, lưu ý HS kể đơn giản, rõ ràng, ngắn gọn, có thể kể sáng tạo.
- HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của truyện theo tranh 1, 2, 3, 4.
- Một HS kể lại toàn truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét các HS kể chuyện.
IV/Củng cố, dặn dò: 2’
- Mời 2 HS tóm tắt lại nội dung truyện.
- GV nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 Vẽ tranh đề tài : Chú bộ đội.
 -----------------------------------------------------
 Toán :
Tính giá trị biểu thức (tiếp )
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này. 
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ:5’
- Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện:
 375 - 10 x 3 306 + 93 : 3.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ GV nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc:
- GV viết biểu thức có dấu ngoặc: 30 + 5 : 5. HS thực hiện.
- Hỏi: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia 5 ta làm thế nào?( HS thảo luận)
- GV nêu ký hiệu thống nhất: Muốn thực hiện 30 + 5 trước, người ta viết thêm ký hiệu ngoặc vào() thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc
- GV yêu cầu HS tính cụ thể theo quy ước đó:
 (30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7.
- GV cho HS nêu lại cách làm, có thể chỉ cần nêu vắn tắt: thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- GV viết tiếp biểu thức: 3 x ( 20 - 10). 
 -Yêu cầu HS thực hiện, GV ghi bảng.
- HS đọc thuộc quy tắc.
3/ Thực hành: HS làm bài tập 1, 2, 3.
- Gọi 1 số HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích thêm.
- HS làm bài tập, GV theo dõi , chấm bài.
* Chữa bài: 
- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính giá trị biểu thức. Gọi HS lên bảng chữa bài. GV cùng cả lớp nhận xét kết quả đúng.
 a) 25 –(20 – 10) = 25 -10 b) 125 + (13 + 7) = 125 + 20
 = 15 = 145
 80 – (30 + 25) = 80 – 55 416 – (25 -11) = 416 - 14
 = 25 = 402
- Sau khi chữa xong cho HS so sánh giá trị 2 biểu thức trong 1 bài để thấy được giá trị 2 biểu thức này khác nhau do TT thực hiện các phép tính khác nhau, từ đó lưu ý HS thực hiện đúng quy tắc.
- Bài 2: : Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính giá trị biểu thức.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 số HS đọc kết quả , giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
 a) (65 + 15) x 2 = 80 x 2 b) (74 – 14) :2 = 60 : 2
 = 160 = 30
 48 : ( 6 : 3) = 48 : 2 81 : (3 x 3 ) = 81 : 9
 = 24 = 9
- Cho HS nhắc lại quy tắc.
- Bài 3: Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải theo 2 cách.
 Cách 1: Giải:
 Số sách xếp trong mỗi tủ là:
 240 : 2 = 120(quyển)
 Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
 120 : 4 = 30 (quyển)
 Đáp số : 30 quyển.
 Cách 2: Giải:
 Số ngăn có ở cả hai tủ là:
 4 x 2 = 8 (ngăn)
 Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
 240 : 8 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển.
C/Củng cố, dặn dò:2’.
- Nhận xét giờ học
 -----------------------------------------------------------
Thứ ngày tháng 12 năm 2010.
Thể dục:
Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi 
“Chim về tổ”.
------------------------------------------------------------
Toán.
 Luyện tập.
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ().
- áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu(=;>;<)
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2. Bài 3(dòng 1). Bài 4.
- Dành cho HS khá, giỏi.Bài 3 (dòng 2)
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng thực hiện:
 23 + (678 - 365) 7 x (35-29).
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : 
- GV cho HS nêu lại 4 quy tắc đã học về tính giá trị biểu thức.
- HS lần lượt đọc các yêu cầu của BT1, 2, 3, 4 .
- GV giải thích hướng dẫn thêm.
- HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi, chấm bài.
* Chữa bài:
- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính giá trị biểu thức.
- Củng cố cho HS tính GTBT có dấu ngoặc đơn.
 + 1HS nêu miệng bài a: 
 238 - ( 55- 35) = 238- 20 b) 84 : (4 : 2)
 = 218. ( 72 + 18 ) x 3
 175 – (30 + 20) 
- Gọi 3 HS lên bảng làm, GV cùng cả lớp nhạn xét chốt lại kết quả đúng.
- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính giá trị biểu thức. Cho HS làm vào vở. 
 a) ( 421 – 200) x 2 b) 90 + 9 : 9
 421 – ( 30 + 20) ( 90 + 9) :9
 c) 48 x 4 : 2 d) 67 – (27 + 10)
 48 x (4: 2) 67 – 27 + 10
- HS nêu cách tính của cặp biểu thức b: 
 90 + 9 : 9 = 90 + 1 ( 90 + 9) :9 = 99 :9
 = 91 = 11
- So sánh 2 biểu thức => biểu thức có số và phép tính giống nhau nhưng biểu thức có dấu ngoặc => giá trị khác nhau. Vậy phải thực hiện theo đúng quy tắc thì mới có kết quả đúng.
- Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi dòng 2. Cho HS đọc yêu cầu bài.
 > (12 + 11) x 3 .......45 30 ......(70 + 23) :
 < ? 11 + (52 – 22).....41 120 ......484 :(2 + 2)
 =
- HS nêu miệng kết quả rồi so sánh.
- Hs lên bảng điền giá trị từng biểu thức.
- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK .
- Hướng dẫn HS xếp thành hình ngôi nhà. 
- GV theo bổ sung thêm cho những em còn lúng túng.
C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------------------
Chính tả (nghe viết).
Vầng trăng quê em.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập( 2) a/b. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- 2 tờ phiếu khổ to.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng viết tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
 Thủa bé , lỡi, thẳng băng.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hớng dẫn HS nghe viết:
a- Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn.
- Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên đợc tả nh thế nào?
- Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn đợc viết nh thế nào?
- HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai(nếu có).
b- GV đọc cho HS viết bài.
c- Chấm, chữa bài.
3/ Hớng dẫn HS làm bài tập 2a/b:
- HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 tốp HS (mỗi tốp 6 em) tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào 6 chỗ trống, sau đó giải các câu đố.
 a) cây mây : cây gạo.
 b) Cho HS điền vần ăt hoặc ăc.
- GV nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố, dặn dò:2’.
- HS học thuộc các câu ca dao, câu đố.
 ----------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội:
An toàn khi đi xe đạp.
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số quy định số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
- Dành cho HS khá,giỏi:- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
* KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng khi đi xe đạp. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, áp phích về an toàn giao thông.
- Các hình tr. 64, 65 (sgk)
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 11’.Quan sát tranh theo nhóm:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS quan satư H 64, 65 sgk, yêu cầu HS chỉ nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
- Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* Hoạt động 2: 12’ Thảo luận nhóm: (nhóm 4)
- Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?
- Các nhóm trình bày, GV bổ sung.
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
*Hoạt động 3: 10’. Chơi trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ.
- Bước 1: HS cả lớp đứng tại chổ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ tay trái dưới tay phải.
- Bước 2: Trưởng trò hô:
 + Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay.
 + Đèn đỏ: Cả lớp dừng tay.
Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
IV/ Cũng cố – dặn dò: 2’
- Nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------
Thứ ngày tháng 12 năm 2010.
Toán :
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,bài 2 (dòng 1) Bài 3(dòng 1) Bài ,4,5.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 2( dòng2), bài 3 ( dòng 2).
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 3 HS lên bảng làm bài:
 34 + 56 - 29 3 x ( 25 + 71 )
 45 - ( 45 : 9 )
- Gọi HS nhận xét kết quả.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS luyện tập :
- HS lần lượt đọc yêu cầu từng bài tập, GV hướng dẫn thêm.
- HS làm bài tập vào vở . Bài 1, 2, 3 ,4 ,5.
- GV theo dõi và chấm một số bài.
* Chữa bài :
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu .Tính giá trị của biểu thức.
- GV nghi bảng gọi 4 HS lên bảng làm.
- Kết hợp cho HS nêu lại qui tắc.
 a) 324 – 20 + 61 b) 21 x 3 : 9
 188 + 12 – 50 40 : 2 x 6 
b-Bài 2 :Dành cho HS khá, giỏi (dòng 2). Cho HS đọc yêu cầu .Tính giá trị của biểu thức.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS đứng dậy đọc kết quả, cho HS nhắc lại quy tắc.Gv nhận xét sửa sai (nếu có).
c- Bài 3 : Dành cho HS khá,giỏi (dòng 2).(hướng dẫn HS tương tự bài 2).
d-Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài .Mỗi số trong ô  ... iệu: Đây là hình chữ nhật ABCD.
- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh hình chữ nhật.
- HS so sánh độ dài các cạnh AB và CD.
- HS so sánh độ dài các cạnh AD và BC.
- HS nêu: AB = CD ; AD = BC.
Giới thiệu: + 2 cạnh AB và CD là 2 cạnh dài của hình chữ nhật: AB = CD.
 + 2 cạnh AD và BC là 2 cạnh ngắn của hình chữ nhật: AD = BC.
- Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra các góc hình chữ nhật ABCD=> nhận xét: Hình chữ nhật ABCD có 4 góc vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận diện hình chữ nhật.
- Gọi 1 số HS nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật.
3/ Luyện tập: HS làm BT1, 2, 3 ,4.
- HS đọc yêu cầu từng bài tập, Gv giải thích thêm.
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi chấm bài.
*Chữa bài: 
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK trang 84.
- Hướng dẫn HS đo các cạnh và góc rồi kết luận
- Hình chữ nhật : MNPQ và hình RSTU.
 ABCD, EGHI không là hình chữ nhật.
 b- Bài 2: HS nêu miệng số đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
Ví dụ: Độ dài AB = CD = 4 cm và AD = BC = 3cm.
 MN =PQ = 5cm và MQ = NP= 2cm
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài.Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật. HS đọc số đo độ dài các cạnh của từng hình.
 AD = BC = 1cm + 2cm = 3cm; AM = BN = 1 cm
 MD = NC = 2cm ; AB = MN = DC = 4cm
d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật.
- Hướng dẫn HS kẻ để tạo ra hình chữ nhật.
VI/Củng cố, dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------------------
Thủ công:
Cắt, dán chữ Vui,Vẻ.
 ----------------------------------------------------------------
Đạo đức.
Biết ơn thương binh, liệt sỹ (T2)
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
- Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương ,đất nước.
- Kính trọng , biết ơn và quan tâm ,giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Dành cho Hs khá, giỏi : Tham gia các hoạt động đền ơn ,đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
*- KNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT Đ Đ.
III/ Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: 10’. Xem tranh và kể về những người anh hùng.
1- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 ảnh của Trần Quốc Toản- Lý Tự Trọng- Võ Thị Sáu- Kim Đồng. Các nhóm thảo luận và cho biết:
- Người trong ảnh là ai?
- Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng, liệt sỹ đó?
- Hãy hát, hoặc đọc 1 bài thơ về anh hùng liệt sỹ đó?
2- Các nhóm thảo luận.
3- Đại diện nhóm lên trình bày.
4- Gv tóm tắt lại gương chiến đấu hy sinh của các anh hùng, liệt sỹ đó.
* Hoạt động 2: 10’. Báo cáo kết quả điều tra, tìm hiểu:
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Gv tóm tắt lại sau phần trình bày của mỗi nhóm.
- Nhận xét, nhắc nhỡ HS tích cực ủng hộ tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
*Hoạt động 3: 10’. HS múa , hát, đọc thơ, kể chuyện...về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sỹ.
* Kết luận chung: 3’. Thương binh, liệt sỹ là những người hy sinh xương máu vì tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
VI/Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
 Tập đọc.
Anh đom đóm.
I/ Mục tiêu: 
- Chú ý đọc đúng: Gác núi, lan dần, lặng lẽ, rộn rịp 
- Biết ngắt ,nghĩ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu được các TN: Đom đóm, cò bợ, vạc.
- Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài thơ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện : Mồ côi xử kiện. GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :28’ 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc:
a- GV đọc bài thơ: HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk.
b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ tghơ trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. Tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 
- Anh đóm lên đèn đi đâu?
- Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ
- Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong bài thơ ?
4/ Học thuộc lòng bài thơ :
- Hai HS thi đọc lại 2 -3 khổ thơ trong bài.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
5/ Củng cố- dặn dò :2’
- 1- 2 HS nói về nội dung bài thơ.
- GV nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------------------------
Thứ ngày tháng 12 năm 2010.
Chính tả (nghe viết).
Âm thanh thành phố.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả: trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b . 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn BT 2 trên bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 3 HS lên bảng viết: - Dịu dàng, giản dị.
 - Gióng giả, rộn ràng.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
a- Trao đổi về nội dung bài viết: GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi: Khi nghe bản nhạc” ánh trăng” anh Hải có cảm giác như thế nào?
b- Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
c- Hướng dẫn viết chữ khó:
 Bét-tô-ven; Pi- a-nô; dễ chịu.
d- Viết chính tả: 
- GV đọc bài cho HS viết.
- Đọc soát lỗi, chấm bài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2: Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi: HS làm BT 2 vào vở, GV theo dõi hướng dẫn thêm.
b- Bài a/b: Cho HS đọc yêu cầu bài Tìm các từ. Hs lên bảng điền từ vào bảng phụ.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm.
3/Củng cố, dặn dò:2’.
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------
Tập làm văn.
Viết về thành thị, nông thôn.
I/ Mục tiêu: Rèn kỷ năng viết:
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
 - Một HS kể lại câu chuyện: Kéo cây lúa lên.
 - Một em kể những điều mình biết về nông thôn, thành thị.
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : 
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời 1 HS khá giỏ nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình.
- GV nhắc HS có thể viết lá thư 10 câu hoặc dài hơn, trình bày cần đúng thể thức, nội dung hợp lý.
- HS làm BT vào vở, GV theo dõi giúp đỡ thêm.
- HS đọc thư trước lớp, GV nhận xét, chấm điểm những bài viết tốt.
3/Củng cố, dặn dò: 2’
- Dặn HS chưa hoàn thanh bài viết về nhà viết tiếp.
 -----------------------------------------------------
 Toán.
Hình vuông.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số yếu tố(đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. 
- Vẽ hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số mô hình hình vuông, ê ke, thước kẻ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- Gọi 2 HS nêu các đặc điểm của hình chữ nhật.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu hình vuông:
- GV: + Đây là hình vuông ABCD (chỉ hình vẽ sẵn trên bảng).
 + Hình vuông có 4 góc vuông (dùng ê ke để kiểm tra).
 + 4 cạnh hình vuông có độ dài bằng nhau.
* Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- Cho Hs nhận biết hình vuông (đưa một số mô hình để học sinh nhận biết )
- Liên hệ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông.
3/ Thực hành: Bài tập 1,2,3,4 .
 - HS đọc yêu cầu từng bài tập, giáo viên theo dõi,hướng dẫn thêm.
 - HS làm bài tập voà vở, giáo viên chấm bài.
a- Bài 1: HS dùng bút, thước, ê ke để kiểm tra, nhận biết hình vuông . HS đọc tên hình vuông đó.
b- Bài 2: Củng cố cho HS cách đo độ dài các cạnh hình vuông. HS đọc số đo độ dài từng hình.
c- Bài 3: GV vẽ hình lên bảng, HS lên kẻ 1 đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình vuông. 
d- Bài 4:Cho HS đọc yêu cầu bài. Vẽ theo mẫu.
- Cho HS quan sát hình ở SGK trang 86.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông.
- GV theo dõi nhận xét.
VI/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội.
Ôn tập học kỳ I.
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS bết:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn ,bài tiết nước tiểu ,thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. 
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp ,công nghiệp ,thương mại thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh do HS sưu tầm.
- Hình các cơ quan.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 10’. Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- Bước 1: GV chuẩn bị tranh to (cở giấy Ao) vẽ các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Bước 2: GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh.
Sau khi chơi, GV nhận xét đọi gắn đúng và sữa lỗi cho đội gắn sai.
* Hoạt động 2: 10’. Quan sát hình theo nhóm:
- Bước 1: Chia nhóm và thảo luận:
 + Quan sát hình theo nhóm: Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong H1, 2, 3, 4 (tr 67-sgk).
 + Liên hệ thực tế ở địa phương: Kể những hoạt đông cong nghiệp, thương mại, nông nghiệp ở địa phương.
- Bước 2: Từng nhóm dán tranh ảnh về các hoạt động mà em đã sưu tầm được theo cách trình bày từng nhóm.
*Hoạt động 3: 13’. Làm việc cá nhân: Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình.
IV/Củng cố, dặn dò:2’. Nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------
Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt sao.
I/ Nhận xét , đánh giá trong tháng qua:
- Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc 
- Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ .
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc .
- Đồng phục đúng qui định. 
* Tuyên dương : Kiều Nhi, Huy, Ngọc Nam, Nhâm.
* Tồn tại : 
 - Một số em Trong giờ học còn nói chuyện riêng: Ca, Ly, Thắng,.
 - Một số em hay quên sách vở như : Hà Giang , Sỹ, Đức.
II/ Kế hoạch tháng tới: 
 -Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường.
 - Đi học đúng giờ.
 - Mặc đồng phục đúng quy định.
 - Vệ sinh sạch sẽ.
 - Chuẩn bị tốt cho ôn tập để thi định kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 buoi sang.doc